TẬP ĐỌC
TIẾT 64 + 65: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, lấm lem
- Biết ngắt hơi đúng, phân biệt lời người kể với các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Cảm nhận đ¬ược ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS: SGK
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 64 + 65: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, lấm lem …
- Biết ngắt hơi đúng, phân biệt lời người kể với các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài: Thời khóa biểu
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài qua tranh.
- GV ghi tên bài.
3.2. Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu: Thể hiện lời các nhân vật.
* Lời đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc từng câu:
- GV hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp theo câu. Giáo viên phát hiện những từ học sinh đọc sai, ghi bảng: cố lách, vùng vẫy, lấm lem, ..
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
TIẾT 2
3.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi:
+ Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì?
+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
+ Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
3.4. Luyện đọc lại
- Tổ chức thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm động viên.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV củng cố:
+ Người mẹ hiền trong bài là ai? + Theo em cô giáo được ví như ai?
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.
- Hát.
- 2 HS lên bảng
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Học sinh luyện đọc từ khó
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc câu dài:
+ Giờ ra chơi,/ Minh … Nam.// Ngoài phố … xiếc.// Bọn … đi//.
+ Đến lượt Nam … ra// thì … tới.// Nắm … em//. Câu … đây//.
- 2 nhóm đọc
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
+ Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
+ Đọc thầm đoạn 2
+ Chui qua chỗ tường thủng
- Đọc đoạn 3
+ Cô giáo nói với bác “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau … đưa em về lớp”.
+ Cô rất diụ dàng, thương yêu học sinh
- Đọc thầm đoạn 4
+ Cô xoa đầu Nam an ủi
+ Là cô giáo
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Học sinh đại diện trong nhóm thi đọc theo vai.
- Là cô giáo.
- Như mẹ hiền.
TOÁN
TIẾT 36: 36 + 15
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 36 + 5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng dạng: đã biết và giải toán đơn vị phép cộng
- HS chăm chỉ học tập.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Que tính, SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15
- GV nêu bài toán:
Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính?
- Gọi HS nêu kết quả.
- Hướng dẫn đặt tính và tính:
3.3. Luyện tập
Bài 1(36): Tính
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Phân nhóm: chia lớp thành 3 nhóm, trong các nhóm sẽ thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm 3 phép tính, thời gian là 2 phút.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài, thi xem nhóm nào làm đúng và nhanh hơn.
- GV nhận xét
Bài 2(36):
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét qua mỗi lần học sinh giơ bảng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 3(36):
- Cho HS quan sát hình vẽ
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán
+ Trong hình vẽ, bao gạo nặng bao nhiêu kg? Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm vở.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố : nêu lại cách đặt tính và tính.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- 1 HS lên bảng.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- Có tất cả 51 que tính
- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
+ 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm đã phân.
- Đại diện các nhóm trình bày:
N1: 64; 83; 82 N2: 81; 81; 94
N3: 55; 60; 33
- Bình chọn nhóm chiến thắng.
- Đặt tính rồi tính tổng.
- HS thực hiện.
- Nêu đề toán
+ Bao gạo nặng 46kg, bao ngô nặng 27kg
+Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg?
+ Ta lấy số gạo tẻ cộng với số gạo nếp.
- Học sinh làm bài.
Bài giải:
Cả 2 bao có số gạo là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
KỂ CHUYỆN
Tiết 66: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.
- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh họa truyện trong SGK.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em kể từng đoạn truyện “Người thầy cũ”.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện
* Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh 4; nhớ lại nội dung.
- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1.
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Nếu các em kể còn lúng túng giáo viên có thể đặt câu hỏi, cho từng bức tranh..
Tranh 1: Đoạn 1
Tranh 2: Đoạn 2
Tranh 3: Đoạn 3
- GV nhận xét.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu học sinh kể theo vai.
+ Trong truyện có bao nhiêu vai? Là những vai nào?
Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện. Học sinh nhận các vai còn lại.
Lần 2: Thi kể giữa các nhóm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm các nhóm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố: Người mẹ hiền trong câu chuyện là ai?
