Tiết 1 + 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI : ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu :
-H hiểu được cấu tạo ưu, ươu.
-Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
-Nhận ra ưu, ươu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở nay rồi.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 31/11/08
Ngày dạy: 3/11/08
Tiết 1 + 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI : ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu :
-H hiểu được cấu tạo ưu, ươu.
-Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
-Nhận ra ưu, ươu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở nay rồi.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5’
35’
36’
4’
I.Kiểm tra bài cũ :
- Yc 2 H lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Yc 2 H đọc câu ứng dụng của bài trước
- GV nhận xét chung, ghi điểm
II.Bài mới:
1.Giới thiiệu bài , ghi bảng.
2.Dạy vần
ưu
a.Nhận diện vần
- Vần ưu được tạo nên từ ư và u
- Gọi 1 H phân tích vần ưu.
- Yc H so sánh ưu và iu
- Lớp cài vần ưu?
- GV nhận xét, biểu dương.
b.Đánh vần
* Vần
- Hướng dẫn đánh vần vần ưu: ư – u –ưu
- Yc H đánh vần
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho H
* Tiếng và từ khóa
- Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế nào?
- Yc H cài tiếng lựu.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu.
- Gọi phân tích tiếng lựu.
- GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu: lờ – iu – liu – nặng - lịu
- Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”.
+ Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
- Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái lựu.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho H, biểu dương.
c.Viết
* Viết vần
- Viết mẫu: ưu ( lưu ý nét nối giữa ư và u)
- Yc H viết vào bảng con: ưu.
- Nhận xét, biểu dương.
* Viết tiếng
- Viết mẫu: lựu ( lưu ý nét nối giữa lvà ưu)
- Yc H viết vào bảng con: lựu.
- Nhận xét, biểu dương.
ươu
(dạy tương tự )
- Vần ươu được tạo nên từ : ư, ơ, u.
- Yc H so sánh ươu và iêu
- Hướng dẫn đánh vần:
ư – ơ – u – ươu
hờ – ươu – hươu
hươu sao
- Yc H đánh vần, đọc trơn
- Hướng dẫn H viết: ươu, hươu, hươu sao.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yc 4 H đọc từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Giải thích các từ ứng dụng
- Đọc mẫu các từ ứng dụng
- Yc 4 H đọc các từ ứng dụng
- Yc 2 H đọc lại 2 cột vần.
- Gọi 2 H đọc toàn bảng.
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
* Luyện đọc bảng lớp các vần, tiếng, từ đã học ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- Yc quan sát tranh minh họa và cho biết tranh vẽ gì?
- Yc H đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho H.
- Đọc mẫu câu ứng dụng
- Yc 3 H đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét và sửa sai.
b.Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
c.Luyện nói
- Yc 2 H đọc tên bài luyện nói: “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”
- Yc H quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+Trong tranh vẽ gì?+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Trong những con vật này con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ông?
+ Con nào to xác nhưng hiền lành?+ H có biết con vật nào sống ở rừng nữa không?
- Nhận xét, biểu dương.
III.Củng cố , dặn dò:
- Yc 4 H đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét tiết học
- Học bài, xH bài ở nhà.
- H1, tổ 2, 3 : hiểu bài. H 2, tổ 1 :già yếu.
- 2 H đọc
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- ư đứng trước, u đứng sau
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng u.Khác nhau: ưu bắt đầu bằng ư, iu bắt đầu bằng i.
- Cài bảng cài.
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Cá nhân, tổ, cả lớp
- Lắng nghe, quan sát
- Thêm âm l đứng trước vần ưu và thanh nặng dưới vần ưu.
- Toàn lớp.
- Lắng nghe, quan sát
- l đứng trước và vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới âm ư
- 4 H đánh vần, đọc trơn 4 H, tổ.
- Tiếng lựu.
- 4 H đánh vần, đọc trơn 4 H, tổ.
- 2 H
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Viết vào bảng con: ưu
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Viết vào bảng con: lựu
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : ươ và iê đầu vần.
- Lắng nghe, quan sát
- H đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 H.
- Viết vào bảng con
- 4 H.
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- 4 H, đồng thanh.
- 2 H.
- 2 H.
- 4 H, lớp đồng thanh.
- Quan sát minh họa và trả lời
- Cá nhân, tổ
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- 3 H đọc
- Lắng nghe, quan sát
- Viết vào vở tập viết
- 2 H đọc tên bài:“Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”
- Quan sát tranh và trả lời
- Tranh vẽ Hổ, Gấu, Voi…
- Chúng sống ở rừng
- Con vật ăn cỏ là: Hươu..
- Con Gấu thích ăn mật ông…..
- Lắng nghe, quan sát
- 4 H đọc lại bài
- Lắng nghe
................&..............
Tiết 3
MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học.
-So sánh các số trong phạm vi 5.
