(T57) Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU :
-Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắbf xó, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ kho ; rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
-Từ hào về vẻ đẹp của đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 29
Từ ngày 30/03/2009 đến ngày 03/04/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
30/03
01
02
03
04
05
29
57
57
141
29
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Đường đi Sa Pa
Thực vật cần gì để sống
Luyện tập chung
Tôn trọng luật giao thông
Ba
31
01
02
03
04
05
29
57
29
142
29
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789)
Mở rộng vốn từ Du lịch-Thám hiểm
(Ngh-v) Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Thành phố Huế
Tư
01/04
01
02
03
04
05
58
29
143
29
57
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc
Thể dục
Trăng ơi… từ đâu đến ?
Đôi cánh của ngựa trắng
Luyện tập
Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan
Môn thể thao tự chọn-Nhảy dây
Năm
01
01
02
03
04
05
57
144
29
29
59
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục
Luyện tập tóm tắt tin tức
Luyện tập
Vẽ tranh đề tài An toàn giao thông
Lắp xe nôi
Môn thể thao tự chọn-Nhảy dây
Sáu
03
01
02
03
04
05
58
145
58
58
29
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Nhu cầu nước của thực vật
Luyện tập chung
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật .
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
Thứ hai ngày 30 tháng 03 năm 2009
(T57) Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU :
-Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắbf xó, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ kho ; rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
-Từ hào về vẻ đẹp của đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Đường đi Sa Pa
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ bài (3 lượt). GV chú ý sữa lỗi phát âm
- Gọi 1 HS nêu chú giải
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
. Mỗi đoạn trong bài là một bưc tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn văn nói lên điều hình dung được khi đọc đoạn văn đó.
. Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.
. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tăng diệu kì” của thiên nhiên?
. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- Tìm ND chính của bài ?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau bài
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm “ Xe chúng tôi ….liễu rủ”
- Tổ chức cho HS HTL
4.Củng cố- dặn dò :
- Nêu NDC của bài ?Qua bài học cho ta thấy được điều gì về Sa Pa?
- Về HTL bài, chuẩn bị bài sau :Trăng ơi…từ đâu đế
- HS hát.
- Lớp đọc thầm
- HS đọc bài theo trình tự
HS 1 : Xe chúng tôi …liễu rủ
HS 2 : Buổi chiều …tím nhạt
HS 3: Hôm sau …đất nước ta
- Đoạn 1: Du khách đi lên ..liễu rủ
- Đoạn 2: Cảnh phố huyện …tím nhạt
- Đoạn 3 : Thoắt cái …..quý hiếm
. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa rtong 1 ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có
. Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta
- Đọc bài, tìm cách đọc
- Theo dõi
- 3 HS đọc
(T57)Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
- Biết cách chăm sóc cho cây trồng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình Chuẩn bị chung: hộp diêm , nến ,bàn là , kính lúp .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ :
-Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với sự sống của động, thực vật?
- Nêu các nguồn nhiệt mà em biết ? Cần sử dụng nguồn điện như thế nào ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Thực vật cần gì để sống
* Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống?
- GV nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm mình.
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát/114 để biết cách làm.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Yêu cầu 1 vài nhóm nhắc lại các em đã làm và TLCH :
. Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4 , 5 là gì?
- GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây đậu.
- GV kết luận :
HĐ 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
- GV phát phiếu học tập cho HS ( như SGV)
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt TLCH sau:
. Trong 5 cây đậu trên , cây nào đã sống và phát triên bình thường ?Tại sao?
. Những cây khác sẽ như thế nào? Vì
lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể rất nhanh?
- Kết luận : Như mục bạn cần biết
3.Củng cố - dặn dò
-Thực vật cần gì để sống ? Cần chăm sóc cây trồng như thế nào ?
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau Nhu cầu nước của thực vật
- HS trả lời
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu vì 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước len bàn.
+ Quan sát H.1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn ở /114
SGK.
+ Đối với cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào 2vafo 2 mặt lá của cây 2.
+ Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó.
- Nhận phiếu và làm việc theo phiếu học tập.
. Cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố của sự sống, nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
. Những cây khác sẽ không bình thường và nó có thể chết rất nhanh vì chúng thiếu một tronng các yếu tố nói trên.
