Giáo án đại số và giải tích 11: Ôn tập chương II

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11

( CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: LÊ THỊ THU LÝ

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 2

BÀI SOẠN: ÔN TẬP CHƯƠNG II

A. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

- Học sinh nắm vững khái niệm phép thử, biến cố, không gian mẫu

- Hiểu rõ định nghĩa xác suất cổ điển, tính chất của xác suất

2. Về kĩ năng:

- Biết cách xác định không gian mẫu va tính số phần tử của không gian mẫu

- Tính được xác xuất của một biến cố

- Thanh thạo việc sử dụng các kí hiệu, công thức, biết áp dụng thực tê

3. Tư duy, thái độ:

- Rèn luyện tư duy lôgíc, linh hoạt, khái quát hoá, quy lạ về quen

- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận

- Biết được Toán Học có ứng dụng thực tiễn

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2315 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số và giải tích 11: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án đại số và giải tích 11 ( chương trình chuẩn) Họ và tên giáo viên: lê thị thu lý Đơn vị: trường thpt triệu sơn 2 Bài soạn: ôn tập chương II Mục tiêu bài học: Về kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm phép thử, biến cố, không gian mẫu Hiểu rõ định nghĩa xác suất cổ điển, tính chất của xác suất Về kĩ năng: Biết cách xác định không gian mẫu va tính số phần tử của không gian mẫu Tính được xác xuất của một biến cố Thanh thạo việc sử dụng các kí hiệu, công thức, biết áp dụng thực tê Tư duy, thái độ: Rèn luyện tư duy lôgíc, linh hoạt, khái quát hoá, quy lạ về quen Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận Biết được Toán Học có ứng dụng thực tiễn Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị hệ thống bài tập va câu hỏi trắc nghiệm, phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm bài tập ở nhà. C. Phương pháp dạy học: Vấn đáp – gợi mở đan xen hoạt động nhóm. Chia lớp thành 3 nhóm học tập. D. Tiến trình bài học: HĐI: Bài tập 1: Từ một hộp chứa 3 bi trắng, 2 bi đỏ, lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 bi: a) Xây dựng không gian mẫu b) Xác định các biến cố: A: “ Hai bi cùng màu trắng” B: “Hai bi cùng màu đỏ” C: “Hai bi cùng màu” D: “Hai bi khác màu” c) trong các biến cố trên hãy tìm các biến cố xung khắc, biến cố đối nhau. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng (trình chiếu) - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1 . - Gọi học sinh trình bày cách giải bài tập 1. - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Giải bài tập 1. Lời giải: a. Bi trắng được đánh số 1,2,3. Bi đỏ đánh số: 4,5. Khi đó không gian mẫu là: b. Ta có: A = B = C = A U B D = c.Ta có: A B = A D= B D= C D = Do đó A và B xung khắc, D xung khắc với A,B,C. Vì D = nên C và D là 2 biến cố đối nhau. - Yêu cầu học sinh trình bày các kiến thức lý thuyết được sử dụng trong bài tập 1. - Tóm tắt và ghi bảng ( trình chiếu) các kiến thức quan trọng - Học sinh nghe và hiểu nhiệm vụ -Khái niệm phép thử - Khái niệm biến cố và không gian mẫu. HĐ II: Bài tập 2: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1đến 20. Tìm xác suất để thẻ được lấy ghi số: Chẵn Chia hết cho 3 Lẻ và chia hết cho 3 HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng (trình chiếu) -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 2 - Yêu cầu học sinh lam bài tập 2 theo nhóm: Nhóm 1:Câu a) Nhóm 2: Câu b) Nhóm 3: Câu c) - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày lời giải - Yêu cầu học sinh trình bày các kiến thức về lý thuyết được sử dụng trong bài tập 2 -Tóm tắt kiến thức lý thuyết và ghi bảng -Nghe và hiểu nhiệm vụ -Thảo luận theo nhóm để tìm lời giải LG: Không gian mẫu Ω = KH: A,B,C là các biến cố tương ứng với các câu a,b,c Ta có: a) A = n (A) = 10, n (Ω) = 20 P (A) = = b) B = P (B) = = c) C = P (C) = - Khái niệm xác suất của biến cố - Tính xác suất của biến cố. - ý nghĩa của việc tính xác suất HĐ III: Bài tập 3: a) Gieo một con xúc sắc 2 lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm là: A) ; B) ; C) ; D) . b) Từ một hộp chứa 3 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen lấy ngẫu nhiên 2 quả. Xác suất để lấy được cả quả trắng là: A) ; B) ; C) ; D) . c) Gieo 3 con xúc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con như nhau là: A) ; B) ; C) ; D) . HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng (trình chiếu) -Phát phiếu học tập cho học sinh - Yêu cầu thực hiện Nhóm 1: Câu a) Nhóm 2: Câu b) Nhóm 3: Câu c) - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày lời giải - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Thảo luận theo nhóm để tìm kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Kết quả: B A C HĐ IV: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: 1. Củng cố: Nắm vững các khái niệm về không gian mẫu, biến cố, phép toán trên các biến cố, định nghĩa xác suất cổ điển và biết cách tính xác suất của biến cố. Qua bài học giúp học sinh hiểu được toán học có nhiều ứng dụng trong thực tế. 2. Bài tập về nhà: Bài tập1: Trong các số tự nhiên từ 100 đến 999 có bao nhiêu số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần: a) 120; b) 168; c) 204; d) 216 Bài tập 2: Một hộp đựng mười một tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng: A) ; B) ; C) ; D) . Bài tập 3: Một hộp chứa 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10, 20 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tìm xác suất sao cho quả chọn được: Ghi số chẵn Mầu đỏ Mầu đỏ và số chẵn Mầu xanh và ghi số lẻ đề kiểm tra 15 phút. (Sau bài 5 chương 2 - Đại số và Giải tích 11 chương trình nâng cao) Đề bài: I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Cho một số nguyên dương nhỏ hơn 7. Xác suất để số được chọn là số nguyên tố là: A) ; B) ; C) ; D) . Câu 2: Gieo hai con xúc sắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con xúc sắc bằng 7 là: A) ; B) ; C) ; D) . Câu 3: Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0, 6. Người đó bắn 2 viên đạn một cách độc lập. Xác suất để 1 viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là: A) 0,4; B) 0,45; C) 0,48; D) 0,24. II. Bài tập tự luận: Câu 4: Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1,2.9. Rút ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính xác suất để: Các thẻ ghi 1,2,3 được rút Có đúng 1 trong 3 thẻ ghi số 1,2,3 được rút. Không thẻ nào trong các thẻ 1,2,3 được rút. Đáp án: I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Đáp án A B C II. Bài tập tự luận: Câu 4 (7 điểm): a) (3 điểm) đáp số ; b) (2 điểm) đáp số ; c) (2 điểm) đáp số ;

File đính kèm:

  • docDai so 11(2).doc