Môn : Học vần
BÀI : ăt, ât
I.Mục tiêu: - H hiểu được cấu tạo các vần ăt, ât, các tiếng: mặt, vật.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât.
- Đọc và viết đúng các vần ăt, ât, các từ rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Ngày chủ nhật.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn: 12/12/2008
Ngày dạy : 15/12/2008
Tieát 1+2
Môn : Học vần
BÀI : ăt, ât
I.Mục tiêu: - H hiểu được cấu tạo các vần ăt, ât, các tiếng: mặt, vật.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât.
- Đọc và viết đúng các vần ăt, ât, các từ rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Ngày chủ nhật.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
2'
33’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: tiếng hót, ca hát
- Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
Tiết 1
1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta học vần: ăt, ât. Viết bảng
2.Dạy vần
ăt
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 H phân tích vần ăt
- Cho H cả lớp cài vần ăt.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có ăt muốn có tiếng mặt ta làm thế nào?
- Cho H cài tiếng mặt
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng mặt
- Gọi 1 H phân tích tiếng mặt
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “ rửa mặt”.
- Gọi đánh vần tiếng mặt, đọc trơn từ rửa mặt
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ât (Quy trình tương tự)
1. Vần ât được tạo nên từ â và t
2. So sánh ât và ăt:
- Giống: kết thúc bằng t
- Khác: ăt bắt đầu bằng ă, ât bắt đầu bằng â.
3. Đánh vần: ât, vật, đấu vật
c) Hướng dẫn H viết bảng con
- Hướng dẫn H viết lần lượt: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Ngày chủ nhật"
- Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
Trong tranh vẽ bố, mẹ đưa các bạn đi chơi ở đâu?
Ngày chủ nhật H thường làm gì?
H có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài
- 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm:
N1 : tiếng hót; N2 : ca hát.
- 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng
- H đọc theo GV ăt, ât.
- 1 H phân tích vần ăt
- Cả lớp thực hiện
- H quan sát trả lời
- H cả lớp cài tiếng mặt
- 1 H phân tích tiếng mặt
- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng
- H cả lớp cài vần ât
- Quan sát và so sánh ât với ăt
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: ăt, mặt, rửa mặt và ât, vật, đấu vật
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 3
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh nhận biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
-Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã học.
-Rèn kĩ năng về giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
2'
33'
5'
A.Ổn định
B.Bài mới
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:
Gọi học sinh lần lượt mỗi H nêu 1 phép tính và kết qủa của phép tính đó (từ H thứ nhất đến H cuối cùng), nhằm nhận biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
Bài 2:
- Hỏi học sinh số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số và hướng dẫn các H viết theo thứ tự:
- Cho học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 3: Câu a.
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
Tóm tắt:
Có : 4 bông hoa.
Thêm : 3 bông hoa.
Có tất cả: ... bông hoa?
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
- Cho H cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi H nêu phép tính, GV ghi bảng.
Câu b Tóm tắt:
Có : 7 lá cờ
Bớt : 2 lá cờ
Còn : ? lá cờ
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
- Cho H cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi H nêu phép tính, GV ghi bảng.
C.Củng cố, dặn dò:
- Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xH bài mới.
- Hát tập thể
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết qủa. Học sinh khác nhận xét.
- H nêu yêu cầu của bài
- Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9
- Số bé nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 2
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9
- Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2
- Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?
- Học sinh nêu
4 + 3 = 7 (bông hoa)
- Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ?
- Học sinh nêu
7 - 2 = 5 (lá cờ)
- Một vài H đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Tiết 4
Môn : Đạo đức:
BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ H.
-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ H.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5'
25'
5'
A.Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi bài trước:
- Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
- GV nhận xét KTBC.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
- GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
3.Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học.
Cho học sinh thảo luận:
Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
- GV nhận xét chung.
GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
4.Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận:
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
- Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các H thực hiện tốt được quyền được học của mình
C.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xH bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn … .
- H nêu tên bài học.
- 2 học sinh trả lời.
- Nhắc lại tên bài học.
- Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
- Học sinh nhóm khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Học sinh nêu tên bài học.
- Học sinh nêu nội dung bài học.
- Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Ngày soạn: 13/12/2008
Ngày dạy : 16/12/2008
Tieát 1
Môn : Hát
BÀI: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
TRÒ CHƠI ÂM NHẠC.
I.Mục tiêu :
-Tập cho học sinh mạnh dạn tham gia biểu diễn bài hát trước lớp.
-Qua trò chơi âm nhạc giúp các H phát triển khả năng nghe và nhạy cảm với tiết tấu trong âm nhạc.
II.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bị.
-Nhạc cụ, tập đệm các bài hát.
