Giáo án dạy lớp 2 tuần 1

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai ngày 25 tháng 08 năm 2008 Tiết 1 : Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________________ Tiết 2 + 3 : Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: 2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc đoạn 1+ 2. 2.1 GV đọc mẫu. - HS nghe 2.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi HD HS đọc các từ khó - HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót …… b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp c. Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm . - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 . - HS đọc thầm từng đoạn * Câu 1 : - HS đọc thầm câu 1 - Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện . * Câu 2 : - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Cả lớp đọc thầm câu 2 - 1 HS đọc to câu 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá - Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? - Để làm thành một cài kim khâu - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? - HS nêu - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được Tiết 3: 4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4: a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó - HS đọc : hiểu, quay b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS đọc câu trên bảng - HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk) c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4. 5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4. - Câu 3: - Cả lớp đọc thầm câu 3. Bà cụ giảng giải như thế nào? - HS đọc to câu 3. - Mỗi ngày mai …. thành tài. - Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không? - Có. Câu 4: - Câu truyện khuyên em điều gì? - Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn. 6. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ). - GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 7. Củng cố dặn dò: - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao? - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình. - Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì. - GVnhân xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số. - Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số. II. Đồ dùng dạy học: 1. ổn định lớp: Hát 2. KTBC: GT sách toán 2 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Bài 1: Củng cố về số có một chữ số - HD HS nêu các số có 1 chữ số. - HS nêu 0, 1, 2, …9. - Yêu cầu HS làm phần a. a) viết số bé nhất có 1 chữ số. - HS nêu. - GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b) Viết số bé nhất có một chữ số - HS viết: 0 c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. - HS viết: 9 7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2 (miệng) - HS nêu yêu cầu bài 2. - GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - Nêu tiếp các số có hai chữ sô - Nêu miệng các số có hai chữ số. - GV gọi HS nên viết vào các dòng. - Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng. - Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. a) Viết số bé nhất có hai chữ số. - HS viết bảng con. b) Viết số lớn nhất có hai chữ số. - 1 học sinh lên bảng viết 10 - Tương tự phần b Bài 3. - GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 33 34 35 - Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34 - 1 HS lên bảng 33. - Tương tự đối với số liền sau số 34 - Số liền sau số 34 là 35 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở - 4 em lên bảng. - GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước" - GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73 - Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 5 : Đạo đức bài 1: học tập sinh hoạt đúng giờ (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. 2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. Thái độ: -HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: Hát. 2. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. * HĐ1: Bày tỏ ý kiến. - GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2. - Trong giờ học GV HD lớp làm BT. - Đại diện các nhóm trình bày. Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay … em có nhận xét gì về việc làm của các bạn. - Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em. - Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao? * HĐ 2: Sử lý tình huống - Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp. - Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ? - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng. - Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? - Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử Hoạt động 2L Giờ nào việc nấy Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Buổi sáng em làm những việc gì ? Buổi trưa em làm những việc gì ? Buổi chiều em làm những việc gì? Buổi tối em làm những việc gì ? Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi Hướng dẫn HS thực hành ở nhà - Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu Thứ ba ngày 26 tháng 08 năm 2008 Tiết 1 : Toán Bài 2: Ôn tập các số đến 100 (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị B. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng như bài SGK C. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. 2 em đọc viết các số có 1 chữ số 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Bài 1: - Viết theo mẫu - GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm - HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu - Số 36 viết thành tổng như thế nào ? 36 = 30 + 6 - Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ? Viết là 71 Nêu cách đọc - Bảy mươi mốt - Viết thành tổng ? 71 = 70 +1 - Số 9 chục và 4 đơn vị ? Viết là 94 - Đọc chín mươi tư - Viết thành tổng ? 94 = 90+4 Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7 - HS làm bảng con 98 = 90 +8 74= 70 + 4 61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 88 = 80 + 8 * Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì ? - So sánh các số - Nêu cách làm ? - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 34 85 - Nhận xét bài của HS 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 - Nêu lại cách so sánh ? - So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau ta so sánh hàng đơn vị Bài 4: - 1HS nêu yêu cầu - Viết các số: 33, 54, 45, 28. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ? - 1HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 28, 33 , 45, 54 b. Từ lớn đến bé ? 54, 45, 33, 28 Bài 5: - 1HS nêu yêu cầu Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98 76 67 70 76 80 84 90 93 98 100 - 1 HS lên bảng 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học –––––––––––––––––––––– Tiết 2: Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi: Diệt các con vật có hại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 - Một số quy định trong giờ học thể dục - Biên chế tổ chọn cán sự - Học giậm chân tại chỗ đứng lại - Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Kỹ năng: - Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình - Biết những điều cơ bản của chương trình HT - Thực hiện tương đối đúng tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ - HS có thái độ học tập đúng đắn II. Phương tiện địa điểm - Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi III. Nội dung và phương pháp Nội dung Đ/lượng Phương pháp A. Phần mở đầu 4 - 5' ĐHTT -GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND yêu cầu giờ học x x x x x x x x x x Khởi động Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai, đầu gối ĐHKĐ: x x x x x x x x C. Phần cơ bản 22' - KT bài cũ KT đội hình đội ngũ Bài mới. Giới thiệu chương trình thể dục 2 Một số quy định khi học thể dục ĐH luyện: - Phổ biến tổ tập luyện x x x x x x x x x x - Giậm chân tại chỗ đứng lại 5 - 6' Trò chơi: Diệt các cn vật có hại Phổ biến cách chơi D. Kết thúc: - Đứng vỗ tay hát - Nhận xét giờ học giao việc về nhà Tiết 3: Chính tả Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục đích yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô… - Củng cố quy tắc viế c/k 2. Học thuộc bảng chữ cái - Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép - Bảng quay viết ND bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép 2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép - HS nghe - 2HS đọc lại đoạn chép - Đoạn này chép từ bài nào ? - Có công mài sắt,có ngày nên kim - Đoạn chép này là lời của ai ? - Của bà cụ nói với câu bé - Bà cụ nói gì ? - Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được - Đoạn chép có mấy câu ? - 2 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Dấu chấm - Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ? - Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống) - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô - Cho HS viết bảng con những chữ khó? - HS viết bảng con Ngày, mài, sắt, cháu - GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 2.2 HS chép bài vào vở - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Nhận xét lỗi của HS 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 bài nhận xét 3. Bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm mẫu VD:…..in khâu -> kim khâu - 2HS làm trên bảng - Cả lớp làm SGK. - GV nhận xét bài của HS - Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu - Viết vào vở những cái trong bảng sau. - Đọc tên chữ cái ở cột 3 ? - 1HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ? - 1HS nên làm mẫu á -> ă - 3HS lên lần lượt viết - Cả lớp viết vào SGK - 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 4. Học thuộc lòng bảng chữ cái - HS đọc lại tên 9 chữ cái 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học –––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Mĩ thuật Bài 1: Vẽ trang trí Vẽ đậm, vẽ nhạt I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt 2. Kỹ năng: - Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh. 3. Thái độ - Giúp HS cảm nhận được cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày II. Chuẩn bị Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ HT của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt - HS quan sát - Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt? - 3 sắc độ khác nhau - Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt - Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ? - HS nêu - GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học - HS quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt - GV vẽ lên bảng - HS quan sát Các độ đậm nhạt + Đậm + Đậm vừa + Độ nhạt - Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày - Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen Hoạt động 3. Thực hành - HS làm bài Chọn màu - GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ - Vẽ độ đậm nhạt Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá - HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích - Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 27 tháng 08 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc Bài 3: Tự thuật I. Mục đích yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường…) - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng. - Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim. - Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ? - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 2.1 GV đọc mẫu 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV uấn nắn tư thế đọc - Đọc đúng các từ khó. -> huyện, quận , trường b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: - Cả lớp đọc thầm câu 1 - Em biết gì về bạn Thanh Hà ? - 1HS đọc câu 1. - Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996. - Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ? - 3 - 4 HS nói Câu 2: - Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà Câu 3: - Hãy cho biết họ và tên em ? - 2HS khá giỏi làm mẫu - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân Câu 4: - 1 HS đọc câu hỏi - Hãy cho biết tên địa phương em đang ở - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em. 4. Luyện đọc lại - 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 5. Củng cố dặn dò - Cho HS ghi nhớ -Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty. Tiết 2: Toán Số hạng - tổng A. Mục tiêu: - Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng - Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn B. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con 34 < 38 68 = 68 - Nhận xét chữa bài 72 > 70 80 + 6 > 85 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài số hạng và tổng - Ghi bảng: 35 + 24 = 59 - HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín - Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? - 35 gọi là số hạng - 24 gọi là gì - 24 là số hạng - 59 là kết quả của phép cộng đượ gọi là gì? - 59 được gọi là tổng - Ta có thể viết 1 phép cộng khác 35 <- số hạng 24 <- số hạng 59 <- tổng 2. Thực hành Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài SGK. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con - 3HS lên bảng làm b. 53 30 9 22 28 20 75 58 29 Bài 3: 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tóm tắt và giải Buổi sáng : 12 xe đạp Buổi chiều : 20 xe đạp Cả hai buổi : … Xe đạp? Bài giải Cửa hàng bán được tất cả là: 12 +20 = 32 xe đạp Đáp số: 32 xe đạp 4. Củng cố dặn dò - Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng - Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48 ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tập viết Bài 1: Chữ hoa A I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ. - Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ) - Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa A - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2) III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu - ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực…. - Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa - GV đưa chữ mẫu : - HS quan sát và trả lời - Chữ A có mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - 6 đường kẻ ngang - Được viết bởi mấy nét ? - 3 nét - GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả - Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang Cách viết: - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS theo dõi Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6. Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2 Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải. 2.2. HD học sinh viết bảng con - HS viết trên bảng con - GV nhận xét 3. HD viết câu ứng dụng 3.1 Giới thiệu câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng - 1HS đọc - Hiểu nghĩa câu ứng dụng - Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau 3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - Độ cao của các chữ cái - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.) - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - n, m, o, a - Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ - Dấu nặng đặt dưới chữ â - Dấu huyền đặt trên a - Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ? - Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ Anh - HS quan sát 3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con - HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 4. HD viết vào vở - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 5. Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 nhận xét 6. Củng cố - dặn dò - Hoàn thành nốt bài tập viết Tiết 4: Kể chuyện Bài 1: Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói. - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND 2. Rèn kĩ năng nghe - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK - 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động dạy học A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo tranh -1 HS đọc yêu cầu của bài - GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. + Kể truyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm * Kể chuyện trước lớp - Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện. 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện - Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Phân vai dựng lại câu chuyện - Trong truyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện 1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK - HS kể phân vai theo từng nhóm - Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ - Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2008 Tiết 1: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng - Giải toán có lời văn. B. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 53 30 - Nhận xét bài làm của HS 22 28 75 58 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu của bài - Củng cố cách đặt tính và tính. - Cả lớp làm bảng con - Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính. - 2HS lên bảng làm 34 53 29 62 42 26 40 5 76 79 69 67 Trong phép cộng 34 gọi là gì ? - 34 là số hạng - 42 gọi là gì ? - 42 là số hạng - 76 gọi là gì ? - 76 là tổng Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm - Nêu cách tính nhẩm ? - 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục Vởy 50 +10 + 20 = 80 - Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng - GV nhận xét chữa bài Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con - 1 HS lên bảng làm 42 20 5 25 68 21 68 88 26 Bài 4 - 1HS đọc đề bài Nêu tóm tắt đề toán Tóm tắt: Trai: 25 HS Gái: 32 HS Tất cả: ….HS? Bài giải: Số học sinh đang ở thư viện là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh Bài 5 Điền chữ số thích hợp vào ô trống - 1HS đọc yêu cầu - Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 32 36 58 43 45 21 20 52 - Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng 77 57 78 95 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 1: Từ và câu I. Mục đích, yêu cầu. - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập - Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK. - Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu. 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1 Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu - HS quan sát các tranh trong SGK - Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ? - Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. - Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc? - Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấ

File đính kèm:

  • docGiao an(6).doc