(T41)Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài : 1935 ; 1946 ; 1948 ; 1952, sưng – ba – đô – ca.
. Biêt đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Hiểu các từ ngữ anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân Giới, cống hiến
.Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học tre củả đất nước.
-Tự hào về tấm gương lao động của ông Trần Đại Nghĩa
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 21
Từ ngày 02/02/2009 đến ngày 06/02/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
02/02
01
02
03
04
05
21
41
41
101
21
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Âm thanh
Rút gọn phân số
Lịch sự với mọi người
Ba
03
01
02
03
04
05
21
41
21
102
21
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước
Câu kể Ai thế nào ?
( Nh-v) Truyện cổ tích về loài người
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
Tư
04
01
02
03
04
05
42
21
102
21
41
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc
Thể dục
Bè xuôi sông La
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Quy đồng mẫu số các phân số
Học hát :Bài Bàn tay mẹ
Nhảy dây kiểu chụm hai chân- Trò chơi “ Lăn bóng “
Năm
05
01
02
03
04
05
41
104
21
21
42
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục
Trả bài văn Miêu tả đồ vật
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa
Nhảy dây kiểu chụm hai chân- Trò chơi “ Lăn bóng “
Sáu
06
01
02
03
04
05
42
105
42
42
21
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Sự lan truyền âm thanh
Luyện tập
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2009
(T41)Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài : 1935 ; 1946 ; 1948 ; 1952, sưng – ba – đô – ca.
. Biêt đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Hiểu các từ ngữ anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân Giới, cống hiến…
.Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học tre củả đất nước.
-Tự hào về tấm gương lao động của ông Trần Đại Nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK
- Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Trống đồng Đông Sơn và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét , cho điểm .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
- 1 HS khá đọc cả bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 SGK . (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
- Gọi 1 HS đọc chú giải .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH :
. Em hiểu nghe tiếng gọi thiêng liêng cua Tổ quốc nghĩa là gì?
. Giáo sư Trần Đại nghĩa đã đóng góp gì trong kháng chiến?
. Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và TLCH :
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến củ ông Trần Địa Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu ông Tần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vây?
- Nêu NDC của bài .
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc .
- Tổ chức cho thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố , dặn dò :
- Nêu ND chính của bài ? Qua bài học các em học được điều gì về ông Trần Đại Nghĩa .
- Nhận xét tiết học
- Về đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau .
- HS hát.
-2 HS đọc bài
- Lớp đọc thầm
- 3 HS tiếp nối nhua đọc theo trình tự
Đoạn 1 : Từ đầu …vũ khí
Đoạn 2 : Tiếp theo …lô cốt của giặc
Đoạn 3: Bên cạnh …nhà nước
Đoạn 4 : Phần còn lại
-HS nêu
. Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng bảo vệ đất nước.
. Tên cương vị cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phí lớn : súng ba – dô – ca , súng không dật bon bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
. Ông có công lớn đối với việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi.Nhiều năm kiền giữ cương vị Chủ nhiệm Uy ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948 ông được phong thiếu tướng.Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minhvà huân chương cao quý.
….nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lịa là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài
- 3, 5 HS thi đọc.
(T41)Khoa học
ÂM THANH
I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS :
- Nhận biết được âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phất ra âm thanh.
- Nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự kiện liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Một số đồ vật để tạo ra âm thanh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS lên bảng đoc bài học của tiết trước
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài : Âm thanh
HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
Bước 1 :Làm việc cả lớp
- GV cho HS nêu các âm thanh mà em biết?
.Trong số các âm thanh kể rên những âm thanh nào do con người tạo ra, những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối?
HĐ 2 : Thực hành cách phát âm âm thanh
- Yêu cầu HS tiến hành
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
HĐ 3: Tìm hiểu vật nào phát ra âm thanh
- GV nêu vấn đề : Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi vật phát ra âm thanh hay không?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân : để tay vào yết hầu dễ phát hiện ra sự rung động, rung độn này tạo âm thanh
. Âm thanh do đâu phát ra?
HĐ 4 : Trò chơi tiếng gì? Ở phía nào thế?