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ Là Minh và Nam. Minh mặc áo hoa, không đội mũ, Nam mặc áo sẫm, đội mũ.
+ HS trả lời.
- Học sinh tập kể đoạn 1 trước lớp.
- Học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm, mỗi bạn kể lại 1 tranh.
- Các nhóm cử đại diện trình bày nối tiếp cho đến hết chuyện.
+ Có 5 vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo, Nam.
- Học sinh thực hành kể theo vai.
- 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 36: LUYỆN ĐỌC BÀI “NGƯỜI MẸ HIỀN”
I. Mục tiêu
- Đọc bài trôi chảy, rõ ràng.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện đúng giọng điệu của từng nhân vật.
- Giáo dục HS có lòng kính yêu thầy cô giáo.
II. Thiết bị dạy học
- GV : Bảng phụ ghi các câu hỏi
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn dịnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Người thầy cũ.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV cho HS đọc câu dài trên bảng phụ
- Nhận xét.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
3.3. Tìm hiểu bài
- Hướng dẫn thảo luận câu hỏi cuối SGK.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Một vài học sinh đọc lại toàn bài.
- Tổng kết, tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà thuật lại các thông tin của mình cho mọi người nghe.
- Hát.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét bạn đọc.
+ HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc chú giải SGK.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
+ HS đọc
- HS luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Bình chọn bạn đọc tốt.
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
TOÁN
TIẾT 37: LUỴỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; ….
- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các con số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng các hình.
- HS yêu thích môn học.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ,SGK
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(37): Tính nhẩm
- Gọi học sinh làm bài tập.
-Yêu cầu học sinh làm nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2(37): Viết số thích hợp vào ô trống
- Giáo viên treo bảng phụ và gọi học sinh lên làm.
- Giáo viên nhận xét.
? cây
5 cây
45cây
Bài 4(37): Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đội 1:
Đội 2:
- GV HD tìm hiểu bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Đây là dạng toán gì?
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
Bài 5a(37):Treo bảng phụ
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhận xét: 3 hình tam giác.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV tóm tắt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- Học sinh đọc yêu cầu bài: Tính nhẩm.
- Học sinh làm nhóm 2 bạn.
- Bạn nêu – Bạn trả lời (đọc kết quả)
Ví dụ: 5 + 6 = ? (11)
- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm bài.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- HS nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài giải
Đội 2 có số cây là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi- trả lời.
CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP:
TIẾT 67: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền; Trình bày bài chính tả đúng quy định; Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông.
- HS có ý thức rèn chữ.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho viết bảng con: luỹ tre, trắng trẻo,
trăng sáng.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Đoạn chép trong bài tập đọc nào?
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
- Hai bạn trả lời như thế nào?
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở cuối câu?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
+ Hướng dẫn tập chép:
- Chấm bài.
- Giáo viên thu chấm 10 bài.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm nhóm và HD HS động nhóm.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học, khen 1 số bài viết đẹp.
- Hát
- Học sinh đọc đoạn mẫu.
- Người mẹ hiền.
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin ... cô
- Dấu phảy, dấu chấm, 2 chấm, dấu gạch ngang đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép bài.
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao, ngã đau.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh làm bài nhóm.
a) con dao, tiếng giao hàng, giao bài tập về nhà.
Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
b) – Muốn biết …, muốn giỏi …
- Không phải bò
…
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi: nêu được ý nghĩa của làm việc nhà; tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết nội dung bài thơ.
- HS: Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Tại sao cần chăm làm việc nhà?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau :
- Ở nhà em đã tham gia làm công việc gì ? kết quả của các công việc đó ?
- Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm ?
- Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em ?
- Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của mình với bố mẹ như thế nào ?
3.3. Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia lớp thành 2 nhóm, giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
Tình huống 1 : Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ…
Tình huống 2 : Anh Hòa nhờ Hòa gánh nước. Hòa sẽ…
- Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn đóng vai không ? Vì sao ?
- Nếu vào tình huống đó em sẽ làm gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
* Kết luận : Tình huống 1 cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. Tình huống 2 cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu…thì…”
- Chia HS thành 2 nhóm “ Chăm” và “ Ngoan”
- Phát phiếu cho 2 nhóm. Cử trọng tài.
