Giáo án dạy lớp 4 tuần 33

(T65) Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 )

I Mục đích – Yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).

- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.

- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.

II Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4063 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 33 Từ ngày 27/04/2009 đến ngày 01/05/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 27/04 01 02 03 04 05 33 65 65 161 33 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Vương quốc vắng nụ cười (T2) Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Ôn tập vềcác phép tính với phân số (tt) Dành cho địa phương Ba 28 01 02 03 04 05 33 65 33 162 33 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Địa lý Tổng kết Mở rộng vốn từ : Lạc quan, yêu đời ( Nhớ-viết) Ngắm trăng-Không đề Ôn tập vềcác phép tính với phân số (tt) Ôn tập Tư 29 01 02 03 04 05 66 33 163 33 65 Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Thể dục Con chim chiền chiện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập vềcác phép tính với phân số (tt) Ôn tập 3 bài hát Môn thể thao tự chọn Năm 230 01 02 03 04 05 65 164 33 33 66 TLV Toán Mỹ thuật Kỹ thuật Thể dục Miêu tả con vật ( KT viết ) Ôn tập về đại lượng Vẽ tranh :Đề tài Vui chơi trong mùa hè Lắp ghép mô hình tự chọn Môn thể thao tự chọn Sáu 01/05 01 02 03 04 05 66 165 66 66 33 Khoa học Toán TLV LT&C SHL Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Ôn tập về đại lượng (tt) Điền vào giấy tờ in sẳn Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Thứ hai ngày 27 tháng 04 năm 2009 (T65) Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 ) I Mục đích – Yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ). - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. - Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan. II Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. KT bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. - Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ? - Nhận xét 3. Bài mới a .Giới thiệu bài - Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào, vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ? b. Hướng dẫn HS luyện đọc -1 HS đọc cả bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? => Nêu NDC của bài ? d. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật …nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 4.Củng cố-Dặn dò : - Nêu ND chính của bài ? Qua bài học, em hiểu điều gì về tiếng cười ? -GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. -Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn Chuẩn bị : Con chim chiền chiện . - HS hát - 3 HS đọc bài - HS chú ý nghe - HS khá giỏi đọc toàn bài- Lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự quyển-trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình-bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút . - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. (T 65) KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Biết vận dụng trong cuộc sống II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 130,131 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : -Quá trình trao đổi chất ở động vật lấy vào những gì và thải ra những gì ? -Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật ? 2. Bài mới : -Giới thiệu : “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” HĐ 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK: +Kể tên những gì được vẽ trong hình. +Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ. -Thức ăn của cây ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra những chất gì nuôi cây? *Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác. HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -Thức ăn của châu chấu là gì? -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? -Thức ăn của ếch là gì? -Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ? -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. *Kết luận: Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3.Củng cố- Dặn dò: -Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích. -Chuẩn bị bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu -Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên: +Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá. .Mũi tên xuất phát từ nứơc,các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. -Lá ngô. -Cây ngô là thức ăn của châu chấu. -Châu chấu. -Châu chấu là thức ăn của ếch. -Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ. -Đại diện các nhóm trình bày. (T161) Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I - MỤC TIÊU : -Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về thực hiện phép nhân và phép chia phân số . -Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số . - Giao dục tính cẩn thận, chính xác II -Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: - Tìm x: a. ; b. ; c. GV nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu :Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Bài tập 1: Tính -Yêu cầu HS tự thực hiện - Nhận xét Bài tập 2:Tìm x Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x - Nhận xét Bài tập 3:Tính - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. - Nhận xét Bài tập 4:HS xác định yêu cầu Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số. 3.Củng cố - Dặn dò: - Muốn nhận, chia hai phân số ta có thể làm như thế nào ? -Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) - Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp - HS làm bài vào bảng lớp, bảng con a.;; b. ; ; c. -HS làm bài vào vở, bảng lớp a. b. c. -HS làm bài vào vở, bảng lớp a. ; b. c. ; c - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình bày a. Chu vi tờ giấy đó : (m) - Diện tích tờ giấy là : (m2) b. Mỗi ô vuông có diện tích là (m2) Số ô vuông bạn An cắt được là (ô vuông) c. Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật đó là : (m2 ) (T33)Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ TÀI: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS biết được tác dụng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường đối với sức khỏe. - HS có thái độ , hành vi về việc giữ gìn vệ sinh môi trường. - Biết giữ vệ sinh, môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ một cô lao công đang quét rác. - Dụng cụ làm vệ sinh: chổi, khẩu trang, bình tưới… III. Hoạt động dạy- học: 1. KT bài củ: -Khi gập người lớn tuổi các em cần làm gì ? Vì sao ta cần lễ phép với người lớn? 2. Bài mới : - Giới thiệu :Đề tài: Giữ gìn vệ sinh môi trường HĐ 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Cho HS quan sát tranh. H: Tranh vẽ nội dung gì? H: Vì sao cô lại quét rác ngoài đường phố? H: Để đường phố sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì? * GV chốt lại: Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh đường phố như: không xả rác, vứt rác ra đường, không để trâu bò lợn chó phóng uế ra đường. HĐ 2: Thảo luận tình huống. - Cho HS thảo luận nhóm với các tình huống sau: (Nêu được việc làm như vậy có tác dụng, tác hại gì? Nếu là em em sẽ làm như thế nào trong tình huống đó). - Tình huống 1: 1 bạn đang cầm 1 con chuọt chết vứt ra sông. - Tình huống 2: 1 bác nông dân đang phát quang bụi rậm. - Tình huống 3: các bạn đang làm vệ sinh trường lớp. * GV chốt lại: + Ở tình huống 1: Nếu bạn vứt con chuột ra sông sẽ làm ô nhiễm nguồn nước. Ta không nên xả rác, vứt sác các con vật ra sông. + Ở tình huống 2: Bác nông dân phát quang bụi rậm để muỗi không có chỗ trú ẩn, làm sạch đẹp nơi ở của mình. + Ở tình huống 3: Chúng ta nên giữ gìn vệ sinh trường lớp, đường phố, sông ngòi, nhà cửa sạch đẹp, bỏ rác đúng nơi quy định, thường xuyên làm vệ sinh. HĐ 3: Thực hành. H: Những vật dụng khi chúng ta cần để làm vệ sinh là gì ? - GV giao công việc cho HS làm vệ sinh trường lớp. 3. Củng cố – Dặn dò : H: Sau bài học hôm nay ta rút ra được điều gì ? H: Giữ gìn vệ sinh môi trường có lợi gì ? - Tranh vẽ một cô lao công đang quét rác ngoài đường phố. - Cô quét để cho đường phố sạch đẹp. - Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh đường phố: không vứt rác bừa bãi, để rác đúng nơi quy định, … - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến thảo luận. - chổi, khẩu trang, đồ hốt rác, bình tưới, … - Nhóm 1: Vệ sinh lớp học. -Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường. - Nhóm 3: tưới cây xanh ở sân trường. - HS làm vệ sinh xong báo cáo kết quả. - Biết giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Môi trường trong sạch lợi cho sức khỏe để làm việc học tập tốt hơn. Thứ ba ngày 28 tháng 04 năm 2009 (T33) Lịch sử ÔN TẬP ( TỔNG KẾT ) I Mục đích - yêu cầu : - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX - HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định lớp : 2. KT bài cũ : - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? Kinh Đô Huế đóng ở đâu ? -GV nhận xét. 3. Bài mới : -Giới thiệu: Ôn tập ( Tổng kết ) HĐ1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại vào các ô trống cho chính xác. HĐ 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt … HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà … 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. -Về ôn lại bài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS thực hiện yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . (T65)Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt . -Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . - Sống lạc quan, yêu đời. II.CHUẨN BỊ: -Phiếu học tập. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan- Yêu đời Bài tập 1:HS xác định yêu cầu - Phát biểu học tập. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét – chốt ý. Bài tập 2:HS xác định yêu cầu . - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 3:HS xác định yêu cầu - Cách tiến hành tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 4:HS xác định yêu cầu - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. a. Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu một số từ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời ? Các em cần sống như thế nào ? - Về hoàn thành các BT vào vở.Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - Các nhóm trình bày. - Đọc yêu cầu bài. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - 1 HS làm vào bảng phụ. a. Lạc quan, lạc thú. b. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Đọc yêu cầu bài. a) quan quân. b) Lạc quan. c) Quan trọng. d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. (T33)Chính tả ( Nhớ viết ) NGẮM TRĂNG . KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu : -Nhớ và viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng . Không đề . -Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu, vằn dễ lẫn tr/ch . - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. Hoạt động dạy –học : HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 1.KT bài cũ : -2 hs viết bảng lớp , hs viết vào nháp . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài . b. Hướng dẵn hs nhớ viết : -GV đọc lại 2 bài thơ. + Nêu NDC của hai bài thơ ? + Bài thơ được trình bày như thế nào ? + Cho HS tìm các từ khó , GV kết hợp phân tích, so sánh - Cho HS viết bảng con - GV lưu ý HS trươc khi viết -GV thu 7 bài chấm và nhận xét . c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : Bài tập 2a : -GV nêu yêu cầu bài tập . b.Bài tập 3 a : Tổ chức tương tự BT 2 . 