TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4298 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 34
Từ ngày 04/05/2009 đến ngày 08/05/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
04/05
01
02
03
04
05
34
67
67
166
34
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Ôn tập : Thực vật, động vật
Ôn tập vè đại lượng (tt)
Dành cho địa phương
Ba
05
01
02
03
04
05
34
67
34
167
34
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Ôn tập HKII
Mở rộng vón từ : Lạc quan-Yêu đời
(Ngh-v) Nói ngược
Ôn tập về hình học
Ôn tập HKII
Tư
06
01
02
03
04
05
68
34
168
34
67
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc
Thể dục
Ăn “mầm đá”
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn tập về hình học (tt)
Ôn tập 2 bài TĐN
Nhảy dây- Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay “
Năm
07
01
02
03
04
05
67
169
34
34
68
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục
Trả bài văn miêu tả con vật
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Vẽ tranh: Đề tài tự do
Lắp ghép mô hình tự chọn
Nhảy dây- Trò chơi “Dẫn bóng “
Sáu
08
01
02
03
04
05
68
170
68
68
34
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Ôn tập : Thực vật, động vật (tt)
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Điền vào giấy tờ in sẳn
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
(T67) Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định lớp :
2. KT bài cũ :HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:Tiếng cười là liều thuốc bổ
b. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu …mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo …. làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
- GV tìm ra những từ HS phát âm sai, cho HS phát âm lại .
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị.
- GV đọc mẫu toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
-Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn?
-Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
-Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất?
- HS tìm nêu NDC của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười ….mạch máu.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài ? Tiếng cười đem lại điều gì đối với con người ?
- Về dọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ăn “mầm đá”
-Nhận xét tiết học.
- HS hát
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Lớp đọc thầm
- Một, hai HS đọc nối tiếp đoạn của bài lượt 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2
- HS chú ý nghe
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi .
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc diển cảm, thi đọc trước lớp
(T67) Khoa học
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I- Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về mới quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hiểu biết .
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Học sinh thích khám phá tự nhiên .
II- Chuẩn bị :
- Hình trang 134 , 135 .
III- Hoạt động dạy học :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ :
- Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Ôn tập: Thực vật và động vật
- Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
- Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm ,từng nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật hoang dã.
- Giáo viên kết luận :
Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắc xích hơn .
3- Củng cố dặn dò :
-Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên ?
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập: Thực vật và động vật (tt)
- Nhận xét tiết học .
- 2 học sinh trả lời câu hỏi .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm .
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp .
Đại bàng
Gà
Rắn hổ mang
Cây lúa
Chuột đồng
Cú mèo
(T166
) Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I.MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ :Điền vào chỗ chấm
4 phút =… giây ; 3 phút 25 giây = … giây
2 giờ =… giây phút = … giây
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan đến đơn vị này.
*Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
-GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét
Bài 3:HS nêu yêu cầu của bài
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- HD tìm hiểu đề .
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày .
3. Củng cố- dặn dò :
-1-2 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học.
- Nhận xét tiết học ?
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
1m2 =100 dm2 ; 1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 10 000 cm2 ; 1dm2 = 100 cm2
-1 số HS nêu cách làm của mình trước lớp
a. 15 m2 = 150 000 cm2 ; 103 m2 = 10 300 dm2
2110 dm2 = 211 000 cm2
m2 = 10 dm2 ; dm2 =10 cm2 ; m2 = 1000 cm2
b. 500 cm2 = 1 dm2 1 cm2 = dm2
1300dm2 =13 dm2 1 dm2 = m2
60 000 cm2 =6 m2 1 cm2 = m2
c. 5 m2 9dm2 =509 dm2 700 dm2 =7 m2
8 m2 50cm2 = 80 050 cm2 50 000cm2 = 5m2
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng điền
2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4m2
3dm2 5cm2 = 305cm2 65m2 = 6500 dm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ.
(T34) Đạo đức
NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ Mục tiêu:Bài học giúp HS :
- Biết được một số nguy hiểm khi tham gia giao thông .
- Biết được các quy định khi tham gia giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Tranh ảnh vẽ một số tai nạn giao thông.
-Một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. KT bài cũ :
- Ta cần chào hỏi lễ phép với người lớn khi nào?Ta cần chào như thế nào?Vì sao ta cần lễ phép với người lớn?
2. Bài mới :
HĐ1 : Khởi động:
H: Các em đến trường bằng gì ?
H: Khi đi các phương tiện đó chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- Đó chính là nội dung bài học hôm nay : An toàn giao thông.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ2 : Nhận biết một số nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.
- GV cho HS quan sát tranh .
H: Tranh vẽ gì ?
H: Vì sao họ bị tai nạn giao thông ?
H: Nếu tai nạn xảy ra , em thử đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với người bị tai nạn ?
H: Ngoài những tình huống trong tranh các em còn biết những tai nạn nào nữa ?
H: Muốn phòng tránh những tai nạn trên thì chúng ta cần làm gì ?
* GV kết luận : Để không có những tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực hiện tốt việc an toàn giao thông .
