Giáo án dạy lớp 4 tuần 27

(T53)Tập đọc

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. MỤC TIÊU :

-Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên riêng nước ngoài :Cô píc- ních, Ga- li- lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể gọn ràng , chậm rải , cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm , bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- píc -ních và Ga-li- lê.

-Hiểu ND và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- Giáo dục đức tính dũng cảm, biết bảo vệ chân lý .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh chân dung Cô pít- níc, Ga - li- lê trong SKG .

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 27 Từ ngày 16/03/2009 đến ngày 20/03/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 16/03 01 02 03 04 05 27 53 53 131 26 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Dù sao trái đất vẫn quay! Các nguồn nhiệt. Luyện tập chung Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T2) Ba 17 01 02 03 04 05 27 53 27 132 27 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Địa lý Thành thị ở thế kỷ XVI-XVII Câu khiến ( Nhớ- viết ): Bài thơ về tiểu đội xe không kính KT ĐK GKII Người dân và HĐ sản xuất ở ĐB Duyên Hải miền Trung Tư 18 01 02 03 04 05 54 27 133 27 53 Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Thể dục Con sẻ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Hình thoi Ôn tập bài hát : Chua voi con ở bản Đôn- TĐN số 7 Bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản – Trò chơi “Nhảy lướt... Năm 19 01 02 03 04 05 53 134 27 27 54 TLV Toán Mỹ thuật Kỹ thuật Thể dục Miêu tả cây cối ( KT viết ) Diện tích hình thoi Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Đi nhanh chuyển sang chạy – Trò chơi “ Nhảy lướt…” Sáu 20 01 02 03 04 05 54 135 54 54 27 Khoa học Toán TLV LT&C SHL Nhiệt cần cho sự sống Luyện tập Trả bài văn miêu tả cây cối Cách đặt câu khiến . Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009 (T53)Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU : -Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên riêng nước ngoài :Cô píc- ních, Ga- li- lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể gọn ràng , chậm rải , cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm , bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- píc -ních và Ga-li- lê. -Hiểu ND và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Giáo dục đức tính dũng cảm, biết bảo vệ chân lý . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh chân dung Cô pít- níc, Ga - li- lê trong SKG . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 HS đọc truyện Ga -vrốt ngoài chiến lũy theo cách phân vai ,TLCH về bài đọc trong SGK . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Dù sao trái đất vẫn quay b. Luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài -3 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn ( 3 lượt)GV chú ý sữa lỗi phát âm , ngát giọng cho từng HS . - HS tìm hiểu nghĩa một số từ và chú giải . - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Ý kiến của cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? -Ga – li – lê viết sách nhằm mục đích gì ? -Vì sao tòa án lúc ấy sử phạt ông ? -HS tìm NDC của bài * Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối nhau toàn bài . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn : “Chưa đầy …vẫn quay” - Treo bảng phụ đoạn văn có hướng dẫn đọc. - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố , dặn dò - Nêu NDC của bài ? Qua bài này các em học được điều gì ? - Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau: Co sẻ - Nhận xét tiết học - HS hát. - 4 HS thực hiện yêu cầu - Lớp đọc thầm - HS đọc bài theo trình tự. Đ1: Xưa kia …Chúa trời Đ2 : Chưa đầy …7 chục tuổi Đ3: Bị coi …ngày nay. -HS theo dõi . - Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời , mặt trăng và các sao phải quay xung quanh nó. Cô – péc – ních chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. . Nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc - ních. . Vì cho rằng ông chống đối quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga – li – lê phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảng tù đày và bảo vệ chân lí khoa học. - Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc. - 3, 5 HS đọc. (T53)Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU :Sau bài học , HS biết - Kể tên , nêu được vài vai trò các cuồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống - Biết thực hiện những quy tắt đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các cuồn nhiệt - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các cuồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị chung: hộp diêm , nến ,bàn là , kính lúp . - Chuẩn bị theo 2 nhóm : tranh , ảnh về sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoặt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Gọi 3 HS trả lời -Những vật nào thường dẫn nhiệt tốt, những vật nào thường dẫn nhiệt kém ? Người ta vận dụng tính chất này để ứng dụng vào những việc gì trong cuộc sống ? - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Các nguồn nhiệt . * HĐ1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng . - Yêu cầu HS quan sát H.106 SGK ,tìm hiểu về vai trò các nguồn nhiệt . - Gọi HS báo cáo . GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm : Mặt trời , ngọn lửa của các vật bị đốt cháy * HĐ 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt . - Yêu cầu HS dựa vào SGK , kinh nghiệm và rồi thảo luận theo nhóm Những nguy hiểm có thể xảy ra * HĐ 3: tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt , lao động sản suất ở gia đình thảo luận có thể gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt . - Y/C HS làm việc theo nhóm phần vận dụng - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. 3. Củng cố dặn dò : - Có những loại nguồn nhiệt nào ? Cần sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt như thế nào ? - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Nhiệt cần cho sự sống - HS thực hiện theo y/c - HS quan sát . và tập hợp tranh ảnh các ứng và nguồn nhiệt đã sưu tầm . - HS thảo luận ghi theo bảng : Cách phòng tránh VD: Tắt điện bếp khi không dùng , không để lửa quá to , theo dỏi khi đung nước , không để nước sôi đến cạn ấm , đậy kính phích giử cho nước nóng . (T131) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Gíup HS củng cố về : - Thực hiện các phép tính với phân số. - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân phân số . Giải bài toán có lời văn. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . * Tính : a. ; b. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS xác định yêu cầu -HS làm bài vào vở, bảng lớp - GV hướng dẫn HS làm bài Bài 2 HS đọc đề, xác định yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp - Nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của đề - Yêu cầu HS làm bài - GV đọc từng câu hỏi cho HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu của đề -HD tìm hiểu đề, HS làm bài vào vở, bảng lớp - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Hình thoi - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - HS đọc đề . ; . Các phân số bằng nhau a. 3 tổ chiếm số HS của lớp b. 3 tổ có số HS là: 32 x = 24 (HS) Giải Anh Hải đi được đoạn đường dài là: 15 x = 10 (km) Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số : 5 km Bài giải Số xăng lấy ra lần 2 là : 32 850 x =10 950(l) Số xăng trong kho lúc đầu là 32 850 + 10 950 + 56 200 =99 000(l) Đáp số : 99 000 lít xăng (T27)Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2) I.MUC TIÊU: - Củng cố các hành vi tích cức tham gia các hoạt động nhân đạo. - Vận dụng các kiến thức ở tiết 1 để làm tiếp các bài tập. -Có ý thức tham gia các hoạt động nhân đạo . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời. -Hãy nêu VD về một số công trình công cộng? Cần làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ? 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo HĐ 1 : Thảo luận - GV nêu Y/C bài tập - Y/C các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét bổ xung . - GV kết luận (b) ; (c) ;(d)là việc làm nhân đạo . HĐ 2 : Sử lí tình huống ( bài tập 2 SGK ) - GV chia nhóm và giao việc. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận :Tình huống (a) có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn),quyên góp tiền bạn mua xe(nếu bạn chưa cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống .có xe và chưa có nhu cầu) - Tình huống (b):Có thể thăm hỏi ,trò chuyện với bà cụ , giúp đở bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước , quýt nhà cửa . HĐ 3 : Thảo luận theo nhóm ( bài tập 5 , SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi đại diện từng nhóm trình bày . - GV kết luận : cần phải cảm thông , chia sẻ , giúp đở những người khó khăn , hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả với khả năng . * Kết luận chung : Gọi HS đọc ghi nhớ . 3. Củng cố , dặn dò -Tham gia các hoạt động nhân đạo là làm những việc gì ?Các em đã làm những gì để giúp đỡ những người gặp khó khăn ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau . - 2 HS thực hiện yêu cầu. -Các nhóm TL -Cả lớp nhận xét -Các nhóm thảo luận -Các nhóm trình bày ,bổ sung,tranh luận. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu BT5 . - Cả lớp trao đổi , bình luận - 2 HS đọc Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2009 (T27)Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. MỤC TIÊU :Học xong bài này , HS biết : - Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thương mại. - Tự hào về những khu phố cổ nước ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ VN. - Phiếu học tập của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng tră lời : -Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong vào thời gian nào? Diển ra như thế nào? Có tác dụng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp ? - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Thành thị ở thế kỷ XVI-XVII . Theo em thành thị là gì? - GV giải thích thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương mại phát triển. - GV treo bản đồ VN lên bảng, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí của 3 thành thị XVI – XVII HĐ1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An-3 thành thị lớn ở thế kỉ XVI-XVII - GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập - Phát phiếu học tập cho HS - Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu - Theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. - GV tổ chức cho HS thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII. - GV, cả lớp bình chọn bạn tả hay nhất. HĐ2 : Tình hình kinh tế ở nước ta ở thế kỉ XVI – XVII - GV tổ chức thảo luận cả lớp để TLCH: . Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh té nước ta thời đó?à - GV giới thiệu : Vào thế kỉ XVI – XVII sản xuất nông nghiệp đặc biệt là Đàn Trong rất phát triển, tạo ra nhiều nông sản. Bên cạnh đó các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, dệt lụa, làm đường, rèn sắt, làm giấy…cũng rất phát triển. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp cùng phát triển. 4. Củng cố - dặn dò: -Cuối thế kỷ XVI-XVII một số thành thị ở nước ta như thế nào ? Những thành phố nào nổi tiếng ? - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ( Năm 1786 ) - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu . . Một số HS phát biểu ý kiến - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi. - Làm việc cá nhân với phiếu học tập và theo hướng dẫn của GV. - 3 HS báo cáo. Mỗi HS nêu về một thành thị lớn. . Tình hình kinh tế nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. (T53)Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU -Nắm được cấu tạo và tác dụng câu khiến. -Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. -Biết vận dụng câu khiến vào cuộc sống II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi HS đọc thuộc các thành ngữ và giải thích 1 thành ngữ mà em thích ở chủ điểm dũng cảm . - nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Câu khiến . b. phần nhận xét : Bài 1 ,2: - Gọi HS đọc Y/C và ND -Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu ý kiến . GV chốt lại lời giải đúng . Bài 3 :- Gọi HS đọc Y/C -Y/C HS tự đặt câu để mượn vở . -GV chia bảng thành 2 phần -GV nhận xét từng câu , rút ra kết luận : Khi viết câu nêu Y/C , đề nghị mong muốn , nhờ vả . . . .của mình với người khác , ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than . c. Phần ghi nhớ : -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . -Gọi HS đặt câu khiến để minh họa cho phần ghi nhớ. d. Luyện tập : Bài 1 :Gọi HS đọc Y/C và ND - Y/C HS tự làm bài - GV dán 4 băng giấy – mỗi bằng viết 1 đoạn văn - Gọi HS nhận xét , GV nhận xét lời giải đúng Bài 2: GV nêu yêu cầu nhắc HS trong SGK, câu khiến dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải đáp . Cuối câu khiến thường có dấu chấm . - GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm . - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng . GV và các nhóm nhận xét. - Gọi các nhóm khác đọc các câu mình tìm được. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc cách đặt câu khiến - GV phát riêng cho 1số em phiếu - Gọi HS đọc câu khiến đã đặt. GV nhận xét - Những HS làm bài dán bài lên bảng. 3.Củng cố dặn dò : - Câu hkiến dùng để làm gì ? Khi viết cuối câu khiến có dấu gì ? - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau :Cách đặt câu câu khiến . - HS hát -3 HS đọc thuộc lòng và giải thích. - 1 HS đọc. - Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Dấu chấm than ở cuối câu - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng. Mỗi em đặt một câu. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn, sau đó đọc những câu văn với giọng phù hợp Đoạn a : Hãy gọi người hành khách vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên bong tàu. Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Đoạn d: Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre, mang về đây cho ta. - Hoạt động trong nhóm - 2, 3 HS đọc. - 1 HS đọc - HS làm VBT. - HS làm phiếu - HS đọc kết quả (T27)Chính tả(Nhớ-viết ) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU -Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ về tiểu đội không kính. -Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng KT đọc và viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Nhớ- viết Bài thơ vêø tiểu đội xe không kính b. Hướng dẫn HS nhớ- viết - GV đọc đoạn viết -Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài thơ. - 3 Khổ thơ nói đến điều gì ? - Bài thơ được trình bày như thế nào ? - Cho HS tìm viết bảng con, bảng lớp các từ khó - Yêu cầu cả lớp nhìn SGK, đọc thầm ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do ; chú ý những từ viết sai chính tả. - HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV giải thích yêu cầu bài tập. -GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, xem tranh minh họa. - GV dán 2, 3 tờ phiếu. - Gọi HS nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò: -HS đọc lại BT 2a lưu ý cách phát âm . - Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau Ôn tập GKII - Nhận xét tiết học - HS hát . - HS viết : tín hiệu, chín chắn, chính xác, kín kẽ, kính cận. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc- Lớp đọc thầm - HS trả lời - HS viết từ khó . - HS gâùp SGK, tự viết bài - HS đổi vở soát lỗi S: sai, sãi, sàn, sản. X : xác, xấc, xé, xem. ~ : ải, ảnh, ảo. ? : ẵm, cõng, cõ, cưỡi. - HS làm bài. - HS lên bảng thi làm bài. a. sa mạc – xen kẽ. b. đáy biển – thung lũng. (T132) Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII (T27)Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I .MỤC TIÊU : Học song bài này HS biết : - Giải thích được :dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt sản xuất . - Trình bày 1 số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp .Khai khác các thông tin để giải thích sự phát triển 1số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung. -Thấy được nét đặc sắc của HĐ sản xuất của người dân ở ĐB Duyên Hải miền Trung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ dân cư VN . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS trả lời - Nêu đặc điểm của Đồng bằng Duyên Hải miền trung ? - Nhận xét 2. Bài mới a.Giôùi thieäu baøi: Ngöôøi daân vaø HÑ saûn xuaát ôû ñoàng baèng Duyeân Haûi mieàn Trung 1 .Daân cö taäp trung khaù ñoâng ñuùc HÑ 1 :Laøm vieäc theo nhoùm ñoâi . - GV thoâng baùo soá daân cuûa caùc tænh mieàn trung - Y/C HS quan saùt hình 1 vaø 2 roài traû lôøi caâu hoûi trong SGK . Nhöõng daân toäc chuû yeáu naøo soáng ôû ñoàng baèng duyeân haûi mieàn trung . Trang phuïc cuûa truyeàn thoáng kinh , Chaên nhö theá naøo ? 2. Hoaït ñoäng saûn xuaát cuûa ngöôøi daân. HÑ 2: Laøm vieäc caû lôùp . - Y/C 1 HS ñoïc , ghi nhôù aûnh töø H. 3 – H .8 vaø cho bieát teân caùc hoaït ñoäng saûn xuaát - GV ghi saún leân baûng 4 coät - 2 HS thöïc hieän theo yeâu caàu . - Kinh chaêm vaø 1 soá daân toäc ít ngöôøi khaùc .phuï nöõ chaêm maëc vaùy daøi coù ñai thaát ngang vaø chaêm choaøng ñaàu . - 4 HS leân baûng ñieàn . Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng đánh bắt thủy sản Ngành khác - Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm việc của bạn và nhận xét . 3.Củng cố – dặn dò : -Ở Đồng bằng Duyên Hải miền Trung có dân cư như thế nào? Chủ yếu là người gì ? Họ sống bằng những nghề gì ? - Về sưu tầm tranh , ảnh về ĐBDHMT. Chuẩn bị bài sau Người dân và HĐSX ở ĐBDH miền Trung. Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2009 (T54)Tập đọc CON SẺ I. MỤC TIÊU -Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn - chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện : hồi hợp, căng thẳng, chậm rãi, thán phục. -Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi hành động dũng cảm xã thân cứu se non của sẻ già. -Giáo dục lòng biết ơn cha mẹ . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài Dù sao trái đâùt vẫn quay + TLCH 1, 2 SGK . - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Con sẻ b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc -1HS đọc cả bài - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới . - HS đọc nối tiếp đoạn lược 2 – Luyện đọc câu khó - 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài . . Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì? . Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lịa va lùi? . Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây cao lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? . Em hiểu sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? - GV chốt : Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nguy hiểm để cứu con. .Vì sao tác giả bày tỏ kính phục đối vơi con sẻ nhỏ bé? - HS nêu NDC của bài ? * Đọc diễn cảm - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp nhau đoạn văn. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Bỗng …xuống đất. - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Nhận xét – cho điểm.