Giáo án Dạy học lớp 4 tuần 13

Tập đọc (tiết 25)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

KNS

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện .

- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .( trả lời được câu hỏi sách giáo khoa ); kĩ năng xác định giá trị, kĩ năngtự nhận thức bản thân,kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng quản lí thời gian.

-Học tập tính kiên trì bền bỉ của nhà khoa học vĩ đại.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3942 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Dạy học lớp 4 tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4/1. Tuần 13 ( Từ 11/11/2013 đến 15/11/2013 ) Thứ/ ngày Tiết TT Môn Tiết PPCT Tên bài Ghi chú HAI 11/11 1 CC 13 2 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao KNS 3 Toán 61 Giới thiệu nhân nhẩm số …với 11 4 KH 25 Nước bị ô nhiểm BVMT 5 Thể dục 1C MT 2C ĐĐ 13 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ(t2) KNS 3C Ôn TV BA 12/11 1 CT 13 NV:Người tìm đường lên các vì sao 2 Toán 62 Nhân với số có ba chữ số 3 Tin học 4 Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt KNS 5 Lịch sử 13 Cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần thứ hai 1C Kĩ thuật 13 Thêu móc xích 2C THTV 25 Tiết 1-Tuần 13 3C BDNK TƯ 13/11 1 LT&C 25 MRVT: Ý chí-Nghị lực 2 Toán 63 Nhân với số có ba chữ số tt 3 KC 13 Ôn kể chuyện đã nghe đã đọc 4 Thể dục 5 AV 1C THT 25 Tiết 1-Tuần 13 2C Ôn TV 26 Tiết 2-Tuần 13 3C NGLL 13 NĂM 14/11 1 TLV 25 Trả bài văn kể chuyện 2 Toán 64 Luyện tập 3 LT-C 26 Câu hỏi và Dấu chấm hỏi 4 Tin học 5 KH 26 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm KNS-BVMT-BĐKH 1C THTV 26 Tiết 2-Tuần 13 2C Ôn toán 3C BDNK SÁU 15/11 1 AV 2 AV 3 TLV 26 Ôn tập văn kể chuyện 4 Toán 65 Luyện tập chung 5 Địa lí 13 Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ BVMT-BĐKH 1C Hát 13 Ôn tập bài hát :Cò lả, TĐN:Số 3 2C THT 26 Tiết 2-Tuần 13 3C SHCN 13 Chủ điểm :Kính yêu thầy cô giáo Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013 NS: 8/11 Tập đọc (tiết 25) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO KNS I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện . - Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .( trả lời được câu hỏi sách giáo khoa ); kĩ năng xác định giá trị, kĩ năngtự nhận thức bản thân,kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng quản lí thời gian. -Học tập tính kiên trì bền bỉ của nhà khoa học vĩ đại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định lớp : Hát . 2. KTBài cũ : Vẽ trứng . - Kiểm tra 2 em đọc bài Vẽ trứng , trả lời câu hỏi về nội dung bài . 3. Bài mới : “ Vua tàu thủy ” Bạch Thái Bưởi . a) Khám phá: -GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : Về sự kiên trì vượt khó học tập của mình như thế nào. -Một số HS trình bày trước lớp. - Cho quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki SGK - Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki , người Nga ( 1857 – 1935 ) . Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ , vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao ? Bài đọc hôm nay giúp các em hiểu điều đó . b) Kết nối: HĐ GIÁO VIÊN * Luyện đọc trơn: -Yêu cầu học sinh tập chia đoạn. -HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( nhóm 4) -GV kết hớp hướng dẫn học sinh phát âm đúng tên mình: xi-ôn-cốp-xki. -HD học sinh đọc một số câu hỏi trong bài. -GV đọc diễn cản toàn bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm. -HD học sinh tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm. -HD học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cản đoạn " Từ nhỏ,xi-ôn-cốp=xki đã mớ ước hàng trăm lần." -GV đọc mẫu. -GV nhận xét. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hỏi : xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? +Ong kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn? +Người nhân chính giúp xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? -GV giới thiệu về xi-ôn-cốp-xki. +Em hãy đặt tên khác cho truyện. -Nêu nội dung bài: 4.Thực hành:: -HS thảo luận nhóm đôi. -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? HĐ HỌC SINH Đ1: 4 dòng đầu. Đ2: 7 dòng tiếp. Đ3: 6 dòng tiếp theo. Đ4: 3 dòng còn lại. -HS đọc nối tiếp từng đoạn(2-3 lượt ) *HS luyện đọc theo cặp. -Một học sinh đọc cả bài.Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. *HS luyện đọc theo cặp. *Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp nhận xét. *HS tìm hiểu bài theo nhóm và TLCH. ý nghĩa câu chuyện. -Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. -( Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời / Suốt cuộc đời , Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì , nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình / Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại , thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng là một phương tiện bay tới các vì sao / … 5. Vận dụng: - Nêu ý chính của bài . - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . Nhận xét tiết học .Về nhà đọc bài văn về nhân vật có ý chí nghị lực cho gia đình nghe. ----------------------------------------------------- Toán (tiết 61) NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách nhân nhẩm số co hai chữ số với 11 . - Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm một cách thành thạo II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HĐ GIÁO VIÊN HĐ1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn mười. -GV ghi phép tính lên bảng. -GV rút kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 ( Là tổng của 2 và 7) xen kẽ hai chữ số của 27. -GV lấy VD cho HS làm. HĐ2: Trường hợp tổng hai chữ số lơn hơn hoặc bằng 10. -GV lấy VD cho HS tính nhẩm. Chú y: Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. HĐ3: Thực hành -Bài 1: -GV gọi 3 HS lên bảng làm -GV tổ chức cho HS thực hành bảng con. -Bài 3: HD HS làm vào vở 1: -Chấm điểm và sửa sai. Bài 2,4 : dành cho HS khá giỏi HĐ HỌC SINH *HS cả lớp đặt tính và tính. Một HS tính trên bảng. 27x11=? 27 x11 27 27 297 *HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 VD: 35 x 11 =385 *HS thử nhân nhẩm: 48 x 11=528 HS đặt tính và tính : 48 x 11 48 48 528 -HS rút ra cách nhân nhẩm đúng. 4 cộng 8 bằng 12 . Viết 2 xen giữa hai chữa số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 1. a/ 34 x 11 =374 b/ 11 x 95 = 1 045 c/82 x 11 = 902 Giải : Số HS của khối lớp 4 là : 11 x 27 = 187 ( học sinh) Số HS của khối lớp 5 là : 11 x 15 = 165 ( học sinh) Số HS của cả hai khối là : 187 + 165 = 352 ( học sinh ) ĐS: 352 học sinh. 4. Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : về nhà học bài . ------------------------------------------------------------------------------ Khoa học (tiết 25) NƯỚC BỊ Ô NHIỄM BVMT I. MỤC TIÊU : - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm . -Nước sạch :trong suốt ,không màu ,không mùi ,không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người . - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng nước thật trong sạch . * - Biết được tác hại khi nước bị ô nhiễm. - Biết cách làm nước sạch nước. - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng nước thật trong sạch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 52 , 53 SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Một chai nước sông hay hồ , ao ; một chia nước giếng hoặc nước máy . + Hai chai không . + Hai phễu lọc nước ; bông để lọc nước . + Kính lúp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Nước cần cho sự sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Nước bị ô nhiễm . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số đặc điểm tác hại khi nước bị ô nhiễm. của nước trong tự nhiên . MT : Giúp HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm ; giải thích được tại sao nước sông , hồ thường đục và không sạch . - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm . - Theo dõi , giúp đỡ . -Kiểm tra kết quả và nhận xét . Khen ngợi các nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm . - Hỏi : Tại sao nước sông , ao , hồ hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa , nước giếng , nước máy ? - Kết luận : Nước sông , ao , hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất , cát ; đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục . - Lưu ý : Nước hồ , ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh . Nước mưa giữa trời , nước giếng , nước máy không bị lẫn nhiều đất , cát , bụi nên thường trong . - Đọc mục Quan sát và Thực hành SGK để biết cách làm . - Các nhóm làm việc : + Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh : Chai nào là nước sông , chai nào là nước giếng ? + Rút ra kết luận : Nước sông đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn . + Thảo luận : Bằng mắt thường , bạn cũng có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao , hồ ? ( Rong , rêu và các thực vật sống ở dưới nước khác đã học ở lớp 2 ) - Đại diện các nhóm trả lời . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . MT : Giúp HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm .Biết cách làm nước sạch nước. - Nhận xét , khen nhóm có kết quả đúng * - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng nước thật trong sạch . Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . - Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bi ô nhiễm theo chủ quan của mỗi em . ( Không mở SGK ) - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV . Kết quả sẽ ghi lại theo mẫu sau : Tiêu chuẩn đánh giá Nước bi ô nhiễm Nước sạch 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật 5 Các chất hòa tan - Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng . - Mở SGK ra đối chiếu , tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng , sai ra sao . 4. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch . 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . Xem trước bài Nguyên ----------------------------------------------------------- Đạo đức (tiết 13) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt) Đã soạn ở tiết 12 ------------------------------------------------------------- OÂN TAÄP TIEÁNG VIEÄT I/ MUÏC TIEÂU : -Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện . -Luyện viết bài đúng chính tả II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định lớp : 2. KTBài cũ : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HĐ GIÁO VIÊN HĐ1: Luyện tập : -Yêu cầu học sinh tập chia đoạn. -GV kết hớp hướng dẫn học sinh phát âm đúng tên mình: xi-ôn-cốp-xki. -HD học sinh đọc một số câu hỏi trong bài. -GV đọc diễn cản toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. Hỏi : xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? +Ong kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn? +Người nhân chính giúp xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? -GV giới thiệu về xi-ôn-cốp-xki. +Em hảy đặt tên khác cho truyện. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. -HD học sinh tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm. -HD học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cản đoạn " Từ nhỏ,xi-ôn-cốp=xki đã mớ ước hàng trăm lần." -GV đọc mẫu. -GV nhận xét. -Hướng dẫn HS viết bài chính tả vào vở 12. -GV chấm điểm nhận xét bài viết. HĐ HỌC SINH Đ1: 4 dòng đầu. Đ2: 7 dòng tiếp. Đ3: 6 dòng tiếp theo. Đ4: 3 dòng còn lại. -HS đọc nối tiếp từng đoạn(2-3 lượt ) *HS luyện đọc theo cặp. -Một học sinh đọc cả bài. *HS tìm hiểu bài theo nhóm và TLCH. ý nghĩa câu chuyện. Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. *HS luyện đọc theo cặp. *Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp nhận xét. -HS viết bài vào vở 12. 4. Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ( Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời / Suốt cuộc đời , Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì , nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình / Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại , thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng là một phương tiện bay tới các vì sao / … - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : Dặn HS về nhà đọc lại bài và luyện viết bài. ---------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013 NS: 8/11 Chính tả (tiết 13) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài viết trên . Làm đúng bài tập 2( a,b ) phân biệt các âm đầu l / n , các âm chính i / iê . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc b . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 .On định lớp : hát 2. KTBài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc có vần ươn/ương . 3. Bài mới : Người tìm đường lên các vì sao . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HĐ GIÁO VIÊN HĐ1: HD học sinh nghe-viết. -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài " Người tìm đường lên các vì sao" -Chú ý cho HS cách viết câu hỏi. -HD học sinh cách trình bày bài. -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết bài. -Chấm bài. HĐ2: HD làm bài tập chính tả. -GV lựa chọn bài tập cho HS làm bài. -Chữa bài. HĐ HỌC SINH -Cả lớp theo dõi trong SGK. -HD đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng ( xi-ôn-cốp=xki". Các từ : nhảy , rủi ro, non nớt... *HS gấp SGK. *HS quan sát viết bài. *HS làm BT 2a,3b. 4. Củng cố :- Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) . ------------------------------------------------------------------------ Toán (tiết 62) NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số . -Tính được giá trị biểu thức. Nhận biết tích riêng thứ nhất , thứ hai , thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số và thực hiện được phép nhân này II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, Phiếu bài tập cho HS. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định lớp : 2. KTBài cũ : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Nhân với số có ba chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HĐ GIÁO VIÊN HĐ1: Tìm cách tính : 164 x 23 -GV ghi các phép tính lên bảng. -Y/c học sinh áp dụng t/c một số nhân một tổng. HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính : -HD học sinh cách đặt tính và tính. -GV lưu ý cho HS cách viết tích riêng thư hai và thư ba. HĐ3: Thực hành : Bài 1; HS tự làm -HDHS làm bài tập 3 vào vở 1: -BT2 : Dành cho HS khá giỏi. HĐ HỌC SINH -HD học sinh thực hiện các phép tính: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 ; 164 x 23=? 