(T141) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập cách viết tỉ số của phân số
- Rèn kĩ năng giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
b. Luyện tập
Bài 1 HS xác định yêu cầu , làm bài vào vở, bảng lớp
- Cho HS nhận xét
Bài 2 :Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK
- Yêu cầu HS làm vào giấy nháp viết đáp số vào ô trống
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở, bảng lớp
Bài 4: HS xác định yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 5 :HS xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
3. Củng cố , dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
a. b. c. d.
Tổng 2 số
72
120
45
Tỉ số của 2 số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì ta được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
1080 – 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135
Sô thứ hai : 945
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng HCN là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là :
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số :Chiều rộng :50 m
Chiều dài : 75 m
Bài giải
Nửa chu vi HCN là :
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài HCN là :
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng HCN là :
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số :Chiều rộng :20 m
Chiều dài : 12 m
(T29)Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.MUC TIÊU
- Củng cố kiến thức về luật giao thông.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào tình huống cụ thể .
- Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài học tiết trước.
- Tôn trọng luật giao thông là thể hiện điều gì ? Khi tham gia giao thông cần thực hiện điều gì ?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài mới: Tôn trọng luật giao thông (T2)
HĐ 1 : Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
- Gọi 1 HS điều khiên cuộc chơi
- Đánh giá kết quả
HĐ 2 : Thảo luận nhóm ( bài tập 3,SGK )
- GV chia HS thành các nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm nhận 1 tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết
- Gọi từng nhóm báo cáo kết quả
- GV đánh giá kết quả từng nhóm và kết luận :
HĐ3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4, SGK )
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
- GV nhận xét kết quả làm việc của nhóm HS.
- GV kết luận : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
3.Củng cố , dặn dò:
- Khi tham gia giao thông cần thực hiện tốt điều gì ?
- Nhận xét tiết học.chuẩn bị bài sau .
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS quan sát biển báo giao thông
- Nhận xét
- Nhận xét, bổ sung
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, moi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d. Đề nghị bạn dừng lại nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông
e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
- Các nhóm bổ sung, chất vấn.
Thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2009
(T29)Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
(Năm 1789)
I. MỤC TIÊU :Học xong bài này , HS biết :
- Thuật lại diễn biến vụ Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ
- Phiếu học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS trả lời
- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đem lại kết quả gì ?
- Nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789
- GV đưa ra mốc thời gian
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)
+ Đêm mùng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789)…
- Yêu cầu HS dựa vào SGK điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn (…)cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra
- GV treo lược đồ trên bảng, HS dựa vào lược đồ và các dữ liệu kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa
- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc tài nghệ của Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh
- Để ttưởng nhó công lao của ông nhân dân ở Gò Đông Đa đã làm gì ?
4. Củng cố - dặn dò
-Nêu tên bài học ? Kết quả của việc Quang Trung đánh đuổi quân Thanh ?
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau
- HS hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày – Lớp bổ xung
- HS theo dõi
-Tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
(T57)Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Du lịch – Thám hiểm
- Biết 1số từ chỉ địa danh, phản ứng TL nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”
- Ham thích tham quan, du lịch
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- 1 số tờ giấy làm BT 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ : Du lịch, thám hiểm
b. Hướng dẩn làm BT.
Bài 1 :HD xác định đề
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến
GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2 : Tương tự như bài 1
HD xác định đề
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến
GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3 - Gọi HS đọc Y/C, suy nghĩ TLCH, GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4:Gọi HS đọc Y/C.
- GV chia lớp thành các nhóm
3.Củng cố dặn dò :
-Nêu tên bài học ? Em thích đi du lịch ở những nơi nào ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị .
- HS làm bảng lớp, vở nháp
- HS trả lời
- Ý b.
- Ý c
- 1 HS đọc ,
. Nghĩa là đi được nhiều nơi sẽ được mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn.
- Trao đỏi TL chọn tên các sông để giải đố nhanh
a. Sông Hồng
b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu
d. Sông Lam
đ. Sông Mã
e. Sông đáy
f. Sông Tiền, sông Hậu
h. Sông Bạch Đằng
(T29)Chính tả(Ngh-v)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4…?
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 ..?, viết đúng tên riêng nước ngoài, rtifnh bày đúng bài văn.
-Tiếp tục luyện đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch.
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bút dạ và một số khổ to viết nội dung BT2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :(Ngh-v) Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,…?
b. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài chính tả
- 2 HS đọc lại bài
- Ai là người nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…?
- Cho HS tìm một số từ khó, GV phân tích – cho HS viết bảng con, bảng lớp
- GV đọc bài lần 2 lưu ý HS cách trình bày
- Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận.
- Soát lỗi thu và chấm bài nhận xét, chữa lỗi.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đặt câu
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện vui và làm VBT
- GV dán 3,4 tờ phiếu lên bảng
- Hỏi HS vè tính khôi hài của HS
- GV chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò
- Ai là người nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…?
- Nhận xét tiết học, về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau .
- Cả lớp theo dõi
- Lớp đọc thầm
(Người An Độ)
- HS viết : A-rập , An Độ, Bát –đa, truyền bá.
- HS viết bài
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
tr : trại, trái, trải trại.
- tràm , trám, trạm,
- tràn, trán,
- trâu, trầu, trấu
- trăng, trắng
ch : chai, chài, chái
- chàm, chạm.
- HS tiếp nối nhau đặt câuư
- 1 HS đọc .
- 3,4 HS lên bảng làm bài
- ngếch mắt, châu Mĩ – kết thúc – ngệt mặt ra – tầm trồ – trí nhớ.
(T142) Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán : “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
- Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc để giải dạng toán nêu trên.
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ :
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Tìm hai số khi biết hiệu vả tỉ số của hai số đó
Bài toán 1:GV nêu như SGK
- GV h/d HS vẽsơ đồ đoạn thẳng
- GV h/d HS giải bài toán
Bài toán 2 :GV nêu bài toán như SGK
- Phân tích bài toán, hướng dẫn giải bài toán
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ, GV hướng dẫn HS giải bài toán như SGK
.
c. Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề .
- GV phân tích bài toán, Bài này thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài vào vở.
- Nhận xét
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV phân tích bài toán
3. Củng cố , dặn dò:
- Nêu tên bài học ? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Luyện tập.
- HS hát.
Bài giải
Số bé :
Số lớn :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 ( phần )
Số bé là : 24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là :36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
Bài giải
Ta có sơ đồ
Chiều dài:
Chiều rộng :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 4 = 3 ( phần )
Chiều dài HCN là :
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng HCN là :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số : Chiều dài : 28 m
Chiều rộng : 16 m
Bài giải
Ta có sơ đồ
Số thứ nhất :
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 ( phần )
Số thứ nhất là : 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là : 82 + 123 = 205
Đáp số :Số thư nhất : 82
Số thứ hai : 205
Bài giải
sơ đồ
Tuổi con :
Tuổi mẹ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 2 = 5 ( phần )
Tuổi con là : 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là : 28 + 25 = 35( tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi
Mẹ : 35 tuổi
Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số là : 100
Ta có sơ đồ:
Số bé :
Số lớn
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 5 = 4 ( phần )
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là : 225 – 100 = 125
Đáp số : Số lớn : 225
Số bé : 125
(T29)Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I .MỤC TIÊU :Học xong bài này HS biết :
- Xác định vị trí thành phố Huế trên bản đồ VN.
- Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô Huế du lịch lại phát triển.
- Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản Văn hóa thế giới từ 1 993)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính VN .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ : Gọi 2 HS trả lời
- ĐBDH miền Trung có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành khu du lịch nổi tiếng? Thành khu kinh tế lớn ?
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Thành phố Huế .
1. Thiên nhiên đẹp với công trình kiến trúc cổ
* HĐ1 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS tìm hiểu trên bản đồ hành chính VN kí hiệu tên TP Huế
- Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ
- Vì sao Huế được gọi là cố đô Huế?
2. Huế - thành phố du lịch
*HĐ2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS TLCH:
. Nêu tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương?
- Yêu cầu HS kết hợp với tranh, ảnh
mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể đến tham quan.
- Gọi đại diện cá nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
- GV mô tả thêm vè phong cảnh hấp dẫn của Huế.