-Trò chơi thứ nhất: “Tiếng hát ở đâu?”, “Đoán tên” và “Bao nhiêu người hát”
-Trò chơi thứ hai: Hát và gõ đối đáp.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
30'
5'
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2.Hoạt động 1 : Tập biểu diễn trước lớp
- Dùng các bài hát đã học, GV tổ chức cho học sinh từng nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp. Khi biểu diễn có kết hợp vận động phụ hoạ.
- Từ 1 bài hát GV cho học sinh tự nghĩ ra các động tác múa hoặc vận động phụ hoạ.
- GV gọi từng nhóm thi đua thể hiện và chọn nhóm khá nhất để biểu dương.
3.Hoạt động 2 : Tổ chức cho các H tham gia trò chơi:
* Trò chơi thứ nhất:
- GV cho 1 học sinh nhắm mắt, GV chỉ định 1 hoặc nhiều H hát 1 câu (câu hát do GV quy định). Học sinh nhắm mắt phải định hướng xH âm nhạc phát ra từ hướng nào? Bằng cách chỉ tay về hướng đó.
- Tập phân biệt giọng hát, nói tên bạn đó hát, số lượng giọng hát (có 1 hay nhiều người hát…)
* Trò chơi thứ hai.
- GV chọn bài hát các H đã thuộc, có phân chia câu hát rõ ràng. Cho cả lớp hát câu thứ nhất, khi gần hết câu, GV đưa tay ra hiệu ngừng háy. GV gõ tiết tấu lời ca câu thứ hai rồi vẫy tay cho lớp hát câu thứ ba. GV lại gõ tiết tấu câu thứ tư. Hết lần thứ nhất có thể tiếp tục lần thứ hai.
- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm A hát, nhóm B gõ và ngược lại
C.Củng cố, dặn dò :
- GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Ôn tập tất cả các bài hát và tập biểu diễn cho thật tốt để lần sau kiểm tra hát.
- Vài H nhắc lại.
- Học sinh nghe GV giới thiệu về cách thể hiện và hát kết hợp biểu diễn trước lớp.
- Các nhóm thi đua biểu diễn.
- Học sinh chơi thử một và lượt đến khi học sinh nắm chắc cách chơi, GV tổ chức cho học sinh chơi.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh nêu tên bài học và cùng GV hệ thống lại bài.
Tiết 2+3
Môn : Học vần
BÀI : ÔT - ƠT
I.Mục tiêu: - H hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa ôt, ơt để đọc và viết đúng.
- Nhận ra ôt, ơt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
- Quả ơt, cái vợt.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
2'
33’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: rửa mặt, đấu vật
- Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
Tiết 1
1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta học vần: ôt, ơt. Viết bảng
2.Dạy vần
ôt
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 H phân tích vần ôt
- Cho H cả lớp cài vần ôt.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có ôt muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
- Cho H cài tiếng cột
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột
- Gọi 1 H phân tích tiếng cột
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “ cột cờ”.
- Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ơt (Quy trình tương tự)
1. Vần ơt được tạo nên từ ơ và t
2. So sánh ơt và ôt:
- Giống: kết thúc bằng t
- Khác: ôt bắt đầu bằng ô, ơt bắt đầu bằng ơ.
3. Đánh vần: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
c) Hướng dẫn H viết bảng con
- Hướng dẫn H viết lần lượt: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Ngày chủ nhật"
- Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
Trong tranh vẽ bố, mẹ đưa các bạn đi chơi ở đâu?
Ngày chủ nhật H thường làm gì?
H có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài
- 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm:
N1: rửa mặt ; N2: đấu vật
- 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng
- H đọc theo GV ôt, ơt.
- 1 H phân tích vần ôt
- Cả lớp thực hiện
- H quan sát trả lời
- H cả lớp cài tiếng cột
- 1 H phân tích tiếng cột
- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng
- H cả lớp cài vần ôt
- Quan sát và so sánh ơt với ôt
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: ôt, cột, cột cờ và ơt, vợt, cái vợt
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 4
Môn : TNXH
BÀI : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp.
- Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp.
- Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
- Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp….
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình bài 17 phóng to.
- Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau….
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5'
25'
5'
A.Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ
- H thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao H thích tham gia những hoạt động đó?
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi bảng.
2.Hoạt động 1: Quan sát lớp học
MĐ: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn.
Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
+ Các H nhận xét xH hôm nay lớp ta có sạch hay không?
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
MĐ: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp.
Các bước tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+ Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2:
- GV cho các H lên trình bày ý kiến của mình trước lớp.
- Các H khác nhận xét.
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
4.Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
MĐ: Học sinh biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp học.
- GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi…
- Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
GV kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn.
C.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Học bài, xH bài mới.
- Học sinh nêu tên bài.
- Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhắc lại tên bài học.
- Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
- Lớp ta hôm nay sạch.
- H hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi
- Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau…
- Trang trí lớp học….
- Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
- Nhóm khác nhận xét.
- H nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 H mõi H làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
- Học sinh nêu tên bài.
- Học sinh nêu nội dung bài học.
Ngày soạn: 14/12/2008
Ngày dạy : 17/12/2008
Tieát 1
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ NGÔI NHÀ CỦA H
I.Mục tiêu :
- Giúp H biết cách vẽ về đề tài ngôi nhà của H.
- Vẽ được tranh có ngôi nhà và cây sau đó vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh phong canhe có nhà, cây.
- Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ.
- Học sinh : Bút, tẩy, màu …
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5'
25'
5'
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của các H.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng.
- Giới thiệu cho học sinh xH một số tranh ảnh hoặc hình vẽ bài 17 và đặt câu hỏi cho học sinh quan sát nhận xét:
Bức tranh, ảnh này có những hình ảnh gì?
Các ngôi nhà trong tranh, ảnh như thế nào?
Kể tên những phần chính của ngôi nhà?
Ngoài ngôi nhà tranh còn vẽ thêm những gì?
GV tóm tắt: H có thể vẽ 1 hoặc 2 ngôi nhà khác nhau, vẽ thêm cây, đường đi, vẽ màu theo ý thích.
2. Thực hành.
- GV yêu cầu học sinh vẽ vừa phần giấy, không vẽ lớn quá cũng không vẽ nhỏ quá.
- GV theo dõi học sinh thực hành giúp các H yếu hoàn thành bài thực hành của mình.
3.Nhận xét đánh giá:
- Thu bài chấm.
- Học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về: Màu sắc, cách sắp xếp các hình ảnh.
C.Củng cố, dặn dò
- Hỏi tên bài.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét -Tuyên dương.
- H dể dụng cụ học tập lên bàn: Vở tập vẽ, tẩy, chì,…
- Học sinh nhắc lại tên bài học.
- Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình.
- Học sinh có thể nêu thêm một số ngôi nhà có kiểu dáng khác nữa.
- Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
- Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình.
- Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp.
- Nêu lại tên bài học
- Cùng GV hệ thống lại bài học
Tiết 2+3
Môn : Học vần
BÀI : ET - ÊT
I.Mục tiêu:
- H hiểu được cấu tạo các vần et, êt, các tiếng: tét, dệt.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần et, êt.
- Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải.
- Nhận ra et, êt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
2'
33’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: rửa mặt, đấu vật
- Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
Tiết 1
1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta học vần: ôt, ơt. Viết bảng
2.Dạy vần
ôt
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 H phân tích vần ôt
- Cho H cả lớp cài vần ôt.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có ôt muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
- Cho H cài tiếng cột
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột
- Gọi 1 H phân tích tiếng cột
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “ cột cờ”.
- Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ơt (Quy trình tương tự)
1. Vần ơt được tạo nên từ ơ và t
2. So sánh ơt và ôt:
- Giống: kết thúc bằng t
- Khác: ôt bắt đầu bằng ô, ơt bắt đầu bằng ơ.
3. Đánh vần: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
c) Hướng dẫn H viết bảng con
- Hướng dẫn H viết lần lượt: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấy mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Ngày chủ nhật"
- Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
Trong tranh vẽ bố, mẹ đưa các bạn đi chơi ở đâu?
Ngày chủ nhật H thường làm gì?
H có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài
- 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm:
N1: rửa mặt ; N2: đấu vật
- 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng
- H đọc theo GV ôt, ơt.
- 1 H phân tích vần ôt
- Cả lớp thực hiện
- H quan sát trả lời
- H cả lớp cài tiếng cột
- 1 H phân tích tiếng cột
- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng
- H cả lớp cài vần ôt
- Quan sát và so sánh ơt với ôt
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: ôt, cột, cột cờ và ơt, vợt, cái vợt
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 4
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về thứ tự các số từ 0 đến 10.
-Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ, so sánh số trong PV 10.
-Nhận biết ra thứ tự của các hình.
-Rèn kĩ năng về giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5'
30'
5'
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính.
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi H nêu yêu cầu của bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu
Bài 4:
- GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b.
- Cho H cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi nêu H phép tính, GV ghi bảng.
- Cho học sinh đọc lại bài giải.
C.Củng cố, dặn dò
- Gọi H đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xH bài mới.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 H làm bài 2a, 1 H làm bài 2b
Viết theo thứ tự bé đến lớn: 1, 9, 6, 4, 7
Viết theo thứ tự lớn đến bé: 5, 9, 6, 4, 7
- H cả lớp theo dõi, nhận xét
- Học sinh nhắc lại tên bài học
- Học sinh lần lượt nối các dấu chấm theo thứ tự trên bảng từ GV đã chuẩ
File đính kèm:
- Tuần 17.doc