Môn : Toán
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Nhận biết được của tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg, lít.
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần thứ 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
tổng của nhiều số
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Nhận biết được của tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg, lít.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Cả lớp làm vào bảng con.
3 + 12 + 14 = 100 – 7 – 30 =
- GV nhận xét sửa chữa.
* GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV yêu cầu HS đọc 2 phép tính trong bài tập bài 2 + 5 và hỏi.
Khi thực hiện phép tính 2 + 5, các em đã cộng mấy số với nhau? (Thực hiện cộng hai số với nhau)
Khi thực hiện tính 3 + 12 + 14, các em đã cộng mấy số với nhau? (Thực hiện cộng 3 số với nhau)
- GV giới thiệu: Khi chúng ta thực hiện phép cộng có từ 3 số trở lên với nhau là ta đã thực hiện tính tổng của nhiều số. 3 + 12 + 13 là 1 tổng có nhiều số. Trong bài hôm nay các em sẽ được học cách tính tổng của nhiều số. GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 +4 = 9:
- GV viết lên bảng: Tính 2 + 3 + 4 yêu cầu HS đọc, sau đó yêu cầu HS tự nhẩm để tìm kết quả.
- GV hỏi.
Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? (2 cộng 3 cộng 4 bằng 9)
Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy? (Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những điều trên.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
2 + 3 + 4 = 9
2 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 viết 9.
3
+ 4
9
c/ Hướng dẫn thực hiện phép tính:
12 + 34 + 40 =
- GV viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng (viết theo hàng ngang) và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
12 Viết 12 rồi viết 34 xuống dưới 12, sau đó
+ 34 viết tiếp 40 xuống 34 sao cho các số đơn
40 vị 2, 4, 0 thẳng cột với nhau, các số hàng
chục 1, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- GV nói thêm:
+ Khi đặt tính cho 1 tổng có nhiều số, ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số, nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ GV gợi ý khi thực hiện 1 tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào? (Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị).
- GV gọi 1 HS lên bảng suy nghĩ để tìm cách tính. Cả lớp làm vào bảng con.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. GV nhận xét sửa chữa.
12
+ 34 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6.
40 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8.
86
d/ Hướng dẫn thực hiện phép tính:
15 + 46 + 29 + 8 =
- GV gọi 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
* Đặt tính: Lần lượt viết số này dưới số kia, sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
15 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20
46 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2.
+ 29 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 7 thêm
8 2 bằng 9, viết 9.
98
đ/ Luyện tập – thực hành:
- GV cho HS làm bài vào SGK.
-GV gọi HS đọc kết quả bài làm. GV nhận xét sửa chữa.
Bài 1 : Tính.
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2 : Tính.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. GV nhận xét và sửa chữa.
- GV chấm 1 số bài làm của HS.
14 36 15 24
+ 33 + 20 + 15 + 24
21 9 15 24
68 65 15 24
60 96
Bài 3 : Số.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS làm.
+ Để làm đúng bài tập, em cần quan sát kĩ hình vẽ minh họa, điền các số vào ô trống. Sau đó thực hiện tính.
- GV nhận xét và chấm một số bài cho HS.
12kg + 12 kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l = 20l
4. củng cố – dặn dò :
- GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính trên bảng.
* Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS tính nhẩm 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- HS báo cáo kết quả:2+3+4=9
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính.
+ Đặt tính: Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 sau đó viết 4 xuống dưới3 sao cho 2, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+ Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 viết 9.
- 1 HS đọc.
12 cộng 34 cộng 40.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 7, 10 HS nộp bài.
- HS làm bài
- 7, 10 HS nộp bài.
Môn : Tập Đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả câu chuyện.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường, …
- Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có lợi ích cho cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc hoặc các bức tranh vẽ cảnh đẹp của từng mùa trong năm.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Gọi 1 HS lên bảng và yều cầu kể tên các mùa trong năm, nêu đặc điểm của mỗi mùa đó.
- Giới thiệu : Trong tuần 19 và 20 các con sẽ được tìm hiểu về bốn mùa xuân, hạ, thu, đông các con sẽ được mở rộng hiểu biết của mình về cảnh đẹp thiên nhiên bốn mùa và sinh hoạt văn hoá, văn nghệ tiêu biểu của con người trong từng mùa.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng đọc của các nhân vật : Giọng kể khoan thai, giọng Đông nói với Xuân hơi cao và có vẻ mong muốn được như Xuân, giọng Xuân nhẹ nhàng, giọng Hạ vui tươi, nhí nhảnh, giọng Đông tự nói về mình buồn tủi, giọng bà Đất ôn tồn, hiền hậu.