3.Củng cố –dặn dò:
- Thành phố Huế được thành lập khi nào ? Vì sao TP Huế được gọi là thành phố du lịch ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau TP Đà Nẳng .
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm bài
- Chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén.
- Vì kinh thành của nhà Nguyễn cách đây 200 năm.
- Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba
Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2009
(T58)Tập đọc
TRĂNG ƠI …..TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. MỤC TIÊU
-Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đung nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng th thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi ….từ đâu đến? Với giọng ngạc nhiên,thân ái dịu dàng thể hiện sự nguỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
+Hiểu ND bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sụ gần gũi của nhà thơ vơi trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗ i khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối của bài Sa Pa + TLCH về ND bài đọc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Trăng ơi… từ đâu tới ?
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
- Cho HS luyện đọc lại những từ phát âm sai
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2-1 HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu + TLCH
. Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì?
. Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, biển xanh?
- Y/C HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đôi tượng cụ thể, đó là những gì? Những ai?
. Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương đất nước như thế nào?
- HS tìm NDC của bài
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2 – 3 khổ thơ.
- HS đọc thuộc lòng
4. Củng cố , dặn dò :
- Nêu NDC của bài ? Các em có suy nghĩ gì về quê hương mình ?
- Nhận xét tiết học . Về đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS hát .
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- Lớp đọc thầm
- HS chú ý nghe
- HS đọc
. Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá.
. Vì trăng hồng như quả chín treo lửng lơ trước nhà. Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có nơi nào sáng hơn đất nước em.
- HS nhẩm và thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
(T29)Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của mình và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, có thể phối hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện , biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Phải mạnh dạn đi đó đi đây mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn vững vàng.
- Muốn biết được nhiều điều hay, muốn trở thành người chóng trưởng thành cần phải đi đây, đi đó .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài :Đôi cánh của ngựa trắng .
b. Kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- KC trong nhóm
* Thi KC trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
2. Củng cố dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? Qua câu chuyện em jọc được điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe, kết hợp nhìn tranh.
-1 HS đọc.
- Mỗi nhóm 2,3 HS tiếp nỗi nhau kể từng đoạn câu chuyện, sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng bạn trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- 2 nhóm thi kể trước lớp, sau đó nêu ý nghĩa truyện ( Đi một ngày đàng học một sàn khôn )
(T145) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiểu bài tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán :Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó (dạng với m > 1 và n > 1)
- Ham mê học toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ :
- Tiết trước ta học bài gì ? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đod ta có thể làm như thế nào? 2.Bài mới
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
Bài 1 :Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó chữa bài
- Nhận xét
Bài 2 : Gọi HS đọc đề
. Bài toán thuộc dạng gì ?
- Y/C HS nêu các bước giải bài toán .
Bài 2 : HD tương tự
- Gọi HS đọc đề bài
-GV hướng HS giải bài toán .
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề sơ đồ nêu bài toán và giải
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- Nêu các bướca khi giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
- Nhận xét tiết học , về làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Luyện tập
- HS trả lời.
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Số bé
Số lớn
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
8 - 3 = 5( phần )
Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là : 51 + 85 = 136
Đáp số : Số bé : 51
Số lớn 136
- 1 HS đọc đề – 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở
Bài giải :
Ta có sơ đồ :
Bóng màu :
Bóng trắng :
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 ( phần)
Số bóng đèn màu :
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là :
625 – 250 = 375 (bóng )
Đáp số : Đèn màu : 625 bóng
Đèn trắng : 375 bóng
Bài giải :
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B :
35 – 33 = 2 (HS)
Số cây 1 HS trồng là :
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là :
5 x 35 = 175 ( cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
5 x 33 = 165 (cây)
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
Bài toán : Hiệu của hai số là 72. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
Bài giải :
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 5 = 4 ( phần)
Số bé là :72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là : 96 + 72 = 162
Đáp số : Số bé : 90
Số lớn : 162
Thứ năm ngày 05 tháng 04 năm 2009
(T57)Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
-HS luyện tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự các bước : lập dàn ý, viết từng đoạn
-Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài , đoạn thân bài , đoạn kết bài .
- Biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh : cây bóng mát ,cây ăn quả , một số loài cây .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạ
File đính kèm:
- T29.doc