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (Khoảng nửa phút) nhóm kia cố nghe xem tiếng động do những vật nào gây ra? Và viết vào giấy? Sau đó so sánh nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
- GV cho HS nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương
3. Củng cố dặn dò :
- Do đâu mà có những âm thanh ? Những âm thanh nào có ích , những âm thanh nào không có ích ?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Tiếng chim hót, tiếng trống, tiếng người nói
- HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK : cho sỏi vào trong ống : Cọ 2 viên sỏi vào nhau
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc
- Thảo luận các cách làm để tạo ra âm thanh
- HS làm thí nghiệm gõ trống theo hướng ở trang 83 SGK. HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do đó trống phát ra
- 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc.
- Do các vật rung động phát ra.
(T101) Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :Gíup HS :
- Bước đầu nhận biết và rút gọn phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận xét
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: Rút gọn phân số
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của phần a (phần bài học)
- Cho HS tự nhận xét về hai phân số ; ( như SGK). GV nhắc lại nhận xét rồi giới thiệu : “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn Thành phân số và nêu tiếp: “Có Thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số vẫn bằng phân số đã cho.
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số (như SGK) rồi giới thiệu phân Số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi 3 là phân số tối giản.
- Tương tự GV hướng dẫn HS rút gọn phân số
- Cho HS trao đổi để xác định quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK.
b. Thực hành
Bài 1:HS xác định yêu cầu Yêu cầu HS làm bài
Bài 2 : HS xác định yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự kiể tra các phân số trong bài, sau đó TLCH :
Bài 3: HS xác định yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập .
3. Củng cố , dặn dò:
- Muốn rút gon phân số ta làm như thé nào ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích căn cứ vào đâu để giải quyết như thế.
VD : ==
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
a.
b. ; ; ; ; ;
. Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào đó lớn hơn 1.
a. Tương tự với phân số ;
b. Rút gọn :
. ;
- HS làm vào vở
; ; ;
(T21)Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.MUC TIÊU:Học xong bài này , HS có khả năng :
-Biết thế nào là lịch sử với mọi người .Vì sao cần phải lịch sự với mọi người .
-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh .
- Tự trọng ,tôn trọng người khác ,tôn trọng nếp sống văn minh .Đồng tình với những người biết cư sữ lịch sữ và không đồng tình với những người cư sữ bất lịch sự.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ : HS nhắc lại nội dung bài học tiết trước .
2 . Bài mới :
- Giơi thiệu :Lich sự với mọi người
Hoạt động 1 :Thảo luận lớp chuyện ở tiệm may ( trang 31,SGK )
- GV nêu yêu cầu :Các nhóm học sinh đọc truyện (hoạt xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1,2.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp .các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
* GV kết luận :
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người , ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may …
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử lịch sự .
- Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .
HĐ 2 :Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 1 ,SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
-Các nhóm học sinh thảo luận .
-Đại diện từng nhóm trình bày : các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
*GV kết luận :
- Các hành vi ,việt làm ( b),(d) là đúng
- Các hành vi ,việc làm (a ),(c) là sai .
HĐ3 : Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK )
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho nhóm .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diên trình bày .các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
*GV kết luận :
Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở :
+ Nói năng nhẹ nhàng ,nhã nhặn ,không nói tục ,chửi bậy ;
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói ;
+ Chào hỏi gặp gỡ ;
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ ;
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác ;
+ Biết dùng những lời yêu cầu ,để nghị khi muốm nhờ người khác giúp đỡ ;
+ Gõ cửa ,bấm chuông khi muốn vào nhà người khác ;
+ Ăn uống từ tốn ,không rơi vãi ,không vừa nhai ,vừa nói .
( Lưu ý : Hoạt động này cũng có thể tiến hành bằng cách cho mọi học sinh tự ghi một hoạt hai biểu hiện của phếp lịch sự ra giấy dính và dáng lên bảng . một HS sẽ cùng với GV đọc ,phân loại các biểu hiện đó và tổng kết chung .)
. GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu nội dung bài học ?
- Sưu tầm ca dao ,tục ngữ ,truyện … về cư sữ lịch sự với bạn bè…
- 2HS thực hiện yêu cầu .
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS đọc ghi nhớ
Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009
(T21)Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU :Học xong bài này HS biết :
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà hậu Lê đã tổ chức một bộ máy nhà nước quy cũ và quản lý nhà nước tương đối chặt chẽ
- Nhận thức được bước đầu về vai trò của pháp luật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Một số điều của bộ luật Hồng Đức
- Phiếu học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng đọc bài học tiết trước
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước .
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu một số khái quát về nhà Hậu Lê
HĐ 2 : Làm việc cả lớp
- GV tỏ chức thảo luận câu hỏi:
. Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh Triều đình vua Lê và nội dung bài hoặc SGK em hãy tìm những sự việc chứng tỏ vua là người có quyền lực tối cao, chỉ huy quân đội.
- GV kết luận : Tính tập quyền rất cao. Vua là con trời có quyền lực tối cao, chỉ huy quân đội
HĐ 3 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK từ: Tuy vua lê Thái Tổ …quyền phụ nữ và TLCH :
. Nhà Hậu Lê, đặc biệt là dời vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lý đất nước?
- GV giới thiệu về vai trò của Bộ luật Hồng Đức nhấn mạnh đây là công cụ để quản lí đất nước.
. Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
. Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
4. Củng cố dặn dò :
-Nhà hạu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ? Việc tổ chức quản lý đất nước ra sao ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau .
- HS hát
- 3 HS lên bảng thực hiện
. Vua là người có quy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội.
. Đặt ra bộ luật Hồng Đức
. Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, nhà giàu, làng xã, phụ nữ,
. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích bảo vệ và phát kinh tế. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ 1 số quyền lợi của phụ nữ.
(T41)Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
-Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ tong câu.
-Biết viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
-Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài
. 1 HS làm bài tập 2;1 HS làm bài tập 3
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Câu kể Ai thế nào ?
b. Nhận xét :
Bài 1, 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS phát biểu. GV dùng phấn màu gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đặt câu hỏi
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài miệng
c. Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc .
d. Luyện tập :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Phát giấy và bút dạ cho HS
- Yêu cầu HS hoạt động
- Gọi nhóm làm xong dán phiếu .
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò :
-2 HS nêu nội dung ghi nhớ ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện yêu cầu .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK và tìm từ theo yêu cầu
+ Bên đường, cây cối xanh um tùm
+ Nhà cửa thưa thớt dần
+ Chúng hiền lành và thật cam chịu
+ Anh trẻ và thật khỏe mạnh
. Bên đường cây cối thế nào?
. Nhà cửa thế nào?
. Chúng thế àno?
. Anh thế nào?
Bên đường cây cối xanh um
Nhà cửa thưa thớt dần
Chúng hiền lành và thật cam chịu
Anh trẻ và thạt khỏe mạnh
- HS tiếp nối phát biểu
+ Bên đường cái gì xanh um?
+ Cái gì thưa thớt dần?
+ Những con gì hiền lành và thật cam chịu?
+ Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
- 3 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT.
+ Rồi những người con cùng lớn lên và lần lượt lên đường
+ Căn nhà trống vắng
+ Anh khoa hồn nhiên, xởi lởi
+ Anh Đức lầm lì ít nói
+ Còn anh Đỉnh thì đrnh đạc chu đáo
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Nhận xét lời kể của bạn
(T21)Chính tả(nhớ viết)
TRUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết lại đúng chính ta, trình bày đúng 4 dòng khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi, dấu ngã.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng ) các từ có các âm đầu r, d ,gi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bài tập 2b viết bảng
- Bài tập 3 viết vào giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng các từ ngữ ở bài tập 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :(Nhớ viết) Truyện cổ tích về loài người
b. Hướng dẫn HS nhớ viết :
- GV đọc lại đoạn viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 đoạn thơ
- Các khổ thơ trong bài được trình bày như thế nào ?
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp một sô từ khó
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa , những chữ viết sai chính tả .
- Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .
- GV chấm chữa 7 , 10 bài .
- GV nêu nhận xét
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b :Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm làm bài nhanh nhất.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
3. Củng cố- dặn dò:
- HS đọc lại BT 2b lưu ý cách phát âm .
- Nhận xét tiết học
- Về chữa các lỗi viết sai ,chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện theo,yêu cầu .
- HS theo dõi .
- Một HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm để ghi nhớ .
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS viết bài .
- Từng cặp HS đổi vở soát bài .
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT.
- Mỗi , mỏng, rực rỡ ,rải , thoảng ,tán.
- dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỡ – mẫn.
- 1 HS đọc
(T102) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :Giúp HS :
- Củng cố về rút gọn phân số .
- Củng cố hình thành kĩ năng rút gọn phân số.Rút gọn về nhận biết 2 phân số bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số
- Nhận xét
2. Bài mới :
- Giới thiệu : Luyện tập
Bài 1:HS xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhắc HS cách rút gọn phân số tối giản
- Nhận xét cho điểm
Bài 2 : Để biết phân số nào bằng chúng ta làm thế nào?( Rút gọn phân số )
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4:GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thự hiện vừa giải thích
+ Vì tích ở trên dấu gạch và dưới dấu gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả 2 tích cho 3.
