Giáo án dạy lớp 4 tuần 26

(T51)Tập đọc

THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU :

-Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, cănng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gọi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bảo, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

-Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện : Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình.

- Giáo dục ý thức trinh phục thiên nhiên, chống thiên tai .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK

- Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 26 Từ ngày 09/03/2009 đến ngày 13/03/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 09/03 01 02 03 04 05 26 51 51 126 26 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Thắng biển Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) Luyện tập Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo Ba 10 01 02 03 04 05 26 51 26 127 26 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Địa lý Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Luỵên tập về câu kể Ai là gì ? (Ngh-v) Thắng biển Luỵên tập Dãi ĐB Duyên Hải miền Trung Tư 11 01 02 03 04 05 52 26 128 26 51 Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Thể dục Ga-vrốt ngoài chiến luỹ Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luỵên tập chung Học hát Bài Chú voi con ở Bản Đôn Một số bài tập RLTTCB – Trò chơi “Trao tín gậy” Năm 12 01 02 03 04 05 51 129 26 26 52 TLV Toán Mỹ thuật Kỹ thuật Thể dục Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối Luyện tập chung Thường thức mỹ thuật- Xem tranh đề tài Sinh hoạt Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây- Trò chơi”Trao tín g” Sáu 13 01 02 03 04 05 52 130 52 52 26 Khoa học Toán TLV LT&C SHL Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Luyện tập chung Luỵên tập miêu tả cây cối Mở rộng vốn từ : Dũng cảm Thứ hai ngày 09 tháng 03 năm 2009 (T51)Tập đọc THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU : -Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, cănng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gọi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bảo, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. -Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện : Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình. - Giáo dục ý thức trinh phục thiên nhiên, chống thiên tai . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK - Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2.KTbài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiểu đội xe không kính + TLCH SGK - GV nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:Thắng biển b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - 1HS đọc cả bài - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi 1 HS đọc chú giải . - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và TL : . Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bảo biển được miêu tả theo trình tự nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 . . Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sựu đe dọa của cơn bảo biển ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TL : . Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão được tác giả miêu tả ntn? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời các câu hỏi sau : . Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắnbg của con người trước cơn bão biển? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm ND bài - Gọi HS phát biểu * Đọc diễn cảm - Gọi 3HS đọc toàn bài . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3. - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc. -Gọi HS đọc đoạn văn mình thích. - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố , dặn dò : - Nêu ND chính của bài ? Qua bài học này ta học được điều gì ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau .Ga-vrốt ngoài chến luỹ. - HS hát. - Lớp đọc thầm - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Lớp đọc thầm . - Lớp theo dõi . - Biển đe dọa – biển tấn công – Người thắng biển. . Hình ảnh : Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ dội - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. . Cuộc tấn công đữ dội được tác giả mieu tả rất sinh động, rõ nét. Cơn bão có sức phá hủy không có gì cản nổi : như một dần cá vôi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, một bên là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người….với tinh thần quyết tâm chống giữ. . Hơn hai chục thanh niên …sống lại. - Như I.2 - Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. - HS tự luyện đọc diễn cảm (T51)Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(tt) I. MỤC TIÊU - HS nêu được VD về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - HS giải thích được một số hiện tượng dơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. - Biết vận dụng vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi - Chuẩn bị theo 2 nhóm : 2 chiếc chậu, 1 cốc, lọ cắm ống thủy tinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ : Gọi 3 HS trả lời câu hỏi -Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu, của nước đá đang tan là bao nhiêu ? Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh là bao nhiêu ? - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Nóng, lạnh và nhiệt đọ (tt) * HĐ 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm và dự đoán kết quả trước và sau khi làm thí nghiệm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV hướng dẫn HS giải thích như SGK. - Yêu cầu mỗi em đưa ra 4 VD về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, và cho biết sự nóng lên, lạnh đi có ích hay không. . Vật nào nhận nhiệt, vật nào tỏa nhiệt? - GV giúp HS rút ra nhận xét : Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hon thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi. HĐ 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xet - Yêu cầu HS quan sát nhiệt kế - GV hướng dẫn HS quan sát : Quan sát cột chất lỏng trong óng -TLCH: Cột chất lỏng trong ống sẽ mở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật Tại sao khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm? 3. Củng cố dặn dò : -Nước và các chất lỏng khác có tính chất gì ? - Chuẩn bị bài sau Vật dẫn nhiệt và chất cách nhiệt - Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện theo y/c - Các nhóm làm thí nghiệm 1-T102 - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - HS làm thí nghiệm 2-T103 - Nhận xét, bổ sung. (T126) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:Giúp HS : - Rèn luyện thực hiện phép tính nhân với nhân số , chia cho phân số. -Rèn kỷ năng Tìm thành phần chưa biết trong phép tính Củng cố về diện tích HBH. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài . * Điền dấu > , < = vào chỗ chấm . a. . . . ; b. . . . - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập . Bài 1 : - Gọi HS đọc Y/C - Nhắc HS rút gọn phân số cho tối giản . - Y/C cả lớp làm bài - GV chữa bài và cho điểm . Bài 2 :Gọi HS nêu Y/C .Nêu tên thành phần X phép nhân ? - Y/C HS nêu cách tìm x trong mỗi phần - Y/C HS làm bài Bài 3: Yêu cầu HS tự tính - Hỏi lại phân số đảo nghịch và kết quả Bài 4:Y/C HS đọc đề bài . Muốn tính diện tích của hình bình hành chúng ta làm thế nào ? 3. Củng cố , dặn dò: -Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc - 3 HS lên bảng làm . lớp làm vở a. = ; b. ; a. ; X = ; X =x= :X = ; X =; X = x ; X = - HS làm vào vở a. ; b. ; c. - 1 HS lên bảng giải . lớp làm vở . Giải: Chiều dài đáy của hình bình hành là : Đáp số : 1 m (T26) Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. MUC TIÊU :Học xong bài này , HS có khả năng : - Biết thế nào là hoạt động nhân đạo .Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . -Biết thông cảm với những người gặp khó khăn ,hoạn nạn . - Tích cực tham gia 1 số hoạt động nhân đạo ở lớp ,ở trường ở dịa phương phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu điều tra theo mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : - Khi đến nhà người khác cần có thái độ như thế nào ? Cần có trách nhiệm như thế nào đối với các công trình công cộng? - Nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài :Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo HĐ 1 : Thảo luận nhóm ( thông tin T 37 , SGK ) - Y/C các nhóm HS đoc thông tin và thảo luận câu - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: Trẻ em và và ND các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi . chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đở họ . Đó là một hoạt động nhân đạo HĐ 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 1,SGK ) - Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - GV kết luận : Việc làm trong tình huống (a) ,(c) là đúng việc làm trong tình huống (b) là sai vì khồng phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông , mong muốn chia sẽ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân .. HĐ3 : Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3 , SGK ) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua giơ tay - GV lần lược nêu từng ý kiến trong bài tập 3 - Y/C HS giải thích lí do - GV kết luận Ý kiến (a) :Đúng Ý kiến (b) : Sai Ý kiến (c) :Sai Ý kiến (d) : Đúng . - Gọi 1,2 HS đọc ghi nhớ . - GV kết luận : (a), ( b), (d ) là những cách giải quyết tích cực. 3.Củng cố , dặn dò : - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? Các em đã làm gì để giúp đỡ những người gập khó khăn, hoạn nạn? - Nhận xét tiết học. - Về sưu tầm các thông tin , truyện , tấm gương . . . .về hoạt động nhân đạo. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Các nhóm đọc thông tin và thảo luận theo yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe, trao đổi tranh luận. - HS lắng nghe . - Các nhóm HS thảo luận . - Cả lớp nhận xét ,bổ sung . - HS lắng nghe . - HS biểu lộ theo cách đã quy ước - HS thảo luận chung . Thứ ba ngày 10 tháng 03 năm 2009 (T26)Lịch sử CUỘC KHUẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU :Học xong bài này , HS biết : - Từ TK XVI , các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh Việc khuẩn hoang từ sông Gianh trở vào nam bộ ngày nay . - Cuộc khuẩn hoang từ thế kĩ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau . - Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ VN thế kỉ XVI - XVII - Phiếu học tập của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 3 HS lên bảng trả lời : - Do đâu vào đầu thế kỷ XVI nước ta lâm vào tình trạng bị chia cắt ? - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì ? - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Cuộc khẩn hoang ở đàng trong . HĐ1: - Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bản đồ VN thế kỉ XVI – XVII và Y/C HS đọc SGK,xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay HĐ 2: - Thảo luận nhóm - Y/C HS thảo luận nhóm : trình bày kết quả khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam đến ĐBSCL . - GV kết luận : Trước thế kỉ XVI , Từ sông giang vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều ,xóm làng và dân cư thưa thớt . những người nông dân nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vào phía nam cùng HĐ 3: Làm việc cả lớp . - GV đặc câu hỏi : Cuộc sống chung giữa tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? 4. Củng cố - dặn dò: -Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diển ra như thế nào ? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trongcó tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ? - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau :Thành thị ở thế kỷ XVI-XVII - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu . - HS đọc bài và xác định sông giang đến Quảng Nam và ngược lại trên bảng đồ . -Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận, sau đó cử thay mặt nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,XD nền văn hóa chung trên cơ sở vẩn duy trì những số thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc . (T51)Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ I. MỤC TIÊU -Tiếp tục luyện tập câu kể Ai là gì ? tìm được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn , nắm được tác dụng của mỗi câu , xác định được bộ phận CN, VN trong các câu đó. - Viết được đoạn văn có đùng câu kể Ai là gì ? - Biết vận dụng câu kể Ai là gì vào thực tế . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng Y/C mỗi HS đặt 1 câu kể Ai là gì ?trong đó có dùng cụm từ ở BT2 - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc BT4 - GV nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Luyện tập về câu kể Ai là gì ? b. Hướng dẩn làm BT. Bài 1 : Gọi HS đọc đọc Y/C và ND - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến . - GV nhận xét , dán tờ giấy để ghi lời giải lên bảng Câu kể Ai là gì ? Nguyễn tri phương là người thừa thiên . Cả hai ông đêu không phải là người hà nội Ông Năm là dân ngụ cư của làng này . Cần trục là cách tay kì diệu của các chú công nhân Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu -Y/C HS làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến .GV kết luận bằng cách dán 4 băng giấy lên bảng , mời 4 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài . CN Nguyễn thi phương Cả hai ông Ông năm Cần trục Bài 3 : - Gọi HS đọc Y/C - Y/C HS tự làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng chú ý sữa lỗi dùng từ đặt câu cho HS . - Cho điểm những HS viết tốt .. 3. Củng cố dặn dò : - Nêu tên bài học ? - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ dũng cảm. - HS thực hiện yêu cầu . - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm Tác dụng Câu giới thiệu Câu giới thiệu Câu giới thiệu Câu nêu nhận định - 1 HS đọc VN Là người thừa thiên đều không phải là người hà Nội là dân cụ cư của làng này là cách tay là diệu của các chú công nhân . - 1 HS đọc - HS làm VBT . sau đó tiếp nối nhau đọc bài . (T26)Chính tả THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU - Nghe – viết chính xác chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển. -Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n ; in/inh. - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : GV đọc cho HS viết các từ ngữ được luyện viết ở BT 2 - GV kiểm tra 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr, ch - GV nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :(Ngh-v) Thắng biển b. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài viết lần 1 - Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài : Thắng biển. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cần viết. -Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của của cơn bảo biển ? - HS tìm các từ khó, GV kết hợp phân tích , so sánh – Cho HS viết bảng con - GV đọc bài lần 2 lưu ý HS cách trình bày - Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc bài chó HS viết - Thu bài, chấm điểm, nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV dán 1 số tờ phiếu , mời các nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Gọi đại diện nhóm đọc kết quả . GV chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò : - HS đọc lại BT , phát âm chính xác . - Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo Y/C - HS chú ý nghe - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK. - HS viết bảng - HS chú ý nghe - HS viết -HS đọc thầm . Lung linh Thầm kính Giữ gìn Lặng thinh Bình tỉnh Học sinh Nhường nhịn Gia tình Rung rinh Thông minh . (T127) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Rèn luyện củng cố phép chia phân số. - Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên cho một phân số. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Tính = ; ; ; - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét - Chữa bài Bài 2: HS xác định yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài vào vở, bảng lớp - GV chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài -Để tính giá trị bằng hai cách ta phải áp dụng tính chất nào? - Yêu cầu HS phát biểu - Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét- Chữa bài Bài 4: Cho HS đọc đề bài .Muốn biêt phân số ½ gấp mấy phần phân số 1/12chúng ta làm như thế nào? . Vậy phân số ½ gấp mấy lần phân số 1/12? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại . 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn nhân một tổng hai phân số, một hiệu hai phân số với phân số thứ ba ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. - HS làm bài a. ; b. c. d. a. 3 : ; b. 4 : c. 5 : ( Nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số) C1: ( C2: ( . Chúng ta thực hiện phép chia .Gấp 6 lần Vậy 1/3 gấp 4 lần 1/12. . = Vậy ¼ gấp 3 lần 1/12 . Vậy 1/6 gấp 2 lần 1/12. (T26)Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU :Học xong bài này HS biết - Dựa vào bản đồ ,lượt đồ , chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miềm trung . - Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ ,hẹp , nối nhau tạo thành dải đồng bừng với nhiều đồi cát ven biển . - Nhận xét lược đồ ,ảnh , bảng số liệu để biết đạc điểm nêu trên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên việt Nam - Anh thiên nhiên duyên hải miền trung . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Gọi HS trả lời : - Nêu đặc điểm của ĐBBB, ĐBNB ? ĐBBB,ĐBNB do những con sông nào bồi đấp nên ?Nêu đặc điểm khí hậu của hai đồng bằng này ? - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Dải ĐB Duyên Hải miền Trung. 1.Các đồng Bằng nhỏ nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển - HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo và giới lược đồ và cho biết : Có bao nhiêu Đồng Bằng Duyên Hải miền trung . - Yêu cầu HS lên chỉ trên lược đồ và gọi tên . - Y/C HS thảo luận , trao đổi cặp đôi cho biết . . Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này ? . Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng ? - Y/C HS cho biết : Quan sát trên lược đồ em thấy dảy núi chạy qua các dảy đồng bằng này đến đâu ? - Dải đồng bằng duyên hải miền trung chỉ gồm đồng bằng nhỏ hẹp, song tổng diện tích củng khá lớn, gần bằng diện tích ĐBBB . - Y/C một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền trung . - Cho HS quan sát 1 số ảnh, đầm, pha, cồn cát được trồng phi bao duyên hải miền trung và giới thiệu và những địa hình phổ biến xem đồng bằng ở đây . 2. Khí hậu sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam * HĐ 2: Làm việc cả lớp hoặc theo từng cặp -Y/C HS quan sát lược đồ H1 của bài theo Y/C SGK . - GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của Bạch Mã và nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam dảy Bạch mã thể hiện ở nhiệt độ . - GV nói thêm gió tây nam vào mùa hạ 3 . Củng cố dặn dò: - Nêu vị trí và đặc điểm của dãy ĐV Duyên Hải miền Trung ? Khí hậu nơi đây có sự khác biệt như thế nào ? -Về học bài, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học . - 3 HS thực hiện yêu cầu . - HS trình bày - Các đồng bằng này nằm sát biển Phía Bắc giáp ĐBBB , phía tây giáp dảy Núi trường sơn, phía đông là biển đông . - Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh đó . - Các dảy chạy qua các dảy đồng bằng và lan ra sát biển . - HS nêu - HS chỉ và đọc tên được dảy núi Bạch Mã , đeo hải Vân , tư Huế , TP Đà Nẳng Thứ tư ngày 12 tháng 03 năm 2009 (T52)Tập đọc Ga – Vrốt Ngoài Chiến lủy I. MỤC TIÊU -Đọc trôi chải toàn bài . Đọc đúng , lưu loát các tên riêng người nước ngoài , lời đối đáp giữa các nhân vật .Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật , với lời dẫn truyện ; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của ga - vrốt ngoài chiến lũy. -Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- Gvốt. - Giáo dục lòng dũng cảm . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa trong bài - Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : Thắng biển + TLCH 1, 2 SGK .- GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới . - 3 HS đọc lần 2 - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc lướt phần đầu bài, TLCH: . Ga – vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ? - Y/C HS đọc đoạn còn lại , trả lời . Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của ga – vrốt? - HS đọc đoạn cuối , trả lời : . Vì sao tác giả lại nói ga – vrốt là một thiên thần ? - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối, TL : . Vì sao tác giả lại nói Ga – vrốt? . Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật ga – vrốt ? - HS nêu ND chính của bài * Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc phân vai (2 lượt) - Tổ chức cho HS đọc cuối bài. - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc . Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay . 4. Củng cố , dặn dò : - Nêu ND chính của bài? Qua bài này các em thấy Ga-Vrốt là một người như thế nào ? - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau - HS hát . - 2 HS thực hiện yêu cầu . - Lớp đọc thầm - 4 HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự . HS 1: Ăng – giôn – ra ….mưa đạn HS 2: Thì ra …Ga – Vrốt nói HS 3: Ngoài đường …ghê rợn - HS chú ý nghe . Ga – vrốt nghe Ang – giôn – ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. .Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làm mưa đạn của địch ; Cuối – phây – rắc thét giục cậu quay vào vào chiến lũy nhưng Ga – vrốt vẫn nén lại để nhặt đạn ; Ga – vrốt lúc ẩn, lúc hiện, giữa làn đận giặc, chơi trò ú tim với cái chết. .Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện, trong làn khói đạn như thiên thần. . Vì chú khônbg sợ chết, đạn đuổi theo Ga – vrôt bú chạy nhanh hơn đạn, chơi trò chú tim cái chết. . Ga – vrốt cậu bé anh hùng. . Em rất xúc động khi đọc truyện này. -heo dõi , tìm ra giọng đọc. (T26)Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu truyện đã nghe , đã đọc có nhân vật , ý nghĩa , nói về lòng dũng cảm của con người .. - Hiểu truyện , biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . - Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sưu tầm truyện viết về lòng dủng cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 1HS kể một đoạn của câu chuyện chú bé không chết + CLCH : Vì sao truyện có tên là : những chú bé không chết . - GV nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :Kể chuyện đã nghe, đã đọc b. Hướng dẩn HS Kể chuyện * H/D HS hiểu Y/C của đề bài , - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ : lòng dũng cảm được nghe , được đọc . - Gọi HS đọc phần gợi ý GV : Những truyện được nêu làm VD trong gợi ý 1 là truyện trong SGK . Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK . thì có thể kể 1 trong những chuyện đó * HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - KC trong nhóm : GV chia HS thành 2 nhóm nhỏ , mỗi nhóm có 4 HS . Y/C HS kể lại trong nhóm . - KC trước lớp : T/C cho HS thi KC - Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất . - Nhận xét cho điểm từng HS . 3. Củng cố dặn dò : - Nêu ý nghĩa của câu chuyện vừa kể ? Qua câu chuyện các em học được điều gì ? - Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. - Kể chuyện và TLCH2. - 2 HS đọc. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong SKG . - Tiếp nối nhau giới thiệu câu truyện hay nhân vật mình định kể . - GV ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm . - 5,7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó . (T128) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :Giúp HS : Củng cố cách thực hiện phép chia phân số. Biết cách tính và viết gọn các phép tính chia phân số cho một số tự nhiên. Ham mê học toán . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ :HS lên bảng tính a. 3 : ; b. 4 : ;c. 5 : - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung b . Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS xác định yêu cầu ( Tính ) - Yêu cầu HS bài vào bảng con, bảng lớp - Nhận xét Bài 2: HS đọc đề - GV viết bài mẫu lên bảng. Yêu cầu HS viết thành 2 phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính - HS làm các câu a, b, c vào vở, bảng lớp Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở, bảng lớp - Gọi HS nhận xét – GV nhận xét Bài 4 : Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn HS giải . Bài tóan cho biết gì? . Bài toán tìm gì? - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu

File đính kèm:

  • docT26.doc