Tiết 2 + 3: Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 5:
Thứ hai, ngày 22 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ?
- Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít làm thơ" (T).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn … bút mực.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay…
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 3:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp… Mai buồn…viết bút chì.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Lan được viết… quên bút, Lan buồn…khóc.
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
- Vì nửa…bạn mượn…tiếc.
- Mai lấy … Lan mượn.
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
38 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5
II. Đồ dùng dạy học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- 2 HS lên bảng
68+7
48+9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- GV hướng dẫn
- HS tự nêu
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính.
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính
38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
Dòng 1: Bảng con
- HS làm bảng con
Dòng 2: SGK
- HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
38
58
28
48
38
45
36
59
27
38
83
94
87
75
76
- GV sửa sai cho học sinh
68
47
68
44
48
4
32
12
8
33
72
79
80
52
81
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
- 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
- Lớp làm vào SGK
Số hạng
8
28
38
8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
- GV nhận xét.
Tổng
15
44
79
61
52
Bài 3:
- HS đọc đề
- Nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở.
+ Tóm tắt:
Tóm tắt:
+ Giải:
AB : 28 dm
BC : 34 dm
Đoạn AC dài: … dm
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền đúng:
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9=19+8
19 + 10 > 10 + 18
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản.
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
C. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành qua bài
- Nhận xét đánh giá giờ học
Thứ ba, ngày 23 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS
- HS mở vở bài tập kiểm tra
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
- Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái.
*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục.
- GV nhận xét
38
48
68
78
58
15
24
13
9
26
53
72
81
87
84
Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải.
- GV nhận xét
Bài giải:
Cả hai gói kẹo có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số: 54 cái kẹo
Bài 4: Số
- 1 HS lên bảng
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Lớp làm SGK
- HS điềm kết quả vào ô trống (hình thức cộng điểm)
- GV nhận xét
28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73
Bài 5: HS làm SGK
- Kết quả đúng là ở chữ C
- GV nhận xét
28 + 4 = 32
4. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Thể dục
Chuyển đội hình hàng dọc
thành đội hình vòng tròn và ngược lại -
ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự.
3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát, giậm chân tại chỗ.
1 - 2'
Trò chơi: Diệt con vật có hại
3. Kiểm tra bài cũ:
- 2 đến 4 em thực hiện 4 động tác TD đã học.
X X X X X
D
B. Phần cơ bản:
1. Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
2 – 3 lần
ĐHHD: X X X X X
X X X X X
D
ĐHVT:
+ Ôn 4 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn.
2x8 nhịp
X X X X X
X X X X X
D
+ Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
4 - 5'
- HS tập theo tổ.
(Chơi kết hợp vần điệu)
3. Phần kết thúc.
- Cúi người thả lỏng
5 – 10 lần
- Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ vòng tròn.
4 – 5 lần
- GV cùng HS hệ thống bài.
1'
- Dặn dò: Về nhà các buổi sáng tập thể dục.
- GV nhận xét giờ học.
1'
Tiết 3: Chính tả: (Tập chép)
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng
- GV đọc cho HS viết bảng
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
- GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
b. Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ?
- Bạn quên bút ở nhà.
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
- Lấy bút của mình cho bạn mượn.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm
- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ?
- HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Viết hoa
d. Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
- HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên.
e. Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
3. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết.
- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại từ vừa điền
Bài 3: GV viết lên bảng
- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a. nón – lợn - lười - non
HS cổ vũ.
b. xẻng – đèn - khen – thẹn
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
5. Củng cố dặn dò.
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- Đánh giá giờ học.
Tiết 4: Mĩ thuật
Nặn hoặc vẽ; xé dán con vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật.
3. Thái độ:
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về một số con vật
- Đất nặn, giấy màu hay vẽ.
- Vở vẽ, bút chì màu sáp.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
- HS quan sát từng con vật và trả lời.
- Tên con vật ?
- HS trả lời.
- Hình dáng đặc điểm con vật ?
- Màu sắc con vật ?
Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ.
- HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật.
*Cách vẽ:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ.
- Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá… để bài vẽ hấp dẫn hơn.
- Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt).
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ.
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm.
- Gợi ý HS cách vẽ
- Gợi ý cách tạo dáng.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- HS trình bày các bài vẽ.
- Tự giới thiệu bài vẽ.
*GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh.
- Các con vật.
- Nhận xét giờ.