- Yêu cầu các nhóm chơi. Nhóm “ Chăm” đọc tình huống, nhóm “ Ngoan” phải có câu trả lời tiếp nối bằng “ thì …”
* Nhóm Nếu:
a. Nếu mẹ đi làm về, tay xách nặng…
b.Nếu em bé muốn uống nứớc …
c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan.
d. Nếu anh, chị của bạn quên không làm việc nhà …
* Nhóm Thì:
a. Thì em chạy ra xách tiếp mẹ.
b. Thì em sẽ lấy nước cho em bé uống.
c. Thì em sẽ quét dọn nhà cửa.
d. Thì em sẽ nhắc anh, chị làm việc nhà.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
4. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : tóm tắt nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.
- Hát bài: Một sợi rơm vàng.
- HS trả lời.
- Thảo luận theo yêu cầu. Sau đó trình bày trước lớp.
- Ở nhà, em quét nhà, lau bàn ghế … kết quả các công việc đó rất tốt.
- Những công việc đó do bố mẹ phân công do em tự làm.
- Bố mẹ em rất vui và luôn khen em.
- Sắp tới em mong được tham gia vào công việc giặt đồ với mẹ…
- Các nhóm nhận tình huống và thảo luận xử lý tình huống.
- Làm xong rồi mới đi chơi./ bỏ đó đi chơi với bạn./ ….
- Hòa từ chối./ từ chối và giải thích./ …
- Lớp nhận xét từng cách ứng xử của các nhóm.
- Trả lời.
- HS nhận nhóm.
- HS nghe luật chơi.
- HS chơi.
TOÁN (+)
TIẾT 22: LUYỆN TẬP 36 + 15 VÀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về phép cộng có dạng 36 + 15.
- Vận dụng thực hành đúng, nhanh.
- Giáo dục lòng say mê học tập toán.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS : Vở luyện
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
Đặt tính rồi tính:
46 + 27 54 + 46
- Giáo viên và lớp nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2.Hoạt động 1: Nối hai phép cộng có cùng kết quả.
36 + 9
26 + 15
76 + 18
19 + 22
39 + 6
88 + 6
- Hướng dẫn HS làm bài.
(Tính các tổng rồi nối các tổng giống nhau với nhau.)
- GV nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
3c c6 4c
+ + +
c 7 2c c3
53 54 70
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét.
3.4. Hoạt động 3:
Bài 4:Trong hình bên có mấy hình tam giác, hình tứ giác?
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3.5. Hoạt động 4: ( HS khá giỏi)
Tự đặt đề toán theo gợi ý sau rồi giải.
… có : ………
… nhiều hơn …: ……...
…. có ………. : ………
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : Tóm tắt nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.
- Hát
- 1 HS lên bảng
- HS làm bài.
26 + 15
76 + 18
36 + 9
88 + 6
39 + 6
19 + 22
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát và trình bày miệng. Lên bảng chỉ các hình.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp. Mỗi HS có cách đặt đề toán khác nhau.
TẬP ĐỌC
TIẾT 68: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ. Biết ngắt hơi sau các dấu câu, giọng đọc chậm, buồn.
- Nắm được nghĩa các từ mới.
- Hiểu được ý nghĩa bài: Thái độ diụ dàng đầy yêu thương của thầy giáo.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc, Sgk. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần HD.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em đọc nối tiếp bài Người mẹ hiện.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài qua tranh.
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc
+Đọc mẫu
+Đọc từng câu.
- Giáo viên phát hiện những từ học sinh đọc sai ghi bảng.
-Hướng dẫn đọc đoạn.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải sgk.
- Hướng dẫn đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi ba mới mất?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào?
- Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập.
- Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập.
3.3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc theo vai.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : Tóm tắt nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.
- Hát
- 4 HS đọc
- Học sinh nghe.
- Học sinh nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó đọc.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc.
Thế là/ chẳng bão giờ/ An … tích// chẳng … yếm/ vuốt ve … //
Thưa thầy/ Hôm … tập//.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Học sinh đọc câu hỏi 1.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng.
