Giáo án dạy lớp 1 tuần 26

 Đạo đức:

 ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.

 -Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 -Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.

 -Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 : Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2009 Đạo đức: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. -Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. -Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ III. Các hoạt động dạy học : 1.KTBC: Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1. Tranh 1: Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào? Khi đó đèn tín hiệu có màu gì? Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì? Tranh 2: Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố? Các bạn đi theo phần đường nào? Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận từng tranh: Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? GV kết luận: Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ: Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu? Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không? Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh khác nhận xét. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh liên hê thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ. Học vần Bài 95 : OANG– OĂNG I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng. -Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao choàng, áo len, áo sơ mi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ao choàng, áo len, áo sơ mi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oang. Lớp cài vần oang. GV nhận xét. HD đánh vần vần oang. Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – ng – oang . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oang. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oang – hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ng Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oang, oăng CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy Mĩ Thuật XEM TRANH CÁC CON VẬT (GV chuyên ngành soạn giảng) Tiếng Việt Ôn bài 95 : OANG– OĂNG I.Mục tiêu: -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao choàng, áo len, áo sơ mi. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : 2.Bài mới: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II/ Chuẩn bị: Vở bài tập III/ Hoạt động dạy và học: Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. Nêu tóm tắt bài toán. Giáo viên ghi bảng tóm tắt. Nêu cách trình bày bài giải. Bài 2: Đọc đề bài. Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có 12 tổ ong. Thêm 4 tổ nữa Có tất cả … tổ ong? Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 4: Tính. 3 cm cộng 4 cm = 7 cm. Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). Củng cố, Dặn dò: Làm lại các bài ở SGK vào vở 2. Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. làm bài HS đọc đề làm bài vào vở. - HS tự làm bài. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh chia 2 đội. Học sinh cử đại diện lên tham gia. Mĩ thuật XEM TRANH CÁC CON VẬT (GV chuyên ngành soạn giảng) Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 Học vần Bài 96 : OAT - OĂT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oat, oăt, các tiếng: hoạt, choắt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oat, oăt. -Đọc và viết đúng các vần oat, oăt, các từ: hoạt hình, loắt choắt. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oat, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oat. Lớp cài vần oat. GV nhận xét. HD đánh vần vần oat. Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào? Cài tiếng hoạt. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt. Gọi phân tích tiếng hoạt. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt hình. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”. Em thấy cảnh gì ở tranh? Trong cảnh đó em thấy những gì? Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoanh tay; N2 : thu hoạch. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – tờ – oat . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh nặng dưới âm a. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoạt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng t. Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oat, oăt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh tự nói theo chủ đề. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Toán VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti met để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo là xăng ti met. Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước có vạch chia thành từng xăng ti met. Học sinh: Thước có vạch chia cm, bảng con. Hoạt động dạy và học: Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. Cho học sinh làm bảng con. Có 5 quyển vở Và 5 quyển sách Có tất cả … quyển Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Phương pháp: giảng giải, làm mẫu. Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm trùng với điểm 0, 1 điểm trùng với 4. Nhấc bút nối 0 và 4, viết chữ A lên điểm đầu, chữ B lên điểm cuối -> ta vẽ được đoạn thẳng. Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 12 cm, 20 cm. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: thực hành. Bài 1: Nêu yêu cầu. Nhắc lại cách vẽ. Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng. Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Gọi học sinh đọc tóm tắt. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm sao? Lời giải như thế nào? Nêu cách trình bày bài giải. Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm. Nhận xét. Dặn dò: Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ở bảng con. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh giải vào bảng con. 2 học sinh làm bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh theo dõi theo thao tác của giáo viên. Học sinh nhắc lại cách vẽ. Cho học sinh vẽ bảng con. Hoạt động cá nhân. Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm. Học sinh nhắc. Vẽ vào vở. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Học sinh đọc tóm tắt. Phân tích đề. Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn dài 3 cm. Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Học sinh nêu nhiều lời giải. Ghi: Bài giải Lời giải Phép tính Đáp số Học sinh làm bài. 1 em sửa bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. TNXH CÂY HOA I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng. -Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa. -Biết ích lợi của cây hoa. -Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng. II.Đồ dùng dạy học: -Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23. -Chuẩn bị phiếu kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau? Khi ăn rau cần chú ý điều gì? Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, … Giáo viên kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm. Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào? Em còn biết có những loại hoa nào nữa không? Hoa được dùng để làm gì? Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra. Bước 1: Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền ghi một dấu). CÂU HỎI TRONG PHIẾU Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai: Cây hoa là loại thực vật. Cây hoa khác cây su hào. Cây hoa có rể, thân, lá, hoa. Lá của cây hoa hồng có gai. Thân cây hoa hồng có gai. Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước hoa. Cây hoa đồng tiền có thân cứng. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Hãy cho biết ích lợi của cây hoa? Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa. Học sinh trả lời các câu hỏi trên. Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh nhắc tựa. Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa. Vì hoa thơm và đẹp. Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa … Tiếng Việt Ôn bài 96 : OAT - OĂT I.Mục tiêu: -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : 2.Bài mới: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”. Em thấy cảnh gì ở tranh? Trong cảnh đó em thấy những gì? Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh đọc đúng dấu câu, chỗ nghỉ hơi... Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh tự nói theo chủ đề. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Toán VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Vở bài tập Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: Bài cũ 2/ Bài mới: Luyện tập. Phương pháp: thực hành. Bài 1: Nêu yêu cầu. Nhắc lại cách vẽ. Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng. Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Gọi học sinh đọc tóm tắt. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm sao? Lời giải như thế nào? Nêu cách trình bày bài giải. 3/ Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm. Nhận xét. 4/ Dặn dò: Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ở bảng con. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Hoạt động cá nhân. Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm. Học sinh nhắc. Vẽ vào vở. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Học sinh đọc tóm tắt. Làm bài vào vở Hoạt động lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. TNXH CÂY HOA I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Biết ích lợi của cây hoa. -Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng. II.Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định : 2.KTBC: 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, … Giáo viên kết luận: SGK Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào? Em còn biết có những loại hoa nào nữa không? Hoa được dùng để làm gì? Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra. Bước 1: Giao nhiệm vụ: 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Hãy cho biết ích lợi của cây hoa? Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa. Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa. Vì hoa thơm và đẹp. Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa … Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009 Học vần Bài 97 : ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập trong SGK. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ những gì? Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học? Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt. Cái loa và phiếu bé ngoan. Oa, oan Học sinh đọc: O – a – oa O – an – oan Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy

File đính kèm:

  • docLop 1Tuan 26.doc