Thứ tư, ngày 24 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
Mẩu giấy vụn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên…
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: “Cái trống trường em”
- 2 HS đọc
Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường.
- Yêu lớp, yêu đồ vật, rất vui năm học mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Tiếp … hết
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau.
+ Đọc đúng các từ ngữ.
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS đọc
- Giúp HS hiểu từ mới
- Sáng sủa, thích thú
- Đồng thanh
- Hưởng ứng
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 HS đọc
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
- Mẩu giấy vụn… ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Yêu cầu…lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?
Câu hỏi 3:
- 1 em đọc câu hỏi.
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
- Đó không phải là tiếng của mẩue giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái… sọt giác.
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu hỏi 4:
Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
- 1 học sinh đọc.
*Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( ghi bảng).
Muốn trường sạch đẹp…sạch.
4. Khi đọc truyện theo vai.
- 1 HS dẫn chuyện
Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cô giáo
- 1 HS nam
- 1 HS nữ
5. Củng cố dặn dò:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô…
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình).
- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn trên giấy kẻ ô li).
II. hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng 68 + 13; 78 + 9
- Nêu cách đặt tính, tính
b. Bài mới:
1. Giới thiệu hình chữ nhật:
- GV dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.
- HS quan sát
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.
- HS tìm hình chữ nhật
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
- Đây là hình gì ?
- Đây là hình chữ nhật.
- Cho HS đọc tên hình ?
- Hình chữ nhật ABCD
- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 cạnh.
- Hình có mấy đỉnh ?
- Có 4 đình.
- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học.
- 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
- Gần giống hình vuông.
2. Giới thiệu hình tứ giác:
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác.
- HS quan sát và nêu: Tứ giác CDEG.
- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 cạnh.
- Hình có mấy đỉnh ?
- Có 4 đình.
- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
- Hình như thế nào được gọi là tứ giác ?
- Có 4 đỉnh, 4 cạnh.
- Gọi HS đọc tên các tứ giác trong bài học ?
- Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.
- Có người nói hình chữ nhật là hình tứ giác. Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?
- TL: Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài ?
- SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQPS, HKMN.
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu yêu cầu HS tự nối
- HS nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABDE
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
- Hình MNPQ.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đầu bài.
- Hướng dẫn HS tô màu các hình chữ nhật.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần.
- Gọi 2 HS lên bảng thi nối.
a.
- HS nối xong đọc tên các hình đó.
b.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật dùng ở gia đình có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa D
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết chữ C bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Nêu cách viết chữ D
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dân
- Bảng con
4. HS viết vở tập viết:
- Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ.
- HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS yếu kém
- Một dòng chữ Dân cơ vừa, một dòng chữ Dân chữ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu nước mạnh.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 4: Kể chuyện
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam"
- 2 em kể tiếp nối chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại
- GV nêu yêu cầu của bài
(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Tranh 1:
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực
- Tranh 2:
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Tranh 3:
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Tranh 4:
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
*Kể lại chuyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Hết lượt thay người kể lại
*Kể chuyện trước lớp
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp
- GV & HS nhận xét.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời nhân vật.
- GV & HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
- HS noi gương bạn Mai
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 5: Âm nhạc
ôn tập bài hát: xoè hoa
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Giáo dục HS yêu mến bài hát.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Một vài động tác múa đơn giản.
- Nhạc cụ, bằng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát: Xoè hoa
- 2 em nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa"
- Hát luôn phiên theo nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh
- HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca).
- Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa"
a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài
- Ví dụ: GV gõ.
- HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa.
b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i
- Bùng boong…
Thay bằng: o, o, ó, o, ó, ò, o, o.
- GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó.
- Nghe tiếng…
A, á…
Theo tiếng khèn…
u, ú, ù…
Tay nắm tay…
i, i, i…
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm, ngày 25 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Toán
Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài và hình 7 quả cam.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác
- Nêu tên các hình đó.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
- HS quan sát.
+ Hàng trên có 5 quả cam
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả.
- Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải.
- Cho HS nhắc lại bài tập
- Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả…) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải…) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới.
- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng.
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam
b. Thực hành:
Bài 1: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- Tập tóm tắt
- Giải
Tóm tắt:
Hoà có : 4 bông hoa
Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa
Bình có :… bông hoa ?
Bài giải:
Số hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
Bài 2: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải
Bài giải:
Số bi của Bảo có:
10 + 5 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 (viên bi)
Bài 4: Đ
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 5(2).doc