Giáo án dạy lớp 4 tuần 9

(T17)Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt các lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy ngề nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Qua bài đọc, bước đầu biết cách trao đổi ý kiến với người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh đốt pháo hoa.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN:9 Từ ngày 19 / 10 /2009 đến ngày 23/10 /2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 19/10 01 02 03 04 05 09 17 17 41 09 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Thưa chuyện với mẹ Phòng tránh tai nạn đuối nước Hai đường thẳng vuông góc Tiết kiệm thì giờ (T1) Ba 20 01 02 03 04 05 09 17 09 42 09 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Kĩ thuật Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Mở rộng vốn từ : Ước mơ (Ngh-v) Thợ rèn Hai đường thẳng song song Khâu đột thưa Tư 21 01 02 03 04 05 17 18 09 43 09 Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Động tác chân của bài thể dục phát triển chung… Điều ước của vua Mi-đát Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Vẽ hai đường thẳng vuông góc Ôn bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh Năm 22 01 02 03 04 05 18 17 44 09 09 Thể dục TLV Toán Địa lý Mĩ thuật Động tác Lưng-Bụng của bài TD phát triển chung … Luyện tập phát triển câu chuyện Vẽ hai đường thẳng song song Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Vẽ trang trí: Vẽ hoa lá đơn giản Sáu 23 01 02 03 04 05 18 45 18 18 09 Khoa học Toán TLV LT & câu SHL- GDNGLL Ôn tập : Con người và sức khỏe Thực hành vẽ hình chữ nhật-Thực hành vẽ hình vuông Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Động từ Chăm ngoan – Học giỏi Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 (T17)Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt các lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy ngề nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Qua bài đọc, bước đầu biết cách trao đổi ý kiến với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh đốt pháo hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2.KT bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh, TLCH về ND mỗi đoạn. - GV nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới - Giới thiệu bài : Thưa chuỵên với mẹ * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài trang 85 SGK . - Giúp HS chia đoạn -Hs đọc nối tiếp đoan trước lớp(2-3 lượt) Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - Gọi 1 HS đọc chú giải . - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ( Từ đầu đến một nghề để kiếm sống ..) , TLCH : + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi sau : + Mẹ cương nêu lí do phản đối như thế nào ? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương. -1HS đọc toàn bài, lớp tìm NDC của bài ? (Mục tiêu ) * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc phân vai. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn : “ Cương …cây bông”. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố , dặn dò - Nêu NDC của bài? - Em đã có những ước mơ gì? Em đề xuất với cha , mẹ như thế nào ? - Nhận xét tiết học , chuấn bị bài sau Điều ước của vua Mi-đát. - HS hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhắc lại tên bài - Lớp đọc thầm Đoạn 1 : Từ đầu đến một nghề để kiếm sống. Đoạn 2 : Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn- Lớp đọc thầm - Lớp theo dõi SGK - HS chú ý nghe +Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ. +Mẹ cho là Cương bị ai xui . Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương nắm tay mẹ nói với mẹ những lời tha thiết : nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường + Cách xưng hô : Đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép , kính trọng . Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng âu yếm . Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện : . Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ . . Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối , em nắm tay mẹ, nói thiết tha. - HS đọc phân vai - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - HS thi đọc diễn cảm (T17)Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I .MỤC TIÊU : -Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: +không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. +chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. -Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tranh đuối nước. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình 36 , 37 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH + Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Phòng tránh tai nạn đuối nước HĐ 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? * GV kết luận : Không chơi đùa ở gần ao hồ, sông , suối . Giếng nước phải được xây thành cao , có nắp đậy . Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy . - Chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , dông. HĐ2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi -Làm việc theo nhóm đôi - Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? * GV kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ quy định của bể bơi , khu vực bơi. HĐ3 : Thảo luận Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống Làm việc cả lớp - Các nhóm thảo luận và trình bày. * GV kết luận : 3. Củng cố dặn dò : -Cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? Các em đi học bằng phương tiện gì ? Đề phòng tai nạn đuối nước ra sao ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau Ôn tập Con người và sức khoẻ - 2 HS thực hiện yêu cầu -Học sinh nhắt lại tên bài . -Học sinh thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận -Theo dõi lắng nghe -Các nhóm thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm thảo luận tình huống + Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm . Nếu là Hùng , bạn ứng xử thế nào? + Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cuối xuống để lấy .Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm gì ? + Tình huống 3 : Trên đường đi học về trời mưa đổ to và nước suối chảy xiết , My và các bạn của My nên làm gì ? -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm còn lại có nhận xét và bổ sung (T41) Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng êke - BT cần làm : BT1, 2, BT3(a) -Biết vận dụng vào trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Gọi 1 HS nêu miệng + Em hãy cho biết góc nào là góc nhọn , góc tù , góc bẹt (Nêu tên góc, tên các cạnh) - GV nhận xét 2. Bài mới : - Giới thiệu bài :Hai đường thẳng vuông góc a) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy A, B, C, D, đều là góc vuông . - GV kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng tô màu 2 đường thẳng (đã kéo dài) và nói . Hai đường thẳng CD và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau . - Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng BC và DC ? - Yêu cầu HS lên bảng dùng êke để kiểm tra lại - GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau - Hai đường thẳng vuông góc ON, OM tạo thành mấy góc vuông và có chung đỉnh gì ? c. Thực hành : Bài 1 : GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như SGK . . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? H - GV yêu cầu HS thực hành I K - Vì sao hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vuông với nhau Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài - Sử dụng ê ke để kiểm tra rồi nêu - GV yêu cầu HS nhận xét làm bài 3. Củng cố dăn dò : -Nêu tên bài học ? Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? (Cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông) - Về nhà làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Hai đường thẳng song song. - Nhận xét tiết học . - 1 HS nêu miệng -HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát A B D C - Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông , chung đỉnh C M O N - 4 góc vuông có chung đỉnh O - HS nêu yêu cầu bài tập (dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không) - Dùng êke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau , 2 đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau - Vì hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I - HS nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng ghi tên các cặp cạnh vuông góc AB và AD , AD và DC , DC và CB , BC và AB - HS dùng êke để kiểm tra các hình trong SGK sau đó ghi vào vở AE và ED , ED và DC (ABDCE) B A C E D (T9 )Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T1) I.MUC TIÊU: HS - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí. -Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giơ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các truyện, các tấm gương về tiết kiệm thời giờ IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Vì sao ta phải tiết kiệm tiền của? - Nhận xét , cho điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ HĐ1 : Kể chuyện một phút trong SGK - GV kể chuyện - Yêu cầu HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK. + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ ntn? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? +Sau chuyện đó Mi-chi-a hiểu ra điều gì? *GV kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ - Vài HS đọc phần ghi nhớ HĐ 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 2 , SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. - GV kết luận : HS đến phòng thi muộn có thể được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả phòng thi . - Hành khách đến trễ có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay. - Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng. HĐ 3 : Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của mình. *GV kết luận : Ý kiến (d) là đúng .Các ý kiến (a), (b), (c), là sai. 3. Củng cố , dặn dò -Vì sao ta cần phải tiết kiệm thì giờ ? -Về sưu tầm các truyện tấm gương, ca dao tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. Về học thuộc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhắc lại tên bài -HS chú ý nghe ( Thường hay chậm trễ “Một phút nữa!” ) ( … Bạn Vìch-to chiếm giải nhất còn em về thứ nhì ) ( …Trong cuộc sống con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng ) -Ghi nhớ ( SGK ) - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - HS chú ý nghe - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 (T9)Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU :HS -Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. +Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh:Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ : - Khởi nghĩa Hai Bà trưng diển ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diển biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa ? 3. Bài mới : -Giới thiệu:Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. HĐ1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời vấn đề sau: + Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất? - Gọi HS nhận xét, bổ xung HĐ2: Hoạt động nhóm -Cho hs thảo luận theo các câu hỏi: + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? +Ông đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? *GV giải thích các từ + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh * GV đánh giá và chốt ý. HĐ 3: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất - 2 HS trả lời - HS nhắc lại tên bài - HS dựa vào sgk để trả lời (Triều định lục đục, các thế lực ở các địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau gọi là “loạn 12 sứ quân” …) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm Thờigian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục địa - Làng mạc , đồng ruộng bị tàn phá , dân nghèo khổ , đổ máu vô ích. - Đất nước quy về một mối - Được tổ chức quy cũ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi , ngược xuôi buôn bán , khắp nơi chùa tháp được xây dựng. 4.Củng cố Dặn dò: -GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được. -Đinh Bộ Lĩnh đã có công lao đối với đất nước như thế nào ? Để tỏ lòng biết ơn ông các em cần phải làm gì ? - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) (T17)Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(Bt3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ(BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm bài tập 2 , 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu mỗi HS tìm VD về một dấu ngoặc kép . - 1 HS trả lời Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ? - GV nhận xét, cho điểm . 3. Bài mới : - Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ Ước mơ b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 :Ghi lại những rừ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung Thu Độc Lập , ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với ước mơ. - Gọi HS trả lời -Yêu cầu HS giải nghĩa từ mong ước, mơ tưởng và đặt câu. Bài 2:Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Nhóm nào xong trước dán lên bảng. - Nhận xét , tuyên dương Bài 3 :Chép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS trình bày . GV kết luận lời giải đúng. Bài 4:Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm VD minh họa. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Bài 5:Em hiểu các thành ngữ đưới đây như thế nào? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trình bày . GV kết luận nghĩa đúng. 3. Củng cố dặn dò - Có những loại ước mơ nào ? Em thường ước mơ điều gì ? - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Đong từ . - HS thực hiện yêu cầu . ( Dấu ngoặc kép thường dụng để dẩn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó)... ( Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt ) - HS nhắc lại tên bài - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ : mơ tưởng , mong ước. +Mơ tưởng : mong mỏi và tưởng tượng diều mình móngẽ đạt đườc trong tương lai . +Mong ước : Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - 2 HS đọc - Dán phiếu nhận xét bổ sung . Ước mơ Ước mơ , ước muốn , ước ao, ước vọng, ước mong. Mơ ước , mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. + Đánh giá cao : Ước mơ đẹp đẽ , ước mơ cao cả , ước mơ lớn , ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao : Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp : Ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột . - Thảo luận và ghi vào vở nháp. + Ước mơ được đánh giá cao :Ước mơ học giỏi để trở thành Bác sĩ, kĩ sư ... + Ước mơ được đánh giá không cao :Đó là ước mơ giản dị ,thiết thực không cần nõ lực lớn : Có truyện để đọc … +Ước mơ bị đánh giá thấp : Ước mơ diễn vong, ước mơ thể hiện lòng tham … - HD nêu yêu cầu bài tập- suy nghĩ trả lời a)Cầu được ước thấy : đạt được điều mình mơ ước. b)Ước sao được vậy : đồng nghĩa với câu : Cầu được ước thấy. (T9)Chính tả(Nghe- viết) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Không mắc quá 5 lỗi . -Làm đúng bài tập chính tả 2(b) - Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : GV đọc cho HS viết : điện thoại, yên ổn, khiêng vác.biên giới - GV nhận xét. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài ( Nghe- v ) Thợ rèn . * Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài thơ Thợ rèn -1 HS đọc lại bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ . TLCH : Bài thơ cho các em biết những gì về nghề Thợ rèn ? - Bài thư được trình bày như thế nào? -HS tìm các từ khó, GV phân tích cho HS viết bảng con, bảng lớp . - Gv đọc bài lần hai . - GV nhắc các em chú ý ghi tên bài thơ vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa - Yêu cầu HS gấp SGK . GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận - GV đọc bài cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 7 - 10 bài . - GV nêu nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b :Điền vào chỗ trông uông hay uôn - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm bài cá nhân, gọi đại diện lên bảng trình bày . - Gọi HS nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố dặn dò - Cho 1-2 HS đọc các câu ca dao vừa điền. - Về chữa các lỗi viết sai , chuẩn bị bài sau :Ôn tập - Nhận xét tiết học -4 HS viết ở bảng lớp . Cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại tên bài - HS chú ý nghe - Lớp đọc thầm - HS theo dõi trong SGK. ( Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.) ( giữa , quai , quệt , nhẫy ,nghịch …) - HS theo dõi. - HS viết bài . - HS soát lỗi - Từng cặp HS đổi vở soát bài . - 1HS đọc 2b) Điền vào chỗ trống : uôn/uông -Thứ tự cần điền: uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông (T42)Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU :Giúp HS - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . - Nhận biết được hai đường thẳng song song. -BT cần làm:BT1,BT2,BT3(a). - Biết vận dụng vào trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng và êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu miệng * Điền vào chỗ trống a. Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: - ……………………..vuông góc với…….. - ……………………..vuông góc với…….. - ……………………..vuông góc với…….. - ……………………..vuông góc với…….. - ……………………..vuông góc với…….. - GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới - Giới thiệu bài: Hai đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng HCN: ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện hai cạnh AB và DC về hai phía và nêu : kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song. - Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh của hình chữ nhật ABCD là AD và BC và hỏi : Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD ta có được hai đường thẳng như thế nào? + GV nêu : Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát dồ dùng học tập , quan sát lớp học để tìm những vật có hai đường thẳng song song - Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song. C. Luyện tập Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV vẽ lên bảng HCN ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và DC là cặp cạnh song song với nhau . +Ngoài cặp cạnh AB và DC còn có cặp cạnh nào song song với nhau? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu các cạnh song song với cạnh BE - Yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB -Gọi HS lên bảng ghi- Lớp ghi vào vở . Bài 3: Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài +Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau? 3. Củng cố - Dặn dò - Hai đường thẳng song song với nhau sẽ như thế nào? - Nêu tên một số đồ vật có hai đường thẳng song song? - Nhận xét tiết học , Chuẩn bị bài sau Hai đường thẳng vuông góc . - HS trả lời miệng A B E D C . -HS nhắc lại tên bài A B D C -Có hai đường thẳng song - Hai mép của thanh thước, hai cạnh đối diện của cửa sổ … A B M N D C Q P - HS trả lời - Hình chữ nhật ABCD Có AB// CD ; AD // BC -Hình vuông MNPQ Có MN //PQ ; MQ// NP A B C G E D - HS lên bảng ghi : Cạnh BE // AG // CD - HS nêu yêu cầu -1 em lên bảng ghi, dưới lớp ghi vào vở a) MN // PQ ; DI // GH E M N D G Q P I H (T9) Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm .( Đối với HS khéo tay Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm .) -Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; -Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; -Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: -Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài:“Khâu đột thưa” (tiết 2) *HĐ 1:Hs thực hành khâu đột thưa -Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”. -Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện. -Quan sát giúp đỡ những hs yếu. * HĐ2:Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự đánh giá và nhận xét bạn. 3.Củng cố- Dặn dò: - Các em vận dụng khâu đột thưa vào việc gì ? -Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp. -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - 2hs nêu - Nêu lại các bước thực hiện - HS theo dõi -Thực hành theo hướng dẫn của GV. -Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 (T18)Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-Đát, lời phán bảo oai vệ thần Đi-ô-ni-dốt). -Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các CH trong SGK) -Giáo dục hs có những ước mơ cao đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp : 2. KT bài cũ :Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài Thưa chuyện với mẹ , sau đó trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới : - Giới thiệu : Điều ước của vua Mi - đát * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu baì : - 1 HS đọc cả bài thơ - Giúp HS chia đoạn bài thơ : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ (2 , 3 lượt) + Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, luyện đọc câu . -Cho 1 HS đọc chú giải SGK - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn 1 + Vua Mi – đát xin thần Đi – ô – ni- dốt điều gì + Thoạt đầu , điều ước được thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Tại sao vua Mi-đát xin thần Đi-ô –ni –dốt lấy lại điều ước? -Yêu cầu HS đọc thầm , đọc thành tiếng đoạn 3 , TLCH: + Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? - 1 HS đọc lại cả bài , lớp tìm ND chính của bài * Đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS đọc nối

File đính kèm:

  • docT9.doc