Giáo án dạy lớp 1 tuần thứ 18

 PPCT: 18 ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I

I . MỤC TIÊU :

- Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học.

- Nhận biết, phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai

- Vận dụng tốt vào thực tế đời sống.

II. PHƯƠNG TIỆN:

- GV: Sách BTĐĐ 1. Hệ thống câu hỏi

- HS: Sách BTĐĐ 1.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần thứ 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 23/12 ĐẠO ĐỨC TIẾNG VIỆT TOÁN 18 2 69 Thực hành kĩ năng cuối kì I Nguyên âm đôi iê Điểm – Đoạn thẳng 24/12 TOÁN THỂ DỤC TIẾNG VIỆT 70 18 2 Độ dài đoạn thẳng Trò chơi iên - iêt 25/12 TOÁN THỦ CÔNG TIẾNG VIỆT 71 18 2 Thực hành đo độ dài Gấp cái ví (t2) Vần không có âm cuối /ia/ (tập viết chữ nhỏ) 26/12 TOÁN MĨ THUẬT TIẾNG VIỆT 72 18 2 Một chục. Tia số Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông uya, uyên, uyêt 27/12 TN-XH ÂM NHẠC TIẾNG VIỆT SHL 18 18 2 18 Cuộc sống xung quanh (T1) Tập biểu diễn các bài hát đã học Luyện tập Sinh hoạt lớp BVMT, KNS Bài Ôn tập (trang 42) thay bằng Tập biểu diễn các bài hát đã học Người lập Trịnh Thị Mỹ Hạnh Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2013 PPCT: 18 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I I . MỤC TIÊU : - Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học. - Nhận biết, phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai - Vận dụng tốt vào thực tế đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Sách BTĐĐ 1. Hệ thống câu hỏi - HS: Sách BTĐĐ 1. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Khi ra vào lớp em phải thực hiện điều gì ? - Trong giờ học , khi nghe giảng em cần phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ . 3. Các hoạt động D-H bài mới: (27’) Hoạt động 1 : Ôn tập . Mt : Hệ thống các kiến thức ĐĐ đã học : + Các em đã học được những bài ĐĐ gì ? - Giáo viên tổ chức cho hs chơi hái hoa dân chủ để trả lời những nội dung đã học + Khi đi học hay đi đâu chơi em cần ăn mặc như thế nào ? + Mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện điều gì ? + Sách vở đồ dùng học tập giúp em điều gì ? + Để giữ sách vở, đồ dùng học tập bền đẹp, em nên làm gì ? + Được sống với bố mẹ trong một gia đình em cảm thấy thế nào ? + Em phải có bổn phận như thế nào đối với bố mẹ, anh chị em ? + Em có tình cảm như thế nào đối với những trẻ em mồ côi, không có mái ấm gia đình. + Để đi học đúng giờ em cần phải làm gì ? + Đi học đều, đúng giờ có lợi gì ? + Trong giờ học em cần nhớ điều gì ? + Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ? + Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mt : Học sinh quan sát tranh , phân biệt đúng sai . - Giáo viên giao cho mỗi tổ một tranh để học sinh quan sát, thảo luận nêu được hành vi đúng sai . - Giáo viên hướng dẫn thảo luận, bổ sung ý kiến cho các bạn lên trình bày - Cho Học sinh đọc lại các câu thơ dưới mỗi bài học trong vở BTĐĐ. 4. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn học sinh về xem lại các bài đã học. CBTS. Hát 1 HS trả lời 1 HS trả lời - Học sinh lập lại tên bài học Hs sẽ lần lượt hái hoa để trả lời. - Mặc gọn gàng, sạch sẽ . - Thể hiện sự văn minh , lịch sự của người học sinh . - Giúp em học tập tốt . - Học xong cất giữ ngăn nắp, gọn gàng, không bỏ bừa bãi, không vẽ bậy, xé rách sách vở . - Em cảm thấy rất sung sướng và hạnh phúc - Lễ phép, vâng lời bố mẹ anh chị, nhường nhịn em nhỏ . - Chia sẻ, thông cảm hoàn cảnh cơ cực của bạn. - Không thức khuya, chuẩn bị bài vở, quần áo cho ngày mai trước khi đi ngủ. - Được nghe giảng từ đầu và học tập tốt hơn. - Cần nghiêm túc, lắng nghe cô giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện. - Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng lá quốc kỳ. - Để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN. Học sinh thảo luận theo tổ Đại diện tổ lên trình bày. Lớp bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe - HS lắng nghe về thực hiện PPCT: 69 TOÁN ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng. - HS làm các bài tập: 1, 2, 3. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: thước kẻ, phấn màu - HS: Bút chì, thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nhận xét bài kiểm tra cuối học kì I 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: (32’) Giới thiệu bài HOẠTĐỘNG I: Điểm và đoạn thẳng MT: HS nhận biết được điểm, đoạn thẳng +Bước 1: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng: Dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi HS: Đây là cái gì? Đó chính là điểm. . A Viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là A. Gọi HS lên viết điểm B . B Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB. GV nhấn mạnh: Cứ nối 2 điểm lại ta được một đoạn thẳng. + Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. - Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (VD điểm thứ I là A, điểm điểmthứ II là B) -Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút di nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia, (VD từ điểm A đến điểm B). Lưu ý: Kẻ từ trái sang phải. -Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng AB. Gọi HS vẽ đoạn thẳng và đặt tên * Chơi giữa tiết HOẠT ĐỘNG II: Thực hành MT: HS đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng +Bài 1: HD HS nêu yêu cầu bài Lưu ý cách đọc cho HS Chữa bài: Nhận xét – sửa bài. +Bài 2: HD HS đọc yêu cầu bài Lưu ý vẽ sao cho thẳng, không chệch các điểm GV thu một số vở nhận xét, sửa bài +Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu Nhận xét, sửa bài 4.Củng cố: (3’) - Hỏi lại tựa - YC 1 HS lên vẽ 2 điểm. 1 HS lên vẽ đoạn thẳng Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau HS hát HS lắng nghe Đây là một dấu chấm. Đọc :điểm A Viết: . B Đọc: điểm B Đọc: đoạn thẳng AB -1-2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó lên. HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp (bảng con) 1HS đọc yêu cầu bài . HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng. HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở 1 HS làm trên bàng lớp - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp làm bài vào bảng con 1 HS làm trên bảng lớp 1 HS nêu 2 HS lên bảng thực hiện HS lắng nghe ************************************************** Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2013 PPCT: 70 TOÁN ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về ‘’dài hơn’’, ‘’ngắn hơn’’; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trưc tiếp hoặc gián tiếp. - HS làm bài 1, 2, 3. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau. - HS: Bút chì, thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Bài cũ hôm trước học bài gì? - GV gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng của mình vừa vẽ - YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét đánh giá. Nhận xét chung 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: (32’) Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG I: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. MT: Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng. GV giơ 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi: ”Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?” GV gợi ý HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập hai chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn, chiếc nào ngắn hơn. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK: “Thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn?”.” Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ?”… KL: Từ các biểu tượng về “dài hơn và ngắn hơn” nói trên HS nhận ra rằng: “Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định”. + So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. Đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn? GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông dặt vào mỗi đoạn thẳng đó. HOẠT ĐỘNG II: Hướng dẫn HS làm các BT +Mục tiêu: Biết so sánh độ dài tuỳ ý bằng 2 cách. Bài 1: HS trả lời miệng. a. Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? b.c. d. (Hỏi tương tự như trên) Nhận xét – sửa bài. +Bài 2: Làm vào vở. GV HD: GV cho HS nhận xét xem, trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất. - Nhận xét, sửa bài. +Bài 3: GV nêu nhiệm vụ bài tập:“Tô màu vào băng giấy ngắn nhất “: HD HS làm theo nhóm (nhóm 4) Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng 4. Củng cố: (3’) Hỏi lại tựa bài - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) Xem lại các bài tập vừa làm được. CBBS HS hát - 1HS trả lời: “Điểm, đoạn thẳng” - 2HS lên bảng vẽ 2 HS nhắc lại tựa bài HS quan sát GV so sánh. HS nêu ý kiến HS theo dõi 1HS lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi của GV… HS xem hình vẽ SGK và nói :” Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài 1 gang tay”. HS quan sát tiếp hình vẽ sau và trả lời câu hỏi của GV… HS chơi giữa tiết HS nêu yêu cầu bài 1 a.Trả lời:” Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”. b. c. d. (Tương tự như trên). Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thăng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn tương ứng. HS thực hành so sánh : “ Trong các đoạn thẳng của bài 2 đoạn thẳng dài 6 ô dài nhất, đoạn thẳng dài 1 ô ngắn nhất.” + Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. + So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. + Tô màu vào băng giấy ngắn nhất HS tự làm bài và chữa bài. - Độ dài đoạn thẳng - Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông… - HS lắng nghe PPCT: 18 THỂ DỤC TRÒ CHƠI (GV chuyên) *********************************************** Thứ tư ngày 25 tháng12 năm 2013 PPCT: 71 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. - HS thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: thước, que tính - HS: Bút chì, thước kẻ, que tính. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Bài cũ hôm trước học bài gì? - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? - Gọi 1 - 2 HS lên bảng so sánh 2 thước kẻ có màu sắc, khác nhau. - GV nhận xét sửa bài. Nhận xét KTBC: 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: (32’) Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG I: GV HD HS cách đo độ dài bằng “gang tay”, “ bước chân”, “que tính” MT: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. 1. Giới thiệu độ dài “ gang tay” Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. Hướng dẫn HS xác định độ dài gang tay 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ gang tay” GV vừa nói vừa làm mẫu: Đo đọ dài một cạnh bảng VD: cạnh bảng dài … gang tay của cô. HD HS đo độ dài cạnh bàn bằng gang tay 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng” bước chân”. GV nói: “hãy đo độ dài từ cửa vào phía cửa sổ đối diện bằng bước chân”. Sau đó làm mẫu: Chú ý: Bước các “bước chân” vừa phải, thoải mái không cần gắn sức. Có thể vừa bước chân vừa đếm (không cần chụm 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo). KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay … là các đơn vị đo ”chưa chuẩn’’. Nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của một vật. Chơi giữa giờ HOẠT ĐỘNG II: Hướng dẫn HS làm BT +Mục tiêu: Biết đo độ dài bằng “gang tay”, bằng “bước chân”, bằng “que tính’’ * Bài 1: HS đo độ dài bằng “gang tay” Đo đọ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả, chẳng hạn: 8 gang tay. Nhận xét – đánh giá. +Bài 2: HS đo độ dài bằng “bước chân”. Đo độ dài từ bảng đến cuối lớp học bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo. GV nhận xét – đánh giá. Bài 3: HS đo độ dài bằng” que tính”. GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, bằng que tính rồi nêu kết quả đo. -Kiểm tra và nhận xét. + Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay. 4. Củng cố: (3’) GV hỏi lại tựa Chúng ta vừa thực hiện đo những đơn vị chưa chuẩn nào? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) Về chúng ta thực hành đo độ dài của ngôi nhà, bàn học của mình, … Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số HS hát 1HS trả lời: “Độ dài đoạn thẳng” - Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông… 2 HS nhắc lại đề bài:” Thực hành đo độ dài “ HS giơ tay lên để xác định độ dài “gang tay “ của mình. HS quan sát. HS thực hành đo độ dài cạnh bàn của mình bằng”gang tay”. HS đọc kết quả em vừa đo. 1 - 2 HS lên bảng đo độ dài từ cửa vào phía cửa sổ đối diện bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em đo được. 1HS nêu yêu cầu bài 1: Đo độ dài bằng gang tay. HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. HS nêu yêu cầu bài 2: Đo độ dài bằng bước chân HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. Nêu yêu cầu bài 3: Đo độ dài bằng que tính HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. - Thực hành đo độ dài - Gang tay, bước chân, que tính - Nhận xét - HS lắng nghe để về thực hiện PPCT: 18 THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Ví mẫu, một tờ giấy màu hình chữ nhật. - HS: Giấy màu, giấy nháp, 1 vở thủ công. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. - Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: (27’) Ÿ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài học – Ghi đề bài. MT: Học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1. - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1. Ø Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Ø Bước 2: Gấp 2 mép ví. Ø Bước 3: Gấp túi ví. Ÿ Hoạt động 2 : Thực hành hoàn thành sản phẩm MT: Học sinh thực hiện gấp cái ví và dán vào vở. Giáo viên cho học sinh thực hành, quan sát, hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng. - Đánh giá sản phẩm. Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố : (3’) - Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. HS hát HS kiểm tra đồ dùng của bạn Học sinh lắng nghe và nhắc lại 3 bước gấp cái ví. - HS thực hành gấp cái ví, có thể làm thêm quai xách và trang trí cho ví. - HS lắng nghe *********************************************************** Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013 PPCT: 72 TOÁN MỘT CHỤC – TIA SỐ I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa 1 chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. - HS làm các bài tập: 1, 2, 3. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: bó chục que tính, SGK - HS: SGK, vở Toán, bó chục que tính. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Bài cũ hôm trước học bài gì? - Nêu đơn vị đo “chưa chuẩn” mà em đã học. - Gọi 1-2 HS lên bảng đo độ dài cạnh bảng đen bằng gang tay. Đo độ dài từ cửa lớp vào cửa sổ bàn gv bằng bước chân. GV nhận xét – đánh giá. Nhận xét chung 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: (32’) Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu “một chục, tia số”. MT: Nhận biết ban đầu về 1 chục, tia số a. Giới thiệu “ Một chục”. GV HD xem tranh và trả lời câu hỏi:“Trên cây có bao nhiêu quả cam?” GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. HD HS: -GV hỏi :10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? GV nêu lai câu trả lời đúng của HS. -GV hỏi : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? Ghi:10 dơn vị = 1 chục 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? KL: 10 đơn vị = 1chục 1 chục = 10 đơn vị b. Giới thiệu “Tia số”. GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần. ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó. Chơi giữa tiết HOẠT ĐỘNG II: Bài 1, 2 +Mục tiêu: Nhận biết 1 chục * Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn HD mẫu hình thứ nhất: có 9 chấm tròn, vẽ thêm 1 chấm tròn nữa là đủ 10 chấm tròn Nhận xét và đánh giá. * Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu) HD HS đếm 10 con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 10 con vật đó. (Có thể lấy 10 con vật nào để vẽ bao quanh cũng được). GV nhận xét – đánh giá. HOẠT ĐỘNG 3: Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số MT: Biết đọc và viết số trên tia số GV HD: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. - GV nhận xét – sửa bài 4. Củng cố: (3’) - YC hs lấy ra 1 chục que tính - 10 que tính hay còn gọi là bao nhiêu que tính ? 5. Dặn dò: (1’) Về xem lại các bài tập. CBBS. NXTH. HS hát “Thực hành đo độ dài ” - 1HS trả lời - 2 HS thực hành đo. 2HS nhắc lại :” Một chục.Tia số” HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả: “Có mười quả cam.” HS đếm số que tính trong một bó que tính: “10 que tính”. 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. - HS trả lời “1 chục bằng 10 đơn vị”. HS nhắc lại: 10 đơn vị = 1chục 1 chục = 10 đơn vị - Hs quan sát, lắng nghe HS chơi trò chơi - 1HS nêu yêu cầu bài 1 HS nghe Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn ở các hình 2, 3, 4, 5 - 1HS nêu yêu cầu bài 2 HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó. 1HS nêu yêu cầu bài 3 HS tự làm bài vào vở Chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được. - HS cả lớp thực hiện - HS trả lời - HS lắng nghe PPCT: 18 MĨ THUẬT VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản . - Biết cách vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông, vẽ được họa tiết và vẽ theo ý thích. * HS khá, giỏi: Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu vào các họa tiết hình vuông. Hình vẽ cân đối, tô màu đều, gọn trong hình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1 - Màu vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra đổ dùng của học sinh Nhận xét, tuyên dương 3. Dạy học bài mới: (27’) a. Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản: - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông để HS thấy được: + Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí. + Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình vuông. - Cho HS nhận ra sự khác nhau của. + Cách trang trí ở h.1 và h.2 + Cách trang trí ở h.3 và h.4 - GV nhắc HS: + Các hình giống nhau thì vẽ bằng nhau + Có thể vẽ màu như hình 1, 2 hoặc như h.3, h.4. b. Hướng dẫn HS cách vẽ màu: - GV nêu yêu cầu bài tập: + Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở h.5 + Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ - Màu của bốn cánh hoa - Màu nền *Yêu cầu: + Nên vẽ cùng 1 màu ở bốn cánh hoa + Vẽ màu cho đều, không ra ngoài hình vẽ c.Thực hành: - Cho HS thực hành - GV theo dõi và giúp HS: - Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu…) 4. Nhận xét, đánh giá: (3’) - GV cùng HS nhận xét về: + Cách vẽ hình (cân đối) + Về màu sắc (đều, tươi sáng). - NX tiết học, tuyên dương những HS hoàn thành tốt bài vẽ 5.Dặn dò: (1’) HS về xem lại bài, xem trước bài tiếp theo HS hát HS chuẩn bị sáp màu, vở TV, viết chì... + HS chú ý quan sát. + HS nêu sự khác nhau ở cách trang trí... + HS theo dõi cách vẽ màu. + HS thực hành vẽ vào vở Vẽ các cánh hoa sao cho đều Vẽ theo nét chấm Vẽ theo đường trục + Tô màu: các cánh hoa tô cùng một màu Màu nền: có thể tô 1 hay 2 màu + HS nhận xét bài của bạn. HS lắng nghe - HS nghe về thực hiện ************************************************ Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2013 PPCT: 18 TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. - GDBVMT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh. Biết giữ gìn, vệ sinh môi trường sống. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương. II. PHƯƠNG TIỆN: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì? - Lớp học sạch, đẹp có lợi gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: (27’) Giới thiệu bài mới: Cuộc sống xung quanh - Trong tiết học này và tiết học sau chúng ta cùng tìm hiểu “Cuộc sống xung quanh” của chúng ta * Hoạt động 1: Gt tên xã hiện các em đang sống Mục tiêu: HS biết được tên xã, ấp nơi mình đang sống. GV nêu một số câu hỏi - Tên xã các em đang sống? - Xã các em sống em biết được tên những ấp nào? - Xã các em đang sống có các ấp: Chàng Hai, Việt Quang, Việt Tân, Bù Tam, Bồn Xăng... * Hoạt động 2: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. MT: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất… ở khu vực quanh trường. Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm + GV giao nhiệm vụ quan sát: - Nhóm 1: Nhận xét về quang cảnh trên đường Người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì …? - Nhóm 2: Nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà cửa, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn … hay không ? - Nhóm 3: Người dân ở địa phương làm công việc gì là chủ yếu ? + GV phổ biến nội quy khi tham quan: - Yêu cầu HS phải đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do. - Phải trật tự nghe theo hướng dẫn của GV. Bước 2: Đưa HS đi tham quan Cho HS xếp thành 3 hàng (theo 3 tổ) quan sát trước sân trường. Bước 3: Đưa HS về lớp. YC HS trình bày nhiệm vụ của nhóm mình Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng, đủ 4. Củng cố: (3’) - Vừa rồi các con học bài gì? - Xã em tên gì? - GDBVMT: Muốn cho cuộc sống xung quanh em tươi đẹp em phải làm gì? 5. Dặn dò: (1’) - Về các em nhớ lại những gì mình đã quan sát được để tiết sau chúng ta học. - Nhận xét tiết học. HS hát Không vẽ bậy lên tường, Không vứt rác bừa bãi Đảm bảo sức khỏe để em học tốt hơn HS nhắc lại tựa - Xã Lộc Quang - Ấp Chàng Hai, Việt Quang, Việt Tân, Bù Tam, Bồn Xăng… * KNS: KN tìm kiếm và xừ lí thông tin PP/KT: Quan sát hiện trường - Lớp chia thành 6 nhóm chuẩn bị quan sát - Lắng nghe nhiệm vụ của nhóm mình - Chú ý lắng nghe để thực hiện tốt. - HS quan sát và nói với nhau về những gì các em trông thấy Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nx, bổ sung - HS trả lời - xã Lộc Quang - Không vứt rác bừa bãi trên đường, trường học, … chăm sóc và bảo vệ cây xanh… HS lắng nghe PPCT: 18 ÂM NHẠC TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT Đà HỌC I./Mục tiêu: - Tập biểu diễn các bài hát đã học II./Đồ dùng dạy học. -Giáo viên: -Học sinh: III./Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi lại tựa bài cũ YC nhắc lại những bài hát đã học 3. Dạy – học bài mới: (27’) GTB: Tập biểu diễn một vài bài hát bài hát . -Ôn các bài hát đã học. -Tổ chức cho học sinh , thành lập Ban Giám Khảo học sinh chấm điểm từng nhóm -Hát lại bài “Quê hương tươi đẹp ,Tìm bạn thân, Lý cây xanh. Đàn gà con. kết hợp hát vỗ tay theo bài hát, tập biểu diễn vận động -GV sửa sai, chỉnh sửa động tác . GV nhận xét: HS đã mạnh dạn ,thuộc lời ca, vỗ tay đều chưa 4. Củng cố: (3’) GV tổ chức thi đua hát “Ai hát hay hơn” Nhận xét tuyên dương Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: (1’) - Về học thuộc các bài hát đã học, xem trước bài Bầu trời xanh . -Hát vui, tập thể. Hs trả lời HS nhắc lại HS hát lại những bài hát đã học -Tập thể ,nhóm 4-6 HS lên biểu diễn HS thi đua hát với các bạn HS lắng nghe PPCT: 18 SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CUỐI TUẦN I .Nhận định: Đã học ppct tuần 18 Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Đã kèm HS yếu vào chiều thứ tư Vệ sinh lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt. Duy trì nuôi heo đất Thực hiện tốt ATGT, ATLH Tiếp tục đóng góp các khoản thu năm học II. Kế hoạch tuần tuần 19 Học ppct tuần 19. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp Duy trì chăm sóc cây xanh, vệ sinh lớp sạch sẽ Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Duy trì nuôi heo đất Thu các khoản thu theo

File đính kèm:

  • docTUAN 18 1314.doc
Giáo án liên quan