Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 112 - Ôn tập cuối năm

Tiết 112: ÔN TẬP CUỐI NĂM

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Kiến thức: Đại số tổ hợp và xác suất của biến cố .

 - Kỹ năng: áp dụng thành thạo các công thức của Đại số tổ hợp và xác suất của biến cố để giải toán. Áp dụng giải một số bài tập cơ bản.

 - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.

B/ CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.

 - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập và ôn tập ở nhà của hs.

 - PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs.

2) Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới)

3) Bài mới:

 * Hoạt động 1: Giải bài tập: trong một nhóm có 4 nam và 3 nữ, cần lấy ra 3 thành viên làm đoàn thanh tra. Tính xác suất để:

 a) các thành viên đều là nữ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 112 - Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/04/2008 Tiết 112: ÔN TẬP CUỐI NĂM A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiến thức: Đại số tổ hợp và xác suất của biến cố . - Kỹ năng: áp dụng thành thạo các công thức của Đại số tổ hợp và xác suất của biến cố để giải toán. Áp dụng giải một số bài tập cơ bản. - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học. B/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập và ôn tập ở nhà của hs. - PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs. Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới) Bài mới: * Hoạt động 1: Giải bài tập: trong một nhóm có 4 nam và 3 nữ, cần lấy ra 3 thành viên làm đoàn thanh tra. Tính xác suất để: a) các thành viên đều là nữ. b) có ít nhất một nữ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS thảo luận nhóm trong 3 phút. + Tìm không gian mẫu của phép thử? HS trả lời. + Kí hiệu A là biến cố câu a), tìm số phần tử của biến cố A? HS trả lời. + Tính xác suất của biến cố A? HS cho kết quả. + Tương tự cho câu b)? - Ngoài ra còn có cách giải nào khác cho bài toán này hay không? Trong nhóm 7 thành viên, lấy ra 3 thành viên là một tổ hợp chập 3 của 7 thành viên, do đó: n(W) = a) kí hiệu A là biến cố: “các thành viên đều là nữ” ta có 3 nữ, cần lấy ra 3 nữ nên có duy nhất một cách chọn, do đó n(A) = 1 vậy b) kí hiệu B là biến cố: “có ít nhất 1 nữ” có ít nhất 1 nữ tức là 3 thành viên lấy ra có thể có 1 nữ, hoặc 2 nữ, hoặc 3 nữ. do đó: n(B) = vậy * Hoạt động 2: Giải bài tập :Từ một hộp có chứa 6 quả cầu trắng và bốn quả cầu đen, lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 quả . Tính xác suất sao cho : a) Bốn quả lấy ra cùng màu . b) Có ít nhất 1 quả màu trắng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho hs thảo luận nhóm. + Phân tích nội dung đề bài. + Mô tả không gian mẫu? + xác định các biến cố của phép thử? + Tính xác suất của các biến cố? - Đại diện lên trình bày lời giải. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. GV uốn nắn cách lập luận của hs. - Ngoài cách giải trên, bài toán còn cách giải nào khác không? Trong hộp có 10 quả cầu, lấy đồng thời 4 quả nên n(W) = a) kí hiệu A là biến cố: “bốn quả lấy ra cùng màu” 4 quả lấy ra cùng màu nên có thể cùng màu trắng hoặc cùng màu đen. Do đó ta có: n(A) = b) kí hiệu B là biến cố: “có ít nhất một quả màu trắng” C: “4 quả cầu màu đen” thì n(C) = 1 Mà B = nên P(B) = P() = 1 – P(C) = 1 - . * Hoạt động 3: Giải bài tập 8 Cho một lục giác đều ABCDEF. Viết các chữ cái A,B,C,D,E,F vào 6 cái thẻ . Lấy ngẫu nhiên hai thẻ . Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên 2 thẻ đó là: Cạnh của lục giác Đường chéo của lục giác Đường chéo nối 2 đỉnh đối diện của lục giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho hs thảo luận nhóm. + Phân tích nội dung đề bài. + Mô tả không gian mẫu? + xác định các biến cố của phép thử? + Tính xác suất của các biến cố? - Đại diện lên trình bày lời giải. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. GV uốn nắn cách lập luận của hs. - Ngoài cách giải trên, bài toán còn cách giải nào khác không? Có 6 thẻ, rút 2 thẻ nên n(W) = a) kí hiệu A là biến cố: “cạnh của lục giác” một lục giác có 6 cạnh nên n(A) = 6 b) kí hiệu B: “đường chéo của lục giác” số đoạn thẳng được tạo thành từ 6 điểm là , mà có 6 cạnh nên n(B) = 15-6=9 c) kí hiệu C: “đường chéo nối hai đỉnh đối diện của lục giác” một lục giác có 3 cặp đỉnh đối diện nên n(C) = 3 Củng cố: công thức của cấp số cộng và cấp số nhân. Dặn dò: xem lại bài, ôn tập và làm đề cương ôn tập. D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT112-otapcuoinam.doc