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c, … trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c, … trong bài.
+ Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có).
c) Luyện đọc đoạn :
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia bài văn thành 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Một ngày … không thích em được ?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc chú giải trong SGK, có thể giải nghĩa thêm nếu HS chưa hiểu.
- Mời 1 HS đọc câu của Thu nói với Đông.
- Tổ chức cho HS luyện đọc câu văn dài.
- Hỏi : Để đọc đoạn này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Là giọng của những ai ?
- Hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật cho HS bằng cách đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại. Chú ý không yêu cầu cao, chỉ cần HS biết phân biệt giọng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng câu bà Đất nói về Đông. GV đọc mẫu sau đó yêu cầu HS nêu lại cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng.
- Theo dõi HS luyện ngắt giọng.
- Ngoài ra các em cần chú ý đọc lời của bà Đất với giọng rõ ràng, tình cảm.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi đọc theo nhóm.
d) Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh :
TIẾT 2
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
2.2 . Tìm hiểu bài :
- GV đọc lại bài lần 2.
- Hỏi : Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Nàng Đông nói về Xuân như thế nào ?
- Bà đất nói về Xuân như thế nào ?
- Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay ?
- Dựa vào đặc điểm đó của mùa xuân hãy xem tranh minh hoạ và cho biết nàng nào là nàng Xuân ?
- Hãy tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ.
- Vậy mùa Hạ có nét đẹp gì ?
- Trong tranh minh hoạ, nàng tiên nào là hạ, vì sao ?
- Mùa nào làm cho trời xanh cao, cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu còn có nét đẹp nào nữa ?
- Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh hoạ.
- Nàng tiên thứ tư có tên là gì ? Hãy nêu những vẻ đẹp của nàng.
- Con thích nhất mùa nào, vì sao ?
- Tổng kết : Mỗi năm có bốn xuân, hạ, thu, đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng, đáng yêu và mang lợi ích riêng cho cuộc sống.
2.3. Luyện đọc truyện theo vai :
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Yêu cầu HS kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa trong năm, ngoài những vẻ đẹp đã được nêu trong bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, tìm hiểu thêm về các mùa trong năm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : sung sướng, nảy lộc, nắng, trái ngọt, đêm trăng rằm rước đèn, chuyện trò, lúc nào, tựu trường, …
+ Các từ đó là : vườn cây, vườn bưởi, phá cỗ, giấc ngủ, thủ thỉ, mải chuyện trò, …
- 5-7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc bài sau đó nêu cách ngắt câu văn này :
+ Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. // Sao lại có người không thích em được ? //
- 3-5 HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
- Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện và giọng của 4 nàng tiên.
- Luyện đọc phân biệt giọng giữa các nhân vật.
- Một số HS đọc bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài.
- 3-5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu :
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc cac s đoạn 1, 2 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử các nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Cả lớp đọc thầm và lần lượt trả lời câu hỏi.
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho bốn mùa xuân, hạ, thu, đông trong năm.
- Nàng Đông nói rằng Xuân là người sung sướng nhất, ai cũng yêu quý Xuân vì Xuân về làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tốt tươi.
- Mùa Xuân làm cho cây lá đâm chồi nảy lộc, tốt tươi
- Nàng Xuân là nàng tiên áo tím đội trên đầu một vòng hoa xuân rực rỡ.
- Tìm và đọc to câu văn của Xuân, của bà đất nói về Hạ.
- Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt, hoa thơm, học sinh được nghỉ hè.
- Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt là nàng hạ. Vì nắng hạ có mùa vàng
- Mùa thu.
- Mùa Thu làm cho bưởi chín vàng, có rằm trung thu, …
- Chỉ tranh và giới thiệu : Nàng Thu là nàng tiên đang nâng mâm hoa quả trên tay.
- Nàng tiên thư tư, đội mũ và quàng khăn dài để chống rét chính là nàng Đông. Nàng là người đem giấc ngủ ấm trong chăn đến cho chúng ta và có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây lá tươi tốt.
- HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân từng em.
- Thực hành luyện đọc theo nhóm và thi đọc trước lớp.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA P – PHONG CẢNH HẤP DẪN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết viết chữ P theo cỡ vùa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ P hoa và cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn.
2/ HƯỚNG DẪN TẬP VIẾT :
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ P:
- Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li ?
- Chữ P hoa mấy nét ? Là những nét nào ?
- Chúng ta đã được học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ?
- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái.