ï 4. Củng cố , dặn dò : -Nêu NDC của bài ? Qua bài học các em thấy được điều gì về Sẻ già ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau Ôn tập GKII - HS hát . - 2 HS thực hiện yêu cầu . - Lớp đọc thầm - 5 HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự . Đoạn 1 : Tôi đi dọc lối đi …tổ xuống. Đoạn 2 : Con chó chậm rãi …con chó Đoạn 3 : Sẻ già….xuống đất Đoạn 4 : Con chó của tôi…thán phục Đoạn 5: Vâng …của nó. - HS chú ý nghe . Trên đường đi con chó đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. . Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây cao lao xuống đất cưú con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó như có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. . Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía về phía cái mõm hé rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. - HS phát biểu . Vì hành động của sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người con người cũng phải cảm phục.â - 5 HS đọc bài. Cả lớp tìm cách đọc. - 3, 5 HS thi đọc. (T27)Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU -HS chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chững kiến hoặc tham gia. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể. - Giáo dục ý nghĩa của câu chuyện vừa kể . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.. KT bài cũ : Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về lòng dũng cảm. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ : Lòng dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc gợi ý - Gọi HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. c. Thực hành kể chuyện, trao dổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể chuyện theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét, cho điểm 3. Củng cố dặn dò -Nêu ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể ? Thông qua câu chuyện em học được điều gì ? - Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau Ôn tập GKII - Nhận xét tiết học. - 1 HS thực hiện yêu cầu . - Lớp đọc thầm - HS lắng nghe . - 4 HS đọc - Các nhóm cử đại diện trước lớp thi kể. Mỗi HS kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn người có câu chuyện kể hay nhất (T133) Toán GIỚI THIỆU HÌNH THOI I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Nhận biết hình thoi và 1 số đặc điểm của hình thoi - Phân biệt được hình thoi và 1 số hình đã học. - Biết vận dụng vào trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy kẻ ô li, thước thẳng, kéo, êke - 4 thanh nhựa bằng nhau và ốc, vít trong bộ lắp ghép II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Bài mới a. Giới thiệu bài :Giới thiệu hình thoi b . Giới thiệu hình thoi - GV cùng lắp ghép mô hình hình vuông. -GV dùng mô hình HS vừa lắp ghép để vẽø hình vuông lên bảng và giấy, vở. - GV xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình này để vẽ lên bảng. - GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, nhận ra những hoa văn (họa tiết) hình thoi sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng. c. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó đặt câu hỏi giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi. . Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD - Yêu cầu HS dùng thước đo độ ài các cạnh hình thoi. . Độ dài các cạnh hình thoi như thế nào với nhau? - GV kết luận về đặc điểm hình thoi như SGK d. Thực hành : Bài 1: HS xác định yêu cầu - GV treo bảng phụ có vẽ hình như BT 1, yêu cầu HS quan sát hình và TL. . Hình nào là hình thoi? . Hình nào không phải là hình thoi? Bài 2: HS Xác định yêu cầu -GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng viết đề bài lên bảng. -GV nêu : Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. . Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi - Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - Yêu cầu HS hãy dùng êke kiểm tra xem 2 đường chéo của hình thoi có vuông hóc với nhau không? - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia Mi – li – mét để kiểm tra xem 2 đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung diểm của mỗi hình không? - GV kết luận đặc điểm : Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3: HS xác định yêu cầu - Cho HS đọc đề bài , sau đó tổ chức cho HS cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao như bên. - GV tổng kết tuyên dương các HS cắt nhanh, đẹp. 3. Củng cố , dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình thoi ? Lấy ví dụ về một số hình thoi . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Diện tích hình thoi . - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và chỉ ra hình thoi AB // CD BC // AD. - HS thực hành đo độ dài

File đính kèm:

  • docT27.doc