HĐ 3 : Phòng tránh tai nạn giao thông .
H: Để thực hiện tốt việc an toàn giao thông , khi đi bộ chúng ta phải đi như thế nào ?
H: Còn khi đi xe đạp ?
H: Còn khi đi trên sông thì ta phải làm gì ?
3 Củng cố – Dặn dò :
H: Chúng ta vừa học bài gì ?
-GV: Dù đi bất cứ nơi đâu, đi bộ hay đi trên các phương tiện nào chúng ta cũng phải thực hiện đúng việc giữ an toàn giao thông cho mình và cho cả người khác .
- Nhận xét tiết học .
- 2HS thực hiện yêu cầu
- Bằng xe đạp, đi bộ , …
- Đi cẩn thận để không xảy ra tai nạn .
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh .
- Tranh vẽ cảnh tai nạn giao thông.
- Vì khi tham gia giao thông họ chạy xe ẩu , phóng nhanh, vượt đèn đỏ, qua đường không quan sát ,…
- Bị thương nhẹ thì chầy da , rác quần áo . Bị thương nặng thì bị gãy tay, chân ,… hoặc có thể chết.
- HS nêu.
- HS nêu .
- Đi ở phía bên phải , sát vệ đường; nếu có vỉa hè thì đi trên vỉa hè .
- Đi bên phải và không được chạy xe nhanh . Thực hiện theo biển báo hiệu đường .
- Ngồi đúng chỗ quy định , đợi tàu thuyền dừng mới lên xuống , nồi trên tàu thuyền không nghiêng người , đưa tay chân xuống nước,…
- An toàn giao thông.
Thứ ba ngày 05 tháng 05 năm 2009
(T34 ) Lịch sử
ÔN TẬP HKII
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
-Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIV
-Nhớ được các sự kiện, hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS trả lời các câu hỏi sau :
-Mô tả sơ lược kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? Kinh thành Huế được công nhận là gì ?Em miêu tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế ?
-GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ôn tập HKII
HĐ 1: Làm việc cá nhân
-GV đưa băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác
HĐ 2: Làm việc cả lớp
-GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử :
+An Dương vương +Hai Bà trưng
+Ngô quyền +Đinh bộ Lĩnh
+Lê Hoàng +Lý Thái Tổ
+Lý Thường kiệt +Trần hưng đạo
+Lê thánh tông +Nguyễn trãi
+Nguyễn huệ …………..
-GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên.
HĐ 3 : Làm việc cả lớp :
-GV đưa ra một số địa danh , di tích lịch sử , văn hoá có đề cập trong SGK như :
+Lăng vua Hùng +Thảnh Cổ Loa
+Sông bạch Đằng +Thành Hoa Lư
+Thành thăng long +Tượng Phật A-di-đà
+…….
-GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử văn hoá đó.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tên một số nhân vật lịch sử mà em biết ?
- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau KT CKII
-Hát .
-2HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp nhận xét.
-HS dựa vào các kiến thức đã học thực hiện theo yêu cầu GV .
-Thực hiện yêu cầu .
Ví dụ : An Dương Vương xây thành cổ loa …
-Thực hiện yêu cầu .
(T67)Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - MỤC TIÊU
-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Biết đặt câu với các từ đó .
- HS có tinh thần lạc quan trong cuộc sống .
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
-Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1.KT bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời
Bài tập 1.HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi nào?
+Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi em viết 1 cột.
- Cả lớp & GV nhận xét.
- HS nhìn bảng đọc kết quả.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu – GV nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
-GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Thế nào là lạc quan-yêu đời ?
- Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập-Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi Làm gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào?
+ Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
-HS làm bài.
a. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-,HS đặt câu.
Ví dụ : + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình .
+ Ngày ngày, các cụ già vui thú với những luống hoa trong vườn
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi làm bài.Nêu kết quả
Ví dụ:
Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Cười hì hì : Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
Cười hi hí : Mấy bạn nữ cứ cười hi hí trong lớp học
(T34) Chính tả ( Nghe – viết )
NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vẽ dân gian Nói ngược .
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi, dấu ngã .
-GD tính cẩn thận khi viết bài .
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT bài cũ : 2 hs lên bảng viết , hs dưới lớp viết vào bảng con : trắng trẻo , chông chênh
- Nhận xét
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:(Ngh- v) : Nói ngược
b.Hướng dẵn hs nghe - viết :
-GV đọc bài vè Nói ngược .
- 2 HS đọc lại bài
+ Nêu một số câu nói ngược trong bài ?
-Nêu nội dung của bài vè .
- HS tìm một số từ khó, GV kết hợp phân tích , cho HS viết bảng con, bảng lớp.
- GV đọc bài lần 2 lưu ý HS cách trình bày
-GV đọc cho hs viết bài .
-GV đọc cho hs soát bài .
-GV thu 7 bài chấm , nhận xét .
c. Hướng dẫn hs làm bài tập :
-GV nêu yêu cầu bài tập .