. Sau khi chia nhẩm hai tích cho 3 ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia chúng cho 5. vậy cuối cùng ta được 2/7
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu tính chất cơ bản của phân số ?
- Về làm các bài tập vào vở , chuẩn bị bài sau Quy đồng mẫu số các phân số .
- Nhận xét tiết học
-2 HS nhắc lại
- 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
.=;
.= ; ==
- HS làm bài
=; =
Phân số bằng phân số là phân sốvì
==
- HS thực hiện theo hướng dẫn
a.= ; b. =
c. =
(T21)Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBNB
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết :
- HS biết đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, trái cây lớn nhất nước ta, nơi có nguồn thuỷ hải sản dồi dào .
- Trình bày được những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trơ thành vựa lúa, trái cây lớn nhất nước ta, nơi có nguồn thuỷ hải sản dồi dào .
- Có ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên do con người tạo ra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số dân tộc sống ở vùng ĐBNB? Nhà của người dân Nam Bộ thường có đặc điểm gì? Kể tên một số lễ hội ở ĐBNB ?
- GV nhận xét .
2. Bài mới
-Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB a.Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ta .
HĐ1 : Làm việc cả lớp
- Nêu những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, trái cây lớn nhất nước ta ?
- HS quan sát H1 nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ?
- Hãy kể tên các loại trái cây có ở ĐBNB ?
b. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước
HĐ2 : Thảo luận nhóm.
Bước 1:
- Yêu cầu HS dưa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để TLCH :
. Tại sao nói ĐBNB là nơi nuôi cá và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước ?
Bước 2 :
- Gọi HS trình bày kết quả.
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhờ đâu mà ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau HĐ sản xuất của người dân ở ĐBNB (tt)
- 3 HS thực hiện yêu cầu .
- Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nống ẩm, người dân cần cù lao động
-Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xât xát gạo và đóng bao, xếp gạo lê tàu để xuất khẩu .
-Sầu riêng, mít, xoài, măng cục,xoài, thanh long, mận…
.Vùng biển có nhiều tôm cá và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc
- HS nhận xét, bổ sung
Thứ tư ngày 04 tháng 02 năm 2009(T42)Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước , êm ả của dòng.
-Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa trong bài
- Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và TLCH
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Bè xuôi sông La
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu lần 1
* Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 + TLCH :
. Sông La đẹp như thế nào?
. Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy co gì không?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và TLCH :
. vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
. Những hình ảnh trong đạn bom đổ nát , bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì?
- Yêu cầu nêu ý chính của bài thơ
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diển cảm khổ thơ 2.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ
- Nhận xét , tuyên dương
4. Củng cố , dặn dò :
- Nêu nội dung chính của bài ?
- Nhận xét tiết học .Về HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau .
- HS hát .
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- Lớp đọc thầm
- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
- HS chú ý nghe
. Sông la đẹp : Nước sông La tong veo như ánh mắt, hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Nững gợn sóng được nắng chiếu loang lanh như vảy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với cái đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông . Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ được trôi trên dòng sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
. Vì tác giả tưởng đến ngày mai. Chiếc bè gỗ được trở xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước đang bị chiến tranh tàn phá.
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp kẻ thù.
- Như I.2
-3HS tiếp nối nhau đọc .
- HS luyện đọc và thi đọc
-3, 5 HS thi đọc thuộc lòng
(T21)Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
-HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự vật, sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành câu chuyện)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục thái độ theo nội dung từng câu chuyện
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về người có tài
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch dưới những từ Khả năng sức khỏe đặc biệt.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
- Treo bảng phụ có mục ghi gợi ý 3
- GV hướng dẫn tiếp : Có 2 cách kể chuyện cụ thể mà gợi ý đã giới thiệu
+ Kể 1 câu chuyện có đầu có cuối
+ Kể một sự việc chứng minh khả năngn đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện.
c. HS thực hành kể chuyện
* Kể chuyện theo cặp
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
- Gọi HS nhận xét
- Bình chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương
3. Củng cố -dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện mà em vừa kể , thông qua câu chuyện này em học được điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện .
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
File đính kèm:
- T21.doc