- GV nhắc lại quy trình viết nét 1, sau đó hướng dẫn HS viết nét 2. Chú ý vừa giảng quy trình vừa viết mẫu vào khung chữ : Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên giao điểm của ĐKN 5 và ĐKD 3 viết nét cong tròn có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. Điểm dừng bút ở giữa đường ĐKN 4 và ĐKD 5.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ P hoa trong không trung và bảng con.
- Sửa cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Con hiểu cụm từ Phong cảnh hấp dẫn nghĩa là gì?
- Hãy kể tên các phong cảnh hấp dẫn mà con biết.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Phong cảnh hấp dẫn có mấy chữ, là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ P hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Phong vào bảng con.
- Sửa cho từng HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập Viết 2, tập hai.
- Chữ P hoa cỡ vừa cao 5 li.
- Chữ P hoa gồm 2 nét : nét móc ngược trái và nét cong tròn có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- Chữ hoa B.
- Đặt bút tại điểm của ĐKKN (đuờng kẻ ngang) 6 và ĐKD (đường kẻ dọc) 3, sau đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 và ở giữa ĐKD 2 và 3.
- Theo dõi quan sát.
- Viết bảng.
- Đọc : Phong cảnh hấp dẫn.
- Nghĩa là phong cảnh đẹp, mọi người ai cũng muốn đến thăm.
- Vũng Tàu, đảo Tuần Châu, Hồ Gươm, …
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
- Các chữ p, d cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu hỏi đặt trên chữ a, dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â.
- Bảng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ P cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ P cở nhỏ.
+ 1 dòng chữ Phong cở vừa.
+ 1 dòng chữ Phong cở nhỏ.
+ 3 dòng chữ cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn, cỡ chữ nhỏ.
Môn : Toán
phép nhân
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Nhận biết được phép nhận trong mối quaen hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc và viết phép nhân
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn(như SGK).
- Các hình minh họa trong bài tập 1, 3.
- HS: SGK + mỗi em có 5 miếng bìa, mỗi miếng bìa có 2 hình tròn + vở.
iii/ Các họat động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.Mỗi HS làm1 bài.
12 + 35 + 45= 56 + 13 + 27 + 9 =
- GV nhận xét và ghi điểm từng em
* Nhận xét tiết bài kiểm tra.
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV hỏi
Hãy kể tên các phép tính mà em đã được học (phép cộng, phép trừ)
- GV nói: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép nhân. GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Giới thiệu phép nhân:
- GV gắn 1 tấm bìa có 2 hình tròn lên bảng và hỏi.
Có mấy hình tròn? (Có 2 hình tròn).
- GV gắn tiếp lên bảng cho đủ 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn, sau đó nêu bài toán.
+ Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 hình tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tròn? (Có tất cả 10 hình tròn. Vì 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10)
- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính trong bài toán trên.
- GV hỏi.
2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng mấy số hạng? (Là tổng của 5 số hạng).
Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau. (Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2)
- GV nói: Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này được gọi là phép nhân 2 nhân 5, và được viết là 2 x 5. Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có 2 nhân 5 bằng 10. GV vừa giảng bài vừa viết bài trên bảng lớp.
- GV yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV chỉ dấu x và nói: Đây là dấu nhân.
- GV cho HS viết phép tính 2 x 5 = 10 vào bảng con.
- GV y/c HS so sánh phép nhân với phép cộng: GV hỏi.
2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? (2 là một số hạng của tổng)
5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? (5 là số các số hạng của tổng)
- GV nói thêm: Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân, khi chuyển một tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2 x 5. Kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
c/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- GV hỏi.
Vì sao từ phép tính 4 + 4 = 8 ta lại chuyển được thành phép nhân 4 x 2 = 8? (Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân.
4 x 2 = 8
- GV cho HS làm vào bài b, c.
b) 5 + 5 + 3 = 15 c) 3 + 3 + 3 + 3 = 12
5 x 3 = 15 3 x 4 = 12
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)
- GV hỏi.
Bài tập yêu cầu làm gì? (Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước).
- GV viết lên bảng:
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 và yêu cầu HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và chuyển tổng trên thành phép nhân tương ứng.
- GV hỏi.
Tại sao ta lại chuyển được tổng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 bằng 20 thành phép nhân 4 nhân 5 bằng 20 ? (Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4, hay 4 được lấy 5 lần)
- GV cho HS làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- GV chấm một số vở cho HS
a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
4 x 5 = 20
b) 9 + 9 + 9 = 27
9 x 3 = 27
c) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
10 x 5 = 50
Bài 3: Viết phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Bài tập nêu yêu cầu các em dựa vào hình minh họa để viết phép nhân tương ứng.