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.
- Vì An cảm động trước tình thương của thầy.
- Các nhóm tập luyện và thi đọc theo vai.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 37: LUYỆN VIẾT “ NGƯỜI MẸ HIỀN”
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác đoạn 2 trong bài Người mẹ hiền.(Đoạn 2)
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả , viết hoa tên riêng.
- Củng cố cách viết dấu hai chấm và đóng mở ngoặc kép.
- HS có ý thức rèn chữ.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ, SGk
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: HD luyện viết
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Giúp HS nắm vững nội dung:
- Khi bị bác bảo vệ giữ lại Nam làm gì?
- - Trong đoạn viết có những tên riêng nào?
- Sau dấu hai chấm có viết hoa không?
- + HD viết tên riêng và từ khó.
- + Đọc cho HS viết bài.
- - GV uốn nắn tư thế viết của HS.
- + Chấm một số bài, nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Điền chạm hay trạm.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
a) … chân, … cốc, … khắc.
b) va …, … biến thế, …gác.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Điền vào chỗ trống: r, d hoặc gi
cá....án, .....an nhà,....ọt sương, ...ót nước , ve kêu ...an.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho ngày hôm sau.
- HS hát.
- 2 HS đọc lại.
- Nam khóc toáng lên.
- HS trả lời.
+ HS viết vào bảng con.
+ HS viết bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm chữa bài.
a) chạm chân, chạm cốc, trạm khắc.
b) va chạm, trạm biến thế,
trạm gác.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm nháp, chữa bài.
Cá rán, gian nhà, giọt sương, rót nước , ve kêu ran.
- HS ghi nhớ.
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
TOÁN
TIẾT 38: BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ, để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
- HS ham học toán
II. Thiết bị dạy học
- Bảng phụ, SGk
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính.
26 + 9; 15 + 36
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng.
Bài 1(38): Tính nhẩm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi nhanh kết quả phép tính.
- Gọi học sinh báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng 8, 7, 6 tương tự.
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12…
3.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2(38): Tính
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên củng cố lại cách đặt tính.
- Yêu cầu HS làm vở.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3(38):
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán.
- Giáo viên chấm 10 bài, nhận xét.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm miệng.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
+Củng cố: Gọi vài học sinh đọc thuộc bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nhẩm và ghi kết quả.
- Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả của từng phép tính.
- Học sinh đọc đồng thanh bảng cộng 9.
- HS thực hiện.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự tóm tắt và làm vào vở.
Tóm tắt:
Hoa nặng : 28 kg.
Mai nặng hơn Hoa: 3 kg.
Mai nặng : ... kg?
Bài giải:
Bạn Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- HS đọc đề bài.
- HS làm miệng:
a) Có 3 hình tam giác.
b) Có 3 hình tứ giác.
- HS đọc bảng cộng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 69: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - DẤU PHẢY
I. Mục tiêu
- Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phảy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.
- HS yêu thích môn học.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài tuần trước.
- GV nhận xét bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
+ Những từ nào chỉ loài vật?
+ Những từ nào chỉ sự vật?
+ Từ nào chỉ hoạt động của con trâu?
+ Từ nào chỉ hoạt động của đàn bò?
+ Từ nào chỉ trạng thái của mặt trời?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Giáo viên yêu cầu và HD HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau:
- Treo bảng đã viết câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người.
- Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi làm gì ta đặt dấu phảy ở chỗ nào?
- Câu b, c giao cho học sinh làm nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét giờ học, ưu khuyết điểm.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo:
+ Con trâu, đàn bò, uống.
+ Mặt trời.
+ ăn
+ uống
+ tỏa
- Vài em đọc lại các từ trên.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Con mèo, com mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 từ: học tập tốt, lao động tốt.
- Làm gì?
- Giữa học tập và lao động tốt.
- Học sinh làm nhóm.
b. Cô giáo chúng rất yêu thương, quý mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo. cô giáo.
TẬP VIẾT
TIẾT 70: CHỮ HOA G
I.
File đính kèm:
- Giao an 2 tuan 8.doc