Giáo án dạy lớp 4 tuần 15

(T 29 )Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I - Mục đích- Yêu cầu

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài . Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên bước đầu biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài .

- Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ .( Trả lời được các câu hỏi SGK)

- Có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.

II - Chuẩn bị

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2393 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 15 Từ ngày 30/11/2009 đến ngày 04/12/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 30/11 01 02 03 04 05 15 29 29 71 15 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Cánh diều tuổi thơ Tiết kiệm nước Chia hai số có tân cùng là chữ số 0 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1) Ba 01/12 01 02 03 04 05 15 29 15 72 15 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Kỹ thuật Nhà Trần và việc đắp đê Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi (Ngh-v) Cánh diều tuổi thơ Chia cho số có hai chữ số Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Tư 02 01 02 03 04 05 29 30 15 73 15 Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Am nhạc Bài TD phát triển chung. TC “Thỏ nhảy” Tuổi ngựa Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chia cho số có hai chữ số (tt) Học bài hát tự chọn. Năm 03 01 02 03 04 05 30 29 74 15 15 Thể dục TLV Toán Mỹ thuật Địa lý Bài TD phát triển chung. TC “Lò cò tiếp sức” Luyện tập miêu tả đồ vật Luyện tập Vẽ tranh: Vẽ chân dung HĐ sản xuất của người dân ở ĐBBB (tt) Sáu 04 01 02 03 04 05 30 75 30 30 15 Khoa học Toán TLV LT&C SHL-GDNGLL Làm thế nào để biết có không khí Chia cho số có hai chữ số (tt) Quan sát đồ vật Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Uống nước nhớ nguồn Thứ hai ngày30 tháng 11 năm 2009 (T 29 )Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I - Mục đích- Yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài . Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên bước đầu biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài . - Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ .( Trả lời được các câu hỏi SGK) - Có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ : Bài Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3. Bài mới: -Giới thiệu : Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều. - Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ. - Hướng dẫn luyện đọc + 1 HS đọc cả bài + Chia đoạn : 2 Đoạn ( đoạn 1: 5 dòng đầu, đoạn 2: còn lại ) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. + HS phát âm lại các từ vừa phát âm sai. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 . - Cho HS đọc chú giải, GV giải nghĩa thêm từ khó . - Cho HS luyện đọc một số câu khó. - 1 HS đọc cả bài . - GV đọc bài lần 1 . *Tìm hiểu bài - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? -Trò chơi thả diều đem lại cho các em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ - 1HS đọc cả bài . * Đọc diễn cảm - HD nối tiếp nhau đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi !”. -Cho HS luyện đọc đoạn 4 - Củng cố – Dặn dò - Nêu NDC của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều. - Qua câu chuyện muốn nói điều gì ? - Về đọc kĩ bài, chuẩn bị : Tuổi Ngựa. -Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài- YLCH - HS nhắc lại tên bài + Lớp đọc thầm - HS đọc từng đoạn trước lớp – lớp đọc thầm. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Lớp đọc thầm. - Lớp dọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc câu khó. - Lớp đọc thầm. - HS chú ý nghe. + Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo-sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. + cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn - cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe - tiếng sáo vi vu , trầm bổng ) - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. -Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng. - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . - Lớp đọc thầm, tìm nêu NDC của bài . - Lớp đọc thầm, tìm cách đọc cho mỗi đoạn . - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - HS thi đọc trước lớp . (T29)Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC I . MỤC TIÊU : - Thực hiện tiết kiệm nước. - Biết vận dụng vào cuộc sống . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy và bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : - Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Tại nhà các em bảo vệ nguồn nước như thế nào ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu bài :Tiết kiệm nước HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và TLCH trang 60, 61 trả lời . Nêu lí do để tiết kiệm nước? - Cho HS liên hệ thực tế về sử dụng nước * Kết luận : Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền cua để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũg được dùng nước sạch. Mặt khác các nguồn nước trong thiên nhiên có thể có hạn . Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân, vừ để có nước cho người khác, vừa góp phần abro vệ tài nguyên nước. HĐ2 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS thảo luận - GV kiểm tra và giúp đỡ - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm - GV nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố dặn dò : -Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nguồn nước ? Tiết kiệm nguồn nước đem lại ích lợi gì ? - Về thực hành tiết kiệm nguồn nước, chuẩn bị bài sau : Làm thế nào để biết có không khí - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhắc lại tên bài. - 2 HS quay lại chỉ vào từng hình nêu những việc làm nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước .Là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng. - HS liên hệ và trình bày - HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. - Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bản thân. - Các nhóm thực hành vẽ tranh. (T71) TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU : Gíup HS - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là chữ số 0. - BT cần làm : BT1, BT2a, BT3a. - Giáo dục tính cẩn thận, chính các . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : * Tính bằng cách thuận tiện nhất (76 : 7) x 4 ( 372 x 15 ) x 9 - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu bài : Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 a. Giới thiệu trường hợp số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng. - GV viết lên bảng 320 : 40 - Yêu cầu HS áp dụng 1 số chia cho một tích để làm Nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 . Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta có thể cùng xóa 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia, rồi chia như thường. c. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia, rồi chia như thường. 