-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
4’
33’
3’
I.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện:
5 – 1 = , 4 + 1 =
5 – 2 = , 3 + 2 =
5 – 4 = , 5 – 3 =
- Nhận xét về kiểm tra bài cũ, ghi điểm
II.Bài mới :
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a.Bài 1:
- Yc Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yc H làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương.
b.Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài: Tính
- Yc H làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương
c.Bài 3:
- Học sinh nêu cầu của bài?
- Yc H làm bài vào sách, 4 H lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương
d.Bài 4:
- Nêu cầu của bài: Viết phép tính thích hợp
- Yc lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
III.Củng cố , dặn dò:
- Yc H đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét , tuyên dương
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 H lên làm
- Cả lớp làm bảng con 2 phép tính đầu.
- Lắng nghe, quan sát
- 1 H nêu yêu cầu: Tính
…..
3 3 1 1
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
5 – 1 - 1 = 3 4 – 1 - 1 = 2
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 1 = 2
…
- Lắng nghe, quan sát
- 1 H nêu yêu cầu: Điền dấu >, < , = thích hợp vào dấu chấm
- Thực hiện
5 – 3 = 2 5 – 4 < 2
5 – 3 < 3 5 – 4 = 1
- Lắng nghe, quan sát
- 5 – 2 = 3 (con én) , 5 – 1 = 4 (ô tô)
- 2 H nêu
- Lắng nghe
................&..............
Tiết 5
MÔN: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn H nhỏ, có như vậy anh chị H mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
- Biết kể về gia đình H
- Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng
II. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
2’
27’
1’
I.Ổn đinh lớp
II.Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập:
- GV nêu YC bài tập: Nối nên hoặc không nên vào tranh. Thảo luận nhóm đôi, Yc đại diện 4 nhóm trình bày
- Tranh 1: Anh không cho H chơi chung.
- Tranh 2: Anh hướng dẫn dẫn H học bài.
- Tranh 3: Hai chị H cùng làm việc nhà.
- Tranh 4: Anh không nhường H.
- Tranh 5: Dỗ H cho mẹ làm việc.
- Nhận xét, biểu dương, chốt lại
Kết luận :
Là anh chị cần nhường nhịn H nhỏ. Là H thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
3.Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
- Gọn gàng, sạch sẽ có lợi gì cho các H không?
- Trong gia đình có mấy người? Ai lớn già nhất và ai nhỏ nhất?
- Nhận xét, biểu dương.
Kết luận: Gọn gàng, sạch sẽ giúp giữ gìn sức khỏe, cơ thể khỏe mạnh, tinh thần thoải mái để học tâp, vì vậy các H cần giữ gìn bản thân sạch sẽ, gọn gàng, thường xuyên vệ sinh cá nhân…
III.Củng cố, dặn dò :.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Học bài, xH bài mới.
- Hát tập thể
- Lắng nghe
- Không nên.
- Nên.
- Nên.
- Không nên.
- Nên.
- Lắng nghe, quan sát
- Cá nhân lên nêu và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
................&..............
Ngày soạn: 2/11/2008
Ngày dạy : 4/11/2008
Tiết 1
Môn : Hát
BÀI : ĐÀN GÀ CON
I.Mục tiêu :
-H biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Đàn gà con do nhạc sĩ người nga tên là Phi líp pen cô sáng tác. Lời bài hát Tiếng Việt do tác giả Việt Anh phỏng dịch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ …
-GV thuộc bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5'
25'
5'
A.Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi tên bài cũ
- Gọi H hát trước lớp.
- Gọi H nhận xét.
- GV nhận xét phần KTBC
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát “Đàn gà con”
- GV hát mẫu hoặc cho học sinh nghe băng.
- Dạy hát từng câu.
- GV chú ý để sửa sai.
3.Hoạt động 2 :
*Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
- Vỗ tay đệm theo phách. Gv làm mẫu
Trông kìa đàn gà con lông vàng
x x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
x x x x
- Gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ.
- Gv làm mẫu.
C.Củng cố :
- Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
- H hát lại bài hát vừa học.
- Nhận xét, tuyên dương.
- H nêu.
- vài H lần lượt hát trước lớp.
- H khác nhận xét bạn hát.
- Vài H nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh hát theo.
- Quan sát, lắng nghe
- Lớp hát và gõ phách
- Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh nêu.
- Lớp hát đồng thanh.
- Hai dãy chọn người hát thi.
................&..............
TIẾT 2+3
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp H hiểu được một cách chắc chắn vần vừa học có kết thúc bằng chữ u hay chữ o.
-Đọc được các từ ứng dụng:
-Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sói và Cừu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5'
35'
35'
5'
A.Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi bài trước.
- Gọi 2 H lên bảng viết. cả lớp viết vào bảng con theo nhóm
- Gọi 1 H đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập.