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu nội dung bài vè .
- Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Ôn tập cuối học kỳ II .
-Nhận xét tiết học .
- HS thực hiện yêu cầu
- HS chú ý nghe
-HS theo dõi SGK .
+ Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
Hùm nằm cho lợn liếm lông …
- Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười .
- HS viết vào bảng những từ dễ viết sai : liếm lông, nậm rượu ,lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu ,...
- HS chú ý nghe
- HS viết bài
-HS đọc thầm đoạn văn ,làm vào VBT.
-HS giải miệng :
tham gia-dùng một thiết bị -theo dõi- bộ não-kết quả- bộ não -bộ não - không thể .
(T167) Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:Giúp HS ôn tập về:
-Góc và các loại góc : Góc vuông, góc nhọn, góc tù.Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
-Rèn kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ : Điền vào chỗ chấm
5 m2 9dm2 =… dm2 700 dm2 =…m2
8 m2 50cm2 = … cm2 50 000cm2 =…m2
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học .
-GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập một số các kiến thức về hình học đã học.
* Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
-GV yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông.
Bài 3: HS nêu yêu cầu
-GV yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?
-Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tâp hình học (tt)
- Nhận xét tiết học .
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bàivà nêu miệng :
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.
Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ.
3 cm
- Chu vi hình vuông cạnh 3cm
3 x 4 = 12 (cm)
- Diện tích hình vuông cạnh 3 cm
3 x 3 = 9 ( cm2 )
S
-HS nhẩm và lên bảng khoanh.
S
S
a. Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2
S
S
b. Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2
Đ
c. Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1
Đ
d. Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
+ Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học.
+ Chúng ta phải biết được:
* Diện tích của phòng học.
* Diện tích của 1 viên gạch lát nền.
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 cm2
Diện tích của lớp học là:
5 x 8 = 40 (m2)
40 m2 = 400 000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch.
(T34) Địa lý
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiêu :
-Hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý từ đầu học kỳ II .
-HS biết trình bày nội dung bài học.
-Yêu thiên nhiên , đất nước ,con người Việt Nam .
II. Hoạt động dạy học :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ : 2 hs trả lời câu hỏi :
-Nước ta có những thành phố lớn nào ?
-Đồng bằng lớn nhất nước ta là đồng bằng nào ?
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài :Ôn tập HKII :
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi :
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ?
- Nêu đặc điểm của Biển , Đảo và Quần Đảo .
- Tài nguyên khóang sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là gì ?
-Ngoài khai thác khoáng sản , nhân dân ở biển còn khai thác gì ?
3.Củng cố - dặn dò :
-Nêu tên các đồng bằng em đã học ?
-HS chuẩn bị tiết sau : KTĐKCHKII.
-Nhận xét tiết học .
-Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố HCM, Cần Thơ
- Đồng bằng Nam Bộ .
-Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ... đê ngăn lũ .
-Đồng bằng Nam bộ nằm ở phía Nam nước ta ... đất mặn cần phải cải tạo .
-ĐB Duyên Hải Miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ ... dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh .
-Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo ... khai thác hợp lí.
-dầu mỏ và khí đốt .
-Khai thác thuỷ hải sản .
Thứ tư ngày 06 tháng 05 năm 2009
(T68) Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh ).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Mầm đá,tương truyền, túc trực, dã vị …
+Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa : No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp
2. KT bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Ăn “Mầm đá”
b. Luyện đọc:
- Một HS đọc bài.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- GV theo dõi cho HS phát âm lại những từ HS phát âm sai .
- HS đọc lượt 2
+Kết hợp giải nghĩa từ: Mầm đá,tương truyền, túc trực, dã vị …
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
-Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
-Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
-Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao?
-Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Nêu NDC của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ ….vừa miệng đâu ạ.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu NDC của bài ? Qua nhân vật Trạng Quỳnh em học được điều gì ?
- Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII
-Nhận xét tiết học
- Hát
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- Lớp đọc thầm
- 4 HS đọc lượt 1
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến…ngoài để hai chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến …. khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại.
- HS đọc thầm bài và trời câu hỏi
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm.
- Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.
- Là người thông minh …
- HS đọc bài
- HS chú ý nghe
- HS thi đọc diển cảm
(T34) Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC TIÊU :
-Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện) .
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
- Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện ?
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ : 1 hs kể lai một câu chuyện đã nghe , đă đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời .
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
a.Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
+Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
+Có thể kể theo hai hướng:
*Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó( kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này..
*Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc vể một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Yêu cầu hs nói giới thiệu nhân vật muốn kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- Những câu chuyện các em vừ kể có chung nội dung gì ?
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII
-Nhận xét tiết học .
- HS kể
-HS đọc đề.
- 3 HS đọc gợi ý.
-Giới thiệu nhân vật muốn kể.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
(T168) Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tt )
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về
-Cách vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan.
-Ham mê học toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ :
a. Tính chu vi, diện tích hình vuông biết cạnh 4cm
b. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 4cm, chiều rộng 3m
-GV nhận xét và cho điể
File đính kèm:
- L4 T34.doc