- GV treo tranh minh họa phần a và yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và đặt câu hỏi hướng dẫn.
Có mấy đội bóng? (Có 2 đội bóng)
Mỗi đội bóng có mấy cầu thủ? (Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ)
- GV nêu bài toán.
+ Có 2 đội bóng, mỗi đội có 5 cầu thủ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cầu thủ? (Có tất cả 10 cầu thủ)
Hãy nêu phép nhân tương ứng với bài toán trên.
Vì sao 5 nhân 2 bằng 10? (Vì 5 + 5 = 10)
- GV cho HS làm bài vào SGK.
5 x 2 = 10
b) 4 x 3 = 12
- GV nhận xét sửa chữa.
4. củng cố – dặn dò :
- GV hỏi.
Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân? (Những tổng có các số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng)
* Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thực hiện trên tấm bìa của mình.
- HS trả lời
- HS quan sát và trả lời theo.
- HS đọc phép tính theo y/c.
- HS đọc. 2 nhân 5 bằng 10.
- HS viết vào bảng con.
2 x 5 = 10
- HS trả lời.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- 1 HS đọc.
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
- HS trả lời.
- HS làm bài vào SGK.
- 1, 2 HS đọc. 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 bằng 20.
- HS trả lời. Phép nhân đó là
4 x 5 = 20
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm.
- HS nộp bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS nêu phép nhân 5 x 2 = 10
- HS làm vào SGK.
- HS trả lời.
Môn : Kể Chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung Chuyện bốn mùa.
- Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu và điệu bô phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ câu chuyện như SGK
- Bảng các câu hỏi cần gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Hỏi : Trong hai tiết tập đọc đầu tuần các con đã được học bài tập nào ?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Câu chuyện cho ta biết điều gì ?
- Nêu : Trong giờ kể chuyện tuần này các con sẽ dựa vào tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, sau đó chúng sẽ dựng lại câu chuyện theo vai.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Hướng dẫn kể đoạn 1 :
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu HS các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có HS kể.
- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
2.2. Kể lại đoạn 2 :
- Hỏi : Bà Đất nói gì về bốn mùa ?
2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Hướng dẫn HS nói câu mở đầu của truyện.
- Yêu cầu kể nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể chuyện theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có HS trình bày.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Bài Chuyện bốn mùa
- Trong truyện có bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông tượng trưng cho bốn mùa trong năm và bà Đất.
- Câu chuyện cho ta biết mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, đáng yêu.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng lời của các nàng tiên theo tranh.
- Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em chỉ theo 1 tranh sau đó kể cả đoạn 1.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã giới thiệu ở Tuần 1.
- 4 HS lần lượt trả lời sau đó một số HS kể lại lời của Đất nói với bốn nàng tiên.
- Nối tiếp nhau kể đoạn 1, 2. Kể 2 vòng.
- Tập kể trong nhóm và trình bày trước lớp.
- Một số HS phát biểu ý kiến cá nhân.
Môn : Thủ Công
gấp, cắt, dán biển báo
giao thông cấm đỗ xe
Tiết 2
3. HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe:
- GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
+ Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
4. củng cố – dặn dò :
- Về nhà các em tự gấp, cắt, dán lại các biển báo. Giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán để học bài. “Cắt, dán, trang trí thiệp chúc mừng”
* GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại quy trình.
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
Môn : Tập Đọc
LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc cả phần bì thư.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa từ : bưu điện.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện về bức thư nhầm địa chỉ muốn nhắc nhở các em, khi gởi thư qua đường bưu điện, cần chú ý ghi đúng địa chỉ người nhận. Đồng thời nhắc các em không được bóc thư của người khác vì như thế mà mất lịch sự và vi phạm pháp luật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Một bì thư.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 1 HS lên kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Hỏi : Các con đã bao giờ gởi thư qua đường bưu điện chưa ? Khi gởi thư qua đường bưu điện mà ghi nhầm địa chỉ của người nhận thì chuyện gì sẽ xảy ra ?
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu : Đây là bạn Mai và mẹ bạn Mai. Hai mẹ con đang nói chuyện về một bức thư gởi nhầm địa chỉ. Muốn biết hai mẹ con bạn Mai đã làm gì với bức thư này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Lá thư nhầm địa chỉ.
2.2. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của các nhân vật.
- Giọng bác đưa thư to, rõ ràng, dứt khoát : Giọng Mai ngạc nhiên : Giọng mẹ lúc bảo Mai đi hỏi bác tổ trưởng ôn tồn.
b) Luyện phát âm :
- Y
File đính kèm:
- GA Lop2.doc