2.Ôn tập
- Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên treo bảng ôn:
- Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
- Ghép âm thành vần.
- Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần theo hệ thống bảng ôn.
- Đọc từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng có trong bài: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
- Tập viết từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
- Học sinh viết vào vở tập viết : cá sấu.
Tiết 2
3. luyện tập
a) Luyện đọc
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- Chỉnh sửa cho H
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa phát âm cho H, khuyến khích H đọc trơn
b) luyện viết
- Thu vở, chấm
- Nhận xét bài viết
c) Luyện nói : Chủ đề :“Sói và Cừu.”
- Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
- Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
- Yc H quan sát từng tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Sói nói gì với Thỏ?
+ Tranh 2: Cừu nói gì với Sói?
+ Tranh 3: Người chăn Cừu làm gì?
+ Tranh 4 vì sao Cừu thoát nạn?
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
C.Củng cố, dặn dò :
- Chỉ bảng ôn cho H theo dõi và đọc theo.
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xH trước bài mới
H nêu : ưu, ươu.
H 6 -> 8 H
- 2 H lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
- 1 H lên bảng cầm sách đọc câu ứng dụng
- Thi đua nhắc lại các vần đã học
- Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
- Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
- Viết bảng con: cá sấu.
- Viết vào vở: cả sấu
- Lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân
- Thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
- Đọc câu ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp : "Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào".
- Tập viết: cá sấu, kì diệu trong vở tập viết
- Đọc tên câu chuyện
- Quan sát tranh
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý của Gv.
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi bảng và đọc theo
- Thực hiện ở nhà.
................&..............
TIẾT 4
Môn : TNXH
BÀI : GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Gia đình là tổ ấm của các H ở đó có những người thân yêu nhất.
-Kể được những người trongngia đình mình vơi những bạn trong lớp.
-Yêu gia đình và những người thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh bài gia đình theo như SGK.
-Giấy vẽ, bút kẽ…
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
2'
30'
3'
A.Ổn định:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “Cả nhà thương nhau”.
GV nói: Gia đình là tổ ấm của chúng ta, ở đó có ông bà, cha mẹ, anh chị H… là những người thân yêu nhất.
- Bài học hôm nay sẽ nói về tổ ấm gia đình và các H sẽ được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn.
2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
MĐ: Giúp các H biết gia đình là tổ ấm của các H.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
- GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 H.
- Gia đình Lan có những ai?
- Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
- Gia đình Minh có những ai?
- Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2:
- GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, H… .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận.
3.Hoạt động 2: H vẽ về tổ ấm của H.
MĐ: Học sinh giới thiệu những người trong gia đình mình cho các bạn.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi H 1 tờ giấy A4 và yêu cầu các H vẽ về gia đình mình.
Bước 2 :
- GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm).
- Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình tronh tranh đã vẽ.
- Các nhóm khác xH và nhận xét.
4.Hoạt động 3: Đóng vai.
MĐ : Giúp học sinh ứng xữ những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân trong gia đình.
Các bước tiến hành
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ các H cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây:
Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. H sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan H sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các H khác nhận xét góp ý kiến.
C.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- Hát đồng ca bài: Đi học về.
- Hát tập thể
Học sinh hát: Cả nhà thưpơng nhau.
Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh QS và trả lời: theo cặp.
- Bố mẹ lan, H Lan và Lan.
- Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối.
- Ông, bà, bố, mẹ Minh và H Minh.
- Đang ăn cơm.
- Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh vẽ tranh.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm.
- Xách phụ giúp mẹ.
- Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé.
- Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh nêu tên bài
................&..............
TIẾT 4
Môn: ATGT
BÀI: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Cách sử dụng các thiết bị an toàn đơn giản ( đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy )
- Biết sự cần thiết của các hành vi an toàn khi đi xe đạp, xe máy.
2. Kĩ năng
- Thực hiện đúng quy trình tự an toàn khi lên xuống và đi xe đạp, xe máy.
- Biết cách đội mũ bảo hiểm đúng.
3. Thái độ
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước.
II. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của H
2'
30'
3'
A. Ổn định lớp
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi trên xe đạp xe máy
- Hằng ngày các H đến trường bằng phương tiện gì?
- Cho H xH tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Ngồi trên xe máy có đội mũ không? Đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm?
+ Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào, ngồi đúng hay sai?
+ Nếu ngồi trên xe máy H sẽ ngồi như thế nào?
- Đội mũ bảo hiểm là cần thiết vì để bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quyệt, bị ngã.... Nếu không đội mũ bảo hiểm, khi ngã, khi va quyệt sẽ bị ảnh hưởng đến đầu mà đầu là phần quan trọng của cơ thể.
- GV giới thiệu tranh cảnh người ngồi trên xe máy.Gọi H nhận xét trường hợp đúng, sai
Kết luận: Để đảm bảo an toàn:
Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
Hai tay phải bám chặt vào người ngồi trước.
