I.Mục tiêu:
- Đánh gián sự tiếp thu của HS về hàm số y=ax2 và phương trình bậc hai một ẩn.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập cụ thể.
II-Chuẩn bị:
-GV: Đề kiểm tra
-HS:
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 30 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 59
Ngày dạy:
Kiểm tra chương iii
I.Mục tiêu:
Đánh gián sự tiếp thu của HS về hàm số y=ax2 và phương trình bậc hai một ẩn.
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập cụ thể.
II-Chuẩn bị:
-GV: Đề kiểm tra
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
3-Bài mới:
A-Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm (3đ)
Bài 1 (1đ) Cho hàm số .Kết luận nào sau đây đúng ?
Hàm số trên luôn nghịch biến.
Hàm số trên luôn đồng biến.
Giá trị của hàm số luôn âm.
Hàm số trên nghịch biến khi x > 0 và đồng biến khi x < 0.
Bài 2 (1đ)
Phương trình x2 -5x – 6 = 0 có 1 nghiệm là :
a) x=1 b) x=5 c) x=6 d)x=-6
Bài 3 (1đ)
Phương trình 4x2 -6x – 1 = 0 có biệt số là :
II.Phần tự luận (7đ)
Bài 1 ( 3đ) Cho 2 hàm số y = x2 và y = x +2.
Vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
Tìm giao điểm của 2 đồ thị đó.
Bài 2 (2đ) Giải các phương trình sau :
2x2 -5x +1 = 0
Bài 3 (2đ) Tính nhẩm nghiệm các phương trình sau :
2001x2 - 4x -2005 = 0
x2- 3x – 10 = 0.
B.Đáp án - Biểu điểm
Phần trắc nghiệm :
Bài 1 chọn d.
Bài 2 chọn c.
Bài 3 chọn b.
Phần tự luận :
Bài 1 : vẽ đồ thị đúng đẹp : 2đ
Tìm được toạ độ giao điểm A(-1;1) ; B(2;4) : 1đ
Bài 2 : Giải đúng mỗi phương trình : 1đ
a) b)
Bài 3 : nhẩm đúng nghiệm mỗi phương trình : 1đ
x1= -1 ; x2= 2005/2001
x1= 5, x2= -2.
4-Củng cố
-Thu bài nhận xét.
5-Hướng dẫn về nhà
-Làm lại bài kiểm tra vào vở.
Tuần 30 Tiết 60
Ngày dạy:
Phương trình qui về phương trình bậc hai
I.Mục tiêu:
- HS biết giải một số dạng phương trình qui được về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu,phương trình bậc cao .
-HS ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải có điều kiện mẫu khác 0 và đối chiếu điều kiện đó với ẩn khi tìm được.
-Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.
II-Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
3-Bài mới:
1.Phương trình trùng phương
-Giới thiệu về p/trình trùng phương
Phương trình ax4+bx2+c = 0 (a khác 0) gọi là phương trình trùng phương.
Ví dụ : 2x4-3x2+1 = 0
5x4- 16 = 0
4x4+x2= 0
Làm thế nào để giải được các phương trình trên ?
Ví dụ1:Giải phương trìnhx4-13x2+36 =0
x2= t() ta có phương trình t2-13t+36=0
Yêu cầu HS làm tiếp
Yêu cầu HS làm ?1
Ta có thể đặt ẩn phụ x2= t đưa về phương trình bậc hai rồi giải phương trình đó.
Lên bảng làm bài :
t2 -13t +36 = 0
Vậy phương trình có 4 ngiệm là : 2;-2;3;-3
Làm ?1:
2.Phương trình chứa ẩn ở mẫu
-Giải phương trình :
?
Tìm điều kiện của x ?
Giải phương trình ?
Yêu cầu HS làm bài tập 35(bc) vào vở?
Phương trình có 1 nghiệm x=1
Làm bài tập 35bc:
3.Phương trình tích
Ví dụ 2 : giải phương trình (x+1)(x2+2x-3) = 0
Một tích bằng 0 khi nào ?
Hãy giải phương trình trên ?
Yêu cầu HS làm bài tập 36a)
Yêu cầu HS làm ?3 và bài 36b theo nhóm nửa lớp?
Một tích bằng0 khi 1 trong các thừa số bằng0
Làm bài tiếp:
Phương trình có 3 nghiệm : x=1;x=-1;x=-3
Bài 36a)
?3
x3+3x2+2x = 0
Bài 36b)
4-Củng cố
- Nêu cách giải phương trình trùng phương ?
- Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
-Nêu cách giải phương trình tích?
5-Hướng dẫn về nhà
Nắm vững cách giải các loại phương trình trên.
Làm bài tập : 34,35 (sgk); 45;46;47 (sbt)
File đính kèm:
- Tuan30.doc