Tập đọc
ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi!, TLCH về nội dung bài.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK - Út Vinh lao đến đường tàu, cứu em nhỏ.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2 3 lượt). Có thể chia bài làm 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến . còn ném đá lên tàu.
Đoạn 2: Từ Tháng trước đến . hứa không chơi dại như vậy nữa.
Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời đến . tàu hỏa đến !
Đoàn 4: Phần còn lại.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 5 tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
út vịnh
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi!, TLCH về nội dung bài.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK - út Vinh lao đến đường tàu, cứu em nhