(T13) Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung
-Hiểu Nd: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .(trả lời được các CH trong SGK).
-Yêu mến cuộc sống , ước mơ vươn tới tương lai .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2589 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN:7
Từ ngày 05 / 10 /2009 đến ngày 09/10 /2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
05/10
01
02
03
04
05
07
13
13
31
07
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Trung thu độc lập
Phòng bệnh béo phì
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (T1)
Ba
05
01
02
03
04
05
07
13
07
32
07
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Kĩ thuật
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lanh đạo (938)
Cách viết tên người, tển địa lý Việt Nam
(Nhớ viết) Gà Trống và Cáo
Biểu thức có chứa hai chữ
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Tư
07
01
02
03
04
05
13
13
07
33
07
Thể dục
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.TC”Kết bạn”
Ở vương quốc tương
Lời ước dưới trăng
Tính chất giao hoán của phép cộng
Ôn tập hai bài hát :Em yêu hòa bình và Bạn ơi lắng nghe
Năm
08
01
02
03
04
05
14
13
34
07
07
Thể dục
TLV
Toán
Địa lý
Mĩ thuật
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái- TC:”Ném …”
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Biểu thức có chứa ba chữ
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Vẽ tranh : Đề tài phong cảnh quê hương
Sáu
08
01
02
03
04
05
14
35
14
14
07
Khoa học
Toán
TLV
LT & câu
SHL
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Tính chất kết hợp của phép cộng
Luyện tập phát triển câu chuyện
Luyện tập viết tên người tên địa lý Việt Nam
Thư hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
(T13) Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung
-Hiểu Nd: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .(trả lời được các CH trong SGK).
-Yêu mến cuộc sống , ước mơ vươn tới tương lai .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp:
2. KT bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
- 1 HS đọc cả bài
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng….to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS phát âm lại cá từ phát âm sai
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS đọc nối tiếp đọc trong nhóm – luyện đọc câu khó
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
* Tìm hiểu bài:
+Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
+Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
+Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
+Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
- 1 HS đọc cả bài
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng ...vui tươi.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò:
-Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.
- 2 HS đọc bài
- HS nhắc lại tên bài
- Lớp đọc thầm
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọc.
- HS đọc chú giải cuối bài
- HS đọc đoạn trong nhóm
Đêm nay/ anh dứng gác ở trại . Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em .
- HS theo dõi
-HS đọc đoạn 1 trả lời
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng)
-HS đọc đoạn 2
+ Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn..
+ (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)
- Lớp đọc thầm, tìm NDC của bài
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS chú ý nghe .
- HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm .
(T13) Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
MỤC TIÊU:
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+An uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+Năng vận động cơ thể, đi bộ và TDTT.
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 28-29 SGK, Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Nêu những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
-Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà em biết?
- GV nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài, ghi tên bài
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi :
+ Nêu dấu hiệu béo phì ở trẻ em ?
+ Nêu tác hại của bệnh béo phi ?
*Kết luận của GV:
-Một em bé có thể được xem là béo phì :
+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.
+ Có những lớp mỡ trên đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
-Tác hại của bệnh béo phì :
+ Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống.
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt
+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
+ Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân em bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì ?
*Kết luận của GV:
-Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động
-Khi đã bị béo phì, cần:
+Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (các loại rau quả). An đủ đạm, vi-ta-min, chất khoáng
+ Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí
+ Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao
HĐ3 : Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì
- HS đóng vai
Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV
Tình huống 1: em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan,bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt?
-GV nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu tác hại của bệnh béo phì ? Nêu cách phòng bệnh béo phì ? Các em cần làm gì để tránh phòng bệnh béo phì cho bản thân ?
-Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
- 2 HS trả lời
- HS nhắc lại tên bài :Phòng bệnh béo phì
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
-HS nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
-HS nhận xét
-HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
Lớp bổ sung và nhận xét
- HS quan sát hình trang 29 SGK
-Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra
-Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất, các bạn trong nhóm đóng góp ý kiến
HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống
-Nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng
(T31) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
-Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Giáo dục tính cẩn thận, ham mê học toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ: Đặt tính rồi tính
987864 - 783251 969696 - 656565 839084 - 246937 628450 - 35813
-GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu, ghi tên bài
*Thực hành
Bài tập1: Thử lại phép cộng:
-GV thực hiện mẫu :
2436 Thử lại : 7580
+ 5164 - 2416
7580 5164
-GV nêu :Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
-Yêu cầu HS thực hiện câu b
- Nhận xét
Bài tập 2:Thử lại phép trừ
- GV thực hiện mẫu
6839 Thử lại : 6357
- 482 + 482
6357 6839
-GV nêu :Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Câu b HS thực hiện theo mẫu :
Bài tập3 : Tìm x
- HS làm bài vào vở , bảng lớp
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách thử phép cộng , phép trừ ?
-Về lạm bài vào vở. Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
-HS nhắc lại tên bài Luyện tập
- HS nêu yêu cầu BT
-HS làm vào vở, bảng lớp
35462 69108 267345
+27519 + 2074 + 31925
381981 71182 299270
Thử lại:
381981 71182 299270
- 35462 - 69108 - 267345
27519 2074 31925
- HS nêu yêu cầu BT
+ HS theo dõi
-HS làm bàivào vở, bảng lớp
4025 5901 7521
- 312 - 638 - 98
3713 5263 7423
Thử lại :
3713 5263 7423
+ 312 + 638 + 98
4025 5901 7521
-Hs xác định yêu cầu, làm bài
a, x + 262 = 4848
x=4848 - 262
x=4586
b, x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
(T7) Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, …trong cuộc sống hằng ngày. Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
-Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến
-Trẻ em có quyền gì? Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
-GV nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ 1: Tìm hiểu các thông tin trang 11
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc & thảo luận các thông tin trong trang 11
*GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1)
-GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua biểu quyết giơ tay
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình
*GV kết luận
HĐ3: Các việc nên làm
- Thảo luận nhóm
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
*GV kết luận: những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lợi ích của tiết kiệm tiền của ?
-Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6)Liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
- 2HS trả lời
-HS nhận xét
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
-HS giải thích
-Cả lớp trao đổi, thảo luận
-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của
-Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc phần ghi nhớ
-HS tự liên hệ bản thân.
Thư ba ngày 06 tháng10 năm 2009
(T7) Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I.MỤC TIÊU: -Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng:Ngô Quyền quê ở xã Đường Lân, con rể của Dương Đình Nghệ.
+Nguyên nhân trận Bạch Đằng:Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc .
II. CHUẨN BỊ:
- Hình minh họa. Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
-Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài
HĐ 1: Tìm hiểu những thông tin về Ngô Quyền
-GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
HĐ 2: Tìm hiểu về diễn biến trận Bạch Đằng
-HS thảo luận nhóm .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
HĐ 3 : Tìm hiểu về ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
-HS Hoạt động cả lớp
-GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
-GV chốt: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa lịch sử ntn ?
-Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- 2HS trả lời
-HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lánh đạo.
-HS làm phiếu học tập
-HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất bại”để cùng thảo luận nhóm
-HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời
-Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
(T7) Luyện từ & câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1-BT2- mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt nam (BT3).
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 (Mục III)
-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
-Phiếu để HS làm BT3 (Phần Luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ: Đặt câu với các từ sau :
trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu
-GV nhận xét & chấm điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài, ghi tên bài
*Hình thành khái niệm
a) Hướng dẫn phần nhận xét:
-GV: nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. Cụ thể: mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào?
-GV kết luận: Khi viết tên người & tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
*Luyện tập
Bài tập 1:Viết tên em và địa chỉ gia đình em
-GV mời 4 HS viết bài trên bảng lớp, dưới lớp viết vào vở .
-GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận xét
Bài tập 2:Viết tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện ( quận, thị xã, thành phố) của em.
-GV mời 4 HS viết bài trên bảng lớp
-GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận xét
Bài tập 3:Viết tên và tìm trên bản đồ
-GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm
-GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
-Tên người, tên địa lý Việt nam cần viết ntn ?
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, Chuẩn bị bài sau: Dấu ngoặc kép.
-4 HS lên bảng làm bài lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-Cả lớp đọc tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS viết bài
-Cả lớp nhận xét
VD : Nguyễn Văn Bình- ấp 8 xã Thới Bình
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm việc cá nhân vào VBT
-4 HS viết bài trên bảng lớp
-Cả lớp nhận xét
Ví dụ : xã Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó tìm các địa danh đó trên bản đồ
-Đại diện các nhóm trình bày trên bảng lớp.
-Cả lớp nhận xét.
VD : huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
-hòn Khoai, hòn Đá Bạc
(T7) Chính tả (nhớ- viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2b.
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
-Phiếu viết sẵn nội dung BT2b
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
-Viết một từ láy có tiếng chứa âm s-x
-GV nhận xét & chấm điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài
* Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
- GV đọc đoạn viết lần 1
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
+Gà tung tin có cặp chó săn chạy tới để làm gì?
- Bài thơ được trình bày như thế nào ?
-HS tìm những từ khó GV kết hợp phân tích loan tin, quắp đuôi, khoái chí, gian dối
- GV đọc bài lần 2 – Nhắc HS cách trình bày
- Cho Hs nhớ và viết vào vở
-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
-GV nhận xét chung
* Luyện tập
Bài tập 2b:Tìm những chữ bị bõ trống để hoàn thành đoạn văn : Những chữ bõ trống có vần ươn/ương
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
-GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp sức
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc lại các từ có vần ươn/ ương.( BT2b)
-Về chữa các lỗi viết sai
-Chuẩn bị bài sau(Ngh-v) Trung thu độc lập
-4 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
-HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS chú ý nghe.
-Cả lớp đọc thầm
+Để kiểm tra lòng Cáo thật hay dối, vì Cáo rất sợ Chó săn
-HS nêu cách trình bày bài thơ:
+ Ghi tên bài vào giữa dòng
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 3 ô li. Dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li.
+ Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ là Gà Trống & Cáo
+ Lời nói trực tiếp của Gà Trống & Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- HS theo dõi .
-HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
-HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
-4 nhóm HS lên bảng thi làm vào phiếu (tiếp sức điền nhanh tiếng tìm được)
-Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh, sau đó nói về nội dung đoạn văn
-Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
+ bay lượn - vườn tược - quê hương - đại dương- tương lai - thường xuyên - cường tráng
+ Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung
(T32) Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU
Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Biết vận dụng trong cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ: Tính rồi thử lại
4025 5901 7521
- 312 - 638 - 98
-GV nhận xét
2. Bài mới:
-Giới thiệu, ghi tên bài
*Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
-GV nêu bài toán
- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em
-GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu?
-GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
*Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ
-a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
-GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
-GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 + 5
-5 được gọi là gì của biểu thức a + b?
-Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4; b = 0; a = 0; b = 1….
-Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
* Luyện tập.
Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức c+d
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
Bài tập 2:a-b là biểu thức có chứa hai chữ.Tính giá trị của biểu thức a-b
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
Bài tập 3 :a x b; a : b là biểu thức có chứa hai chữ, viết giá trị của biểu thức vào ô trông (theo mẫu)
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu một số biểu thức có chứa hai chữ ?
-Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
-Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng.
-3HS làm bài trên bảng lớp - dưới lơp làm vào nháp
-HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài:Biểu thức có chứa hai chữ .
-HS đọc bài toán, xác định cách giải
-HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
-Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.
-Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá.
-HS nêu thêm ví dụ: c+d; n+m,…
-5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b
-HS thực hiện trên giấy nháp
-Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
-HS xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở, bảng lớp.
a) c+d =10+25 = 35
b) c+d = 15cm + 45 cm = 60 cm
-HS xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở, bảng lớp.
a) a-b = 32 – 20 = 12
b) a-b = 45 – 36 = 9
- HS xác định yêu cầu- Điền vào vở rồi lên bảng điền kết quả
a
12
28
60
b
3
4
6
a x b
36
112
360
a : b
4
7
10
(T7) Kĩ thuật
KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
-Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm.
- Đối với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũi khâu có tương đối đều nhau đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.
-Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30cm -Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: KT chuẩn bị củ HS
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài: “Khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường” (tiết 2)
HĐ 1:Hs thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường
-GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của hs.
-GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận xét bài mình và bài bạn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu các bước Khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường ?
-Về nhà tậu khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.Khâu đột thưa
- HS nhắc lại tên bài
-HS nêu lại các bước Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Thực hành.
-Trưng bày và nhận xét sản phẩm của nhau.
Thứ tư ngày 07/10/2009
(T14) Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
-Hiểu ND:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.(trả lời được các Ch 1,2,3,4 trong SGK).
-Yêu mến cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
-HS đọc bài Trung thu độc lập - trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Ghi tên bài
a)Hướng dẫn luyện đọc & tìm hiểu màn 1 “Trong công xưởng xanh”
-GV đọc mẫu màn kịch (đọc giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức, ngạc nhiên của hai nhân vật chính là Tin-tin & Mi-tin khi gặp những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Lời các em bé đọc với giọng tự tin, tự hào. Đổi giọng để thể hiện lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài)
-GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, phát âm từ khó
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ màn kịch
* Tìm hiểu nội dung màn kịch
+Tin-tin , Mi-tin đến đâu , gặp những ai?
+Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
+Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
*Đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
-GV đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất (5 dòng đầu).
-GV hướng dẫn,
File đính kèm:
- GA4 T7.DOC