164 x 23 = 164 x(100 + 20 +3) =164 x 100 + 164 x20 + 164 x3 =16400+3280+492 =20 172 164 x 123 492 Tích riêng thứ nhất 328 Tích riêng thứ hai 164 Tích riêng thứ ba 20172 *HS làm bảng con 248 321 248 496 79608 Giải : Diện tích của mảng vườn là : 125 x 125 = 15 625 ( m2) ĐS: 15 625 m2 4. Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số . - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 62 sách BT . ------------------------------------------------------------------- Tập đọc (tiết 26) VĂN HAY CHỮ TỐT KNS I/ MỤC TIÊU : - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát . -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tự nhận thức bản thân, kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng kiên định. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , rèn văn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.KTBài cũ : Người tìm đường lên các vì sao . - 2 em tiếp nối nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao , trả lời những câu hỏi về nội dung bài . 2. Bài mới : Văn hay chữ tốt . a) Khám phá: -GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Tự nhận xét về chữ viết của mình và cho biết mình đã rèn chữ như thế nào. -Một số HS trình bày trước lớp. -GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc (tranh vẽ một người ngồi miệt mài trong đêm khuya). Sau đó Gvgiới thiệu bài tập đọc Văn hay chữ tốt . b) Kết nối: HĐ GIÁO VIÊN b1*Luyện đọc trơn: -GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và khó :khẩn khoản,huyện đường, ân hận. -Sửa lỗi phát âm,cách đọc cho HS. -HS đọc phần chú giải từ ngữ, sau đó mời so61em giải nghĩa các từ ngữ đó. -HD đọc câu : +" Thửa đi học .../ vẫn bị thầy cho điểm kém" +”Ong biết / dù văn hay đến đâu / mà chữ không ra chữ / cũng chẳng ích gì.// -1-2 HS khá giỏi đọc toàn bài. -GV đọc diễn cản toàn bài. b 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài . *Hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH. Hỏi : Vì sao CBQ thường bị điểm kém? *Hs đọc thầm đoạn 2 và Thảo luận nhóm 4 và TLCH. Sự việc gì xẩy ra đã làm cho CBQ ân hận? +Vì sao chỉ đến khi sự việc xẩy ra ,CBQ quyết chi luyện viết chữ cho đẹp? *HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH +Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? -Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài, thân bài , kết bài của truyện. -GV nhận xét. c Thực hành: - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? -Kể những tấm gương kiên trì, nghị lực có ở xung quanh mình. -Em sẽ quyết tâm kiên trì thực hiện điều gì? Vì sao? HĐ HỌC SINH *HS chia đoạn : 3 đoạn -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2-3 lượt ) *HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc cả bài. -HS đọc bài ( Vì chữ của Cao Bá Quát rất xấu) (CBQ viết hộ bà cụ hàng xóm lá đơn kê oan, vì chữ quá xấu, quan không đọc được, bà cụ bị đuổi ra khỏi huyện đường, nổi oan không giải được) (Vì chỉ đến khi sự việc xẩy ra ,CBQ mới thực sự nhận ra tai hại của việc chữ xấu./ Vì viết chữ xấu có thể gây hai cho người khác. _HS đọc bài ( Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp; tối viết xong 10 trang vở mới đi ngủ….) -MB: Từ đầu đến..Cao Bá Quát khi đi học. -TB: Tiếp theo đến luyện viết chữ sao cho đẹp KB: Cao Bá Quát đã thành công nổi danh là người văn hay chữ tốt. -HS tự trả lời. d Vận dụng: Về nhà kể câu chuyện này cho gia đình nghe đồng thời tìm đọc các câu chuyện viết về Cao Bá Quát. --------------------------------------------------------------------- Lịch sử ( Tiết 13) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU : - Trình bày được sơ lược nguyên nhân , diễn biến , kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý . - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu . - Ta thắng quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ; người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định lớp : 2. KTBài cũ : Chùa thời Lý . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3 Bài mới :Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . b) Các hoạt động : HĐ GIÁO VIÊN HĐ1: Làm việc cả lớp : -GV đặt vấn đề " Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang nước Tống có hai ý kiến khác nhau" +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lượt nước ta của Nhà Tống".Căn cứ vào đoạn bạn vừa đọc , theo em ý kiến nào đúng, vì sao? HĐ2: Làm việc cả lớp. -GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ . HĐ3: Thảo luận nhóm. -GV đặt vấn đề thảo luận. -GV kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta dũng cảm.Lý Thường Kiệt là một tướng tài. HĐ4: Làm việc cả lớp : HĐ HỌC SINH *HS đọc SGK đoạn " cuối năm 1075 rồi rút về " *HS thảo luận. -HS theo dõi . -HS thuật lại trận quyết chiến. -HS thảo luận theo nội dung. -Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? -HS báo cáo kết quả thảo luận. *HS dựa vào SGK để thảo luận nhóm đôi: +Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến? *HS đọc nội dung bài học. 4. Củng cố :- Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta . Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ ở nhà nhân làm nước bị ô nhiễm . ----------------------------------------------------- Kĩ thuật (tiết 13) THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích .Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất 5 vòng .Đường thêu có thể bị dúm (với những HS chưa khéo tay ). - Hứng thú học thêu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh quy trình thêu móc xích . - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa , vải khác màu có kích thước đủ lớn ; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm . + Len , chỉ thêu khác màu vải . + Kim khâu len và kim thêu . + Phấn vạch , thước , kéo . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. On định lớp : 2. KTBài cũ : Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản (tt) . - Nhận xét việc thực hành tiết học trước . 3. Bài mới : Thêu móc xích . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích bài học . b) Các hoạt động : HĐ GIÁO VIÊN HĐ1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu mẫu thêu móc xích? -GV nhận xét, chốt ý. -GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích. Nêu ứng dụng thực tế. HĐ2: HD thao tác kỹ thuật. -Theo tranh quy trình thêu móc xích,Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK. -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu. HĐ HỌC SINH -HS quan sát hai mặt. -HS nâu đặc điểm của đường thêu móc xích. -HS nêu khái niệm mũi khâu móc xích. -HS nêu cách vạch đường dấu. *HS quan sát hình 3a,3b,3c SGK để TLCH trong SGK. *HS quan sát hình 4 SGK để trả lời về cách kết thúc đường thêu. *HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài . -HS tập thêu móc xích. 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà tập thêu móc xích chuẩn bị cho việc thực hành tiết sau . ------------------------------------------------------------------- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Tiết 1- Tuần 13 I. MỤC TIÊU : - Biết cách đọc bài và trả lời được câu hỏi - Hứng thú học môn Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách THTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: đọc và tìm hiểu truyện: Hồi sinh cho đất Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung câu chuyện a. Biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu. b. Đào và dọn sạch đá, trồng hoa màu lên. c. Biến gần 4 héc-ta đất đầy đá thành một trang trại ngút ngát xanh. d. Một câu hỏi. Đó là: Mình sinh ra ở đây, bỏ đi đâu bây giờ? e. Là của ông Trọng, được dùng để tự hỏi mình. 3. Hoạt động 3: Câu hỏi Của ai? Hỏi ai? Từ nghi vấn 1 Chẳng lẽ thầy bận đến mức không kịp chấm bài? Tôi Tự hỏi mình Chẳng lẽ 2 Thưa thầy, vì sao lại thế a? Lớp trưởng Thầy Vì sao 3 Con có nghe thấy không? Mẹ Giôn không 4 Đến mai con sẽ xin ngoan Mẹ con 4.Củng cố và dặn dò: ------------------------------------------------------------ toán : OÂn taäp A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Nhân với số có hai chữ số -Nhân nhẩm các số có hai chữ số với 11. - Tìm X. Giải bài toán liên quan B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: Các bài tập cần làm Các hoạt động dạy - học Bài 1: Đặt tính rồi tính: 23 x 11 476 x 25 205 x 37 Bài 2: Tính nhẩm: 23 x 11 = 45 x 11 = 73 x 11 = 64 x 11 = 98 x 11 = 11 x 91 = Bài 3: Tìm X: X : 11 = 36 X : 24 = 256 X :11 = 76 X : 56 = 309 Bài 4: Khối lớp 4 xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 bạn. Khối 5 xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 11 bạn. Hỏi cả hai khối lớpcó tất cả mấy bạn? 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu 3 bạn làm bảng. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. ( 253 ; 11900 ; 7585 ) Bài 2: HS làm vào vở 1 HS làm bảng. Gọi HS lần lượt đọc bài và nêu cách làm Nhận xét, chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu cách tìm X 2 HS lên bảng làm Gv nhận xét, chữa bài ( 396 ; 6144 ; 836 ; 17304) Bài 4: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu Hs làm bài GV nhận xét, chữa bài Cách 2: (14 + 12 ) x 11 = 286 (bạn) 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 NS: 8/11 Luyện từ và câu (tiết 25) MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt) I. MỤC TIÊU : -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1) , đặt câu (BT20, viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học

File đính kèm:

  • docGIAO AN 4 T132BSURI.doc