Quan sát cẩn thận trước khi lên xe.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung
- Khi cha, mẹ đưa đi hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi xe an toàn.
- Hát tập thể
- H trả lời: xe đạp, xe máy, đi bộ...
- Quan sát tranh, trả lời các câu hỏi
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, nhận xét trường hợp đúng, sai
- Lắng nghe
................&..............
Ngày soạn: 3/11/2008
Ngày dạy : 5/11/2008
TIẾT 1
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ MÀO VÀO HÌNH ĐƯỜNG DIỀM
I.Mục tiêu :
-Giúp H nhận biết thế nào là đường diềm.
-Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẳn ở đường diềm
-Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn áo, bát, giấy khen…
-Học sinh: bút, tẩy, màu …
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
3'
30'
2'
A.Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của các H.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng.
- Giới thiệu đường diềm: giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
Giáo viên tóm tắt:
- Những hình tranh trí được lặp đi lặp lại ở xung quanh giấy khen. Ở miệng bát. Ở diềm cổ áo… được gọi là đường diềm.
2. Hướng dẫn Học sinh cách vẽ màu:
- GV hướng dẫn H QS nhận xét đường diềm ở hình 1, bài 11.
- Đường diềm này có những hình gì? Màu gì?
- Các hình sắp xếp như thế nào?
- Màu nền và màu hình vẽ như thế nào?
3. Thực hành:
- Hướng dẫn học sinh vẽ màu vào đường diềm hình 2 hoặc hình 3 bài 11.
- Chọn màu theo ý thích.
- Cách vẽ: Có nhiều cách vẽ màu.
- Vẽ màu nền khác với màu hoa.
- Giáo viên theo dõi,giúp đỡ học sinh yếu thực hiện tốt bài vẽ của mình.
Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét đánh giá một số bài vẽ màu đúng và đẹp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bài nào có màu đẹp nhất.
- Thu bài chấm.
C.Củng cố, dặ dò :
- Hỏi tên bài.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét -Tuyên dương.
- Vở tập vẽ, tẩy, chì,…
- Học sinh nhắc tên bài học.
Học sinh QS.
Học sinh lắng nghe.
- Hình vuông, màu xanh lan. Hình thoi, màu đỏ cam.
- Xen kẻ nhau và lặp đi lặp lại.
- Khác nhau, màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ đúng và đẹp.
- Học sinh nhắc tên bài.
................&..............
TIẾT 2+3
Môn : Học vần
BÀI : on - an
I.Mục tiêu :
- H hiểu được cấu tạo on, an.
- Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Nhận ra on, an trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng :
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Bé và bạn bè.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
35’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: ao bèo, cá sấu
- Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần on, an ghi bảng.
on
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 H phân tích vần on.
- Cho H cả lớp cài vần on.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào?
- Cho H cài tiếng con.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng con.
- Gọi 1 H phân tích tiếng con.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
- Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
an ( Quy trình tương tự)
1. Vần an ghép từ hai con chữ: a và n
2. So sánh an và on:
- Giống: kết thúc bằng n
- Khác: an bắt đầu bằng a, on bắt đầu bằng o.
3. Đánh vần: an, sàn, nhà sàn
c) Hướng dẫn H viết bảng con
- Hướng dẫn H viết lần lượt: on, con, mẹ con và an, sàn, nhà sàn.
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn
- Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Bé và bạn bè ?”
- Tổ chức cho H đóng vai trò chuyện với các bạn trong nhóm và trong lớp mình theo câu hỏi gợi ý:
+ Bạn ấy tên gì?
+ Nhà bạn ấy có mấy người?
+ Bố mẹ bạn ấy làm gì?
+ Bạn ấy thích chơi cái gì?
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài
- 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm:
N1: ao bèo ; N2: cá sấu
- 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng
- H đọc theo GV on, an
- 1 H phân tích vần on.
- Cả lớp thực hiện
- H quan sát trả lời
- H cả lớp cài tiếng con
- 1 H phân tích tiếng con
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng
- H cả lớp cài vần an
- Quan sát và so sánh an với on
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: on, con, mẹ con và an, sàn, nhà sàn.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Thảo luận nhóm đóng vai trò chuyện với các bạn trong nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
................&..............
TIẾT 4
Môn : Toán
BÀI : SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
- Biết số 0 là kết qủa của phép trừ hai số bằng nhau.
- Nắm được một số trừ đi 0 sẽ cho kết qủa chính số đó.
- Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết qủa là 0.
- Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
2'
35'
3'
A.Ổn định lớp
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài ghi bảng.
2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau
a) Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0
- GV cầm trên tay 1 bông hoa và nói: Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn Lành 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?
- GV gợ
File đính kèm:
- TUẦN 11.doc