Tiết 97: §2. QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (T1)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: đạo hàm của một số hàm số thường gặp.
- Kỹ năng: biết áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số y =xn, . Áp dụng giải một số bài tập cơ bản.
- Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
- HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.
- PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs.
2) Kiểm tra bài cũ: hãy tính đạo hàm của hàm số y = x3 trên tập xác định của nó.
Gv gọi một hs lên bảng.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 97 - Quy tắc tính đạo hàm (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/03/2008
Tiết 97: §2. QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (T1)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: đạo hàm của một số hàm số thường gặp.
- Kỹ năng: biết áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số y =xn, . Áp dụng giải một số bài tập cơ bản.
- Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
- HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.
- PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs.
Kiểm tra bài cũ: hãy tính đạo hàm của hàm số y = x3 trên tập xác định của nó.
Gv gọi một hs lên bảng.
Bài mới:
I - ĐẠO HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP
* Hoạt động : (tiếp cận kiến thức mới)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐVĐ: hãy tìm đạo hàm của hàm số y=x100?
Gv: bằng định nghĩa ta có thể hoàn toàn tìm được đạo hàm của hàm số trên nhưng rất phức tạp. Để đơn giản ta đi vào bài mới.
Hs đọc định lí 1 về đạo hàm của hàm số y = xn.
Gv hướng dẫn hs chứng minh định lí trên.
Gv nêu ví dụ.
H: muốn tính đạo hàm của hàm số tại một điểm thì thực hiện ntn?
Hs trả lời.
H: áp dụng tính đạo hàm của các hàm số đã cho?
Hs lên bảng.
Hs khác nhận xét. Gv nhận xét và chỉnh sữa.
H: đạo hàm của hằng số bằng bao nhiêu?
Hs trả lời.
H: hàm số y=x có đạo hàm bằng bao nhiêu?
Hs trả lời.
ĐVĐ: đối với hàm số có thì đạo hàm được tính ntn? Có phải hàm số đó luông có đạo hàm với mọi x hay không?
Hs đọc định lí 2.
Hs về xem chứng minh trong sgk.
Gv nêu ví dụ.
H: tính đạo hàm của hàm số tại x=-3, x=4?
Hs trả lời.
ĐL1: hàm số y = xn có đạo hàm tại mọi và:
CM: giả sử là số gia của x, ta có:
vậy .
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số sau:
y = x5 tại x0 = 2
y = x10 tại x0 = -1
Giải:
a) y = x5 có đạo hàm trên và y’ = 5x4
Þ y’(2) = 5(2)4 = 80
b) y = x10 có đạo hàm trên và y’ = 10x9
Þ y’(-1) = 10(-1)9 = -10
Chú ý:
+) (c)’ = 0 (c là hằng số)
+) (x)’ = 1
ĐL2: hàm số có đạo hàm tại mọi x dương và
CM: (xem sgk)
Ví dụ: hãy tính đạo hàm của hám số tại x = -3, tại x = 4?
Giải:
f’(-3) không tồn tại vì x = - 3 là số âm.
f’(4) =
Củng cố: tính đạo hàm của hàm số y =xn, .
Dặn dò: xem lại bài và đọc phần còn lại của bài.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T97-qtactinhdh.doc