32 000 : 400 = ? - Yêu cầu HS thực hiện - Nhận xét : 32 000 : 400 = 320 : 4 . Vậy khi thực hiện phép chia 32 000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 tận cùng của số chia, rồi chia như thường. - GV nêu két luận như SGK - GV lưu ý : Xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của chữ số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. Sau đó thực hiện phép chia như thường. * Luyện tập thực hành Bài 1 :Tính -Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2a: Tìm x - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài3a:Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS giải -Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: -Khi chia hai số có tận cùng lá những số 0 thì ta thực hiện như thế nào ? - Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau : Chia cho số có hai chữ số . - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - HS nhắc lại tên bài - HS nêu cách tính 320 : 40 = 320 : (10 x 4) 320 40 = 320 : 10 : 4 0 8 = 32 : 4 = 8 Vậy 320 : 40 = 8 32 000 : 400 = 32 000 : (100 x 4) 32000 400 = 32000 : 100 : 4 00 80 = 320 : 4 0 = 80 - Vài HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu BT - 4 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở. a. 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9 b. 85000 : 500 = 170 92000 : 400 = 230 - HS xác định yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. X x 40 = 25 600 X = 25600 : 40 X = 640 - Lớp đọc thầm Bài giải Nếu mỗi toa xe chở dược 20 tấn hàng thì cần là : 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số : 9 toa (T15)Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (tt) I.MUC TIÊU -Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo . - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối vói thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Thầy cô là những người như thế nào ? Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô các em cần làm những việc gì ? - Nhận xét 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : Biết ơn thầy giáo , cô giáo (T2) HĐ 1 : trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( bài tập 4, 5 SGK) - Gọi HS trình bày giới thiệu HĐ2 : Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu -GV nhắc HS nhớ gửi tặng thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mình đã làm. *GV kết luận : Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo , cô giáo. - Chăm ngoan học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 3. Củng cố- dặn dò : - Thầy giáo cô giáo là những người như thế nào ? Các em cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn họ ? - Về học ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau Yêu Lao động (T1) - Nhận xét tiết học . - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhắc lại tên bài - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. Thứ ba ngày 02 tháng 12 năm 2008 (T15)Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU : - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : + Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê . - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lu lụt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để xây dựng đất nước ? - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nhà Trần và việc đắp đê HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận . Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì? . Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? HĐ 2 : Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi : . Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê của nhà Trần? HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trả lời cau hỏi . Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê ? . Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 4. Củng cố dặn dò : -Nhà Trần có những biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Về học bài, chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên - Nhận xét tiết học - HS hát - 2 HS lên bảng trả lời . - HS nhắc lại tên bài . Chằn chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cây trồng, xong lụt lội cũng thường xuyên xảy ra. - HS kể . Nhà Trần đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. . Hệ thống đê theo dọc những con sông chính được xây đắp, noong nghiệp phát triển. . Trồng rừng (T29) Luyện từ & câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I – Mục tiêu : - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). - Có ý thức giữ gìn đồ chơi . II. Đồ dùng dạy học - tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1 .KT bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác -Câu hỏi được dùng vào những mục đích nào ? - Đặt câu thể hiện khen (chê), sự khẳng định (phủ định), yêu cầu. 2.Bài mới: Mở rộng vốn từ Đồ chơi- Trò chơi. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau : - Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh. Bài tập 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi khác. - Gọi HS nêu -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: Trong các trò chơi , đồ chơi kể trên :… - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng Bài 4 : Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi : -Cho HS làm bài và trình bày. 3. Củng cố, dặn dò -Kể tên một số đồ chơi của em ? Em cần giữ gìn nó như thế nào ? - Làm các BT vào vở.Chuẩn bị bài : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - Nhận xét tiết học. -1 HS trả lời . - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS nhắc lại tên bài. -1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi. + Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước. + Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu + Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa + Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình + Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su + Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu,VD : + Tró chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử. -1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời + Trò chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su. + Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa. + Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi, đồ chơi có ích : thả diều ( thú vị, khoẻ ) – rước đèn ông sao ( vui ) – Bầy cỗ trong đêm Trung thu ( vui ) – chơi búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) – nhảy dây ( nhanh, khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử ( nhanh, thông minh ) – xếp hình ( nhanh, thông minh ) – cắm trại ( nhanh, khéo tay ) – đu quay ( rèn tính dũng cảm ) – bịt mắt bắt dê ( vui, tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt ) – cầu tụt ( nhanh, không sợ độ cao ). Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. + Những đồ chơi, trò chơi có hại :súng phun nước (làm ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn ), súng cao su ( giết chim, phá hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người ) -1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài và trình bày trước lớp. - say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng … (T15) Chính tả CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Nghe – Viết) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU -Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn . Không mắc quá 5 lỗi trong bài . -Làm đúng BT 2a . -Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT bài cũ: -GV đọc cho HS viết 4 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/ x. -GV nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: -Giới thiệu bài : ( Nghe –v) Cánh diều tuổi thơ * Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. - 2 HS đọc lại bài . +Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ khó -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét -GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con, bảng lớp -GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau -GV nhận xét chung * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc đồ chơi chứa tiếng bắt dầu bằng tr/ch -GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi -GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức -GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: -HS đọc lại BT2a? Cần giữ gìn đồ chơi như thế nào ? -Nhắc những HS viết sai chính tả về chữa lại . -Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co . -4 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -HS nhận xét - HS nhắc lại tên bài - Cả lớp theo dõi. -HS theo dõi trong SGK + Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo-sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. -HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng -HS luyện viết bảng con -HS nghe - viết -HS soát lại bài -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả -HS đọc yêu cầu của bài tập -4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) -HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả -Cả lớp nhận xét kết quả làm bài + Đồ chơi : chong chóng, chó bông, … Trống ếch, trống cơm, cầu trượt… + Trò chới : chọi dế, chọi cá, chọi gà… Đánh trống, chốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại … (T72) Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia cho số có ba chữ số chó số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - BT càn làm BT1, BT2. - Giáo dục tính cẩn thận, chính các . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ : Tính 1200 : 80 45 000 : 90 748000 : 70 - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số b. Trường hợp chia hết 672 : 21 = ? - Yêu cầu HS đặt tính - Yêu cầu HS tính từ trái sang phải c. Trường hợp có dư - GV viết lên bảng phép chia 779 : 18 - Yêu cầu Hs đặt tính từ phải sang trái d. Luyện tập , thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính -Yêu cầu Hs tự đặt tính và tính. - GV nhận xét,chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải - Nhận xét và giải 3. Củng cố , dặn dò: - Trong phép chia có dư, số dư như thế nào so với số chia ? - Nhận xét tiết học . - Về làm các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài sau Chia cho số có hai chữ số (tt) -2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - HS nhắc lại tên bài 672 21 Lần 1 : 67 chia 21 được 3 viết 3. 63 32 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 42 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6. 42 67 trừ 63 bằng 4, viết 4. 0 Lần 2 : Hạ 2 được 42 ; 42 chia 21 được 2, viết 2 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 779 18 Lần 1 : 77 chia 18 được 4, viết 4 72 43 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 59 4 nhân 1 bằng 4 thêm 3 bằng 7 , viết 7 54 77 trừ 72 bằng 5, viết 5. 5 Lần 2 : Hạ 9 được 59, 59 chia 19 được 3, viết 3. 3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, 59 trừ 54 bằng 5, viết 5. Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5) - HS nêu yêu cầu BT, HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng tính a. 288 : 24 740 : 45 288 24 740 45 24 12 45 17 48 290 0 285 05 b. 469 : 67 397 : 56 467 67 397 56 402 6 392 7 65 5 - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở . Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là : 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số : 16 bộ (T15) Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU : -Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để trở thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học . - Không bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay : vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù họp với HS . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . -Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT Bài cũ:KT chuẩn bị của HS 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” *HĐ1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *HĐ 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn -Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nêu tên những mũi khâu, thêu đã học ? -Về nhà tập thực hành những mũi khâu, thêu đã học. -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau Cắt, khâu, thêu những sản phẩm tự chọn (tt). - HS nhắc lại tên bài . -Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. -HS nêu lần lượt. -HS chọn và thực hiện làm sản phẩm tự chọn. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 (T30) Tập đọc TUỔI NGỰA I - Mục đích- Yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) - HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK) - Biết yêu thương gia đình của mình, yêu thương cha mẹ. II - Chuẩn bị -Tranh minh hoạ nội dung bài học. -Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1 .Ổn định lớp : 2.KT bài cũ : HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3 - Dạy bài mới -Giới thiệu bài - Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ? a. Hướng dẫn luyện đọc + 1 HS đọc cả bài - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. + HS phát âm lại các từ vừa phát âm sai. - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 . - Cho HS đọc chú giải, GV giải nghĩa thêm từ khó . - Cho HS luyện đọc một số câu khó. - 1 HS đọc cả bài . - GV đọc bài lần 1 . b. Tìm hiểu bài - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi * Khổ 1 : + Bạn nhỏ tuồi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? * Khổ 2 : +“ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu? * Khổ 3 : + Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ? * Khổ 4 : + Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế nào -Em nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ? - Gọi 1 HS đọc cả bài-Lớp tìm ND chính của bài c. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu t3 ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ. 4. Củng cố dặn dò : - Nêu ND chính của bài ? Bài thơ muốn nói điều gì ? - Về học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ, chuẩn bị bài sau Kéo co . - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài . - HS nhắc lại tên bài + Lớp đọc thầm - 4HS đọc nối 4 khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ trước lớp – lớp đọc thầm. - Lớp dọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc câu khó. - Lớp đọc thầm. - HS chú ý nghe. +Tuổi Ngựa + Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. + Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền. + Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Vẽ như SGK : cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về phía một ngôi nhà, nơi có một người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong. + Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa vun vút trên miền trung du. + Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng. - Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi . + Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng. + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - HS chú ý nghe - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. (T15)KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đ

File đính kèm:

  • docL4 T15.doc