3. Củng cố dặn dò : -1 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ vừa viết . -Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Chính tả (nghe-viết ) Nói ngược . -Nhận xét tiết học . -vì sao , năm sau -2 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ . cả lớp nhìn SGK đọc thầm , ghi nhớ 2 bài thơ : Ngắm trăng . Không đề . + Tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống, yêu đời, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn gian khổ của Bác Hồ. - HS trả lời -HS viết vào nháp những từ dễ viết sai : hững hờ , tung bay , xách bương -HS gấp SGK , nhớ lại 2 bài thơ viết theo trí nhớ . -HS làm việc theo cặp . -HS viết vào VBT sau đó phát biểu ý kiến . .tr : trà ,trả, tra lúa,tra hỏi,thanh tra, trà mi, trà trộn , dối trá, trá hàng ,... .ch : cha mẹ, cha xứ, chà đạp , chà xát, chả giò , ... tr : tròn trịa ,trắng trẻo ,tráo trưng ,trùng trình ,... ch: chông chênh, chống chếch , chong chóng , chói chang ,... (T162) Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I - MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đối với phân số . - Say mê học toán . II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTbài cũ: Tính ; -GV nhận xét 2. Bài mới: -Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Bài tập 1:Tính - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng tính - Nhận xét Bài tập 2:Tính (Tương tự ) - HS có thể tính theo cách của mình - Nhận xét . Bài tập 3:HS đọc đề toán, xác định yêu cầu, HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét Bài tập 4:HS xác định yêu cầu, nhẩm rồi lên bảng khoanh trước câu đúng -Cho HS thử lại phép tính . 3.Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ? (nêu các trường hợp khác nhau ) -Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) - Nhận xét tiết học . -4 HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp HS nhận xét HS làm bài a. b. c. d. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng tính a. b. c. d. Bài giải Số phần vải còn lại là :(số vải) Số mét vải còn lại là : 20 x Số cái túi may được là : 4 : ( cái) Đáp số :6 cái túi . D . 20 (T33) Địa lý ÔN TẬP (T1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- HS biết -Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học. Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta. -Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KT bài cũ : -Vùng biển nước ta có những nguồn tài nguyên nào ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ? - GV nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2.Bài mới: - Giới thiệu: Ôn tập (T1) HĐ1:Làm việc cả lớp cả lớp -GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập HĐ2: Hoạt động nhóm -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố-Dặn dò: -Nêu tên các Thành phố lớn vừa học ? - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiết 2) - Nhận xét tiết học -HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. -HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Thứ tư ngày 29 tháng 04 năm 2009 (T66) Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN I Mục đích – Yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi . - Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống. - Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình . II Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. On định lớp: 2. KT Bài cũ :Vương quốc vắng nụ cười (Phần 2 ) - 2; 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn, ca hát giữa bầu trời cao rộng. Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào ? -GV ghi tên bài- HS nhắc lại (Con chim chiền chiện ) b. Hướng dẫn HS luyện đọc - 1HS đọc cả bài - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài – giọng hồn nhiên, vui tươi, nhấn giọng các từ :ngọt ngào, cao hoài, cao vợi,long lanh, sương chói, chan chứa. c. Tìm hiểu bài - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? -Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? -Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? -Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? => Nêu NDC của bài ? d . Đọc diễn cảm - GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ. 4. Củng cố – Dặn dò - Nêu NDC của bài ? Bài thơ gợi cho các em cảm giác gì ? - Về nhà học thuộc bài thơ .Chuẩn bị: Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn - GV nhận xét tiết học. - HS hát HS đọc bài - Lớp đọc thầm . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ ( 2 lược). -HS đọc thầm phần chú giải-giải nghĩa từ mới. - HS chú ý nghe - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng . - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : + Lúc sà xuống cánh đồng . + Lúc vút lên cao . -Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi + Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . + Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói . + Khổ 3 : Chim ơi , chim nói Chuyện chi , chuyện chi ? + Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi. + Khổ 5 : Đồng quê chan chứa Những lời chim ca. + Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời . - cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . - cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh . - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. (T33)KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể. - Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười… III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: HS kể lại truyện Khát vọng sống 2.Bài mới - Giới thiệu bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọ -Hướng dẫn hs kể chuyện 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Nhắc hs: +Qua gợi ý cho thấy: người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài… + Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài… -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. *HĐ 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể ? Qua câu chuyện em học được điều gì ? -Về nhà kể lại truyện cho người thân, chuẩn bị bài sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - 2 HS kể -Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Đọc gợi ý. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. (T163) Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I - MỤC TIÊU : -Giúp HS ôn tập, củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn. - Ham mê học toán . II.CÁC HĐ DẠY-HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: Tính a. b. c. -GV nhận xét 2. Bài mới: -Giới thiệu: Ôn tập về các phép tính với phân số(tt) Bài tập 1: HS xác định yêu cầu - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài -HS nhận xét Bài tập 2: HS xác định yêu cầu -Yêu cầu HS nhẫm và điền kết quả

File đính kèm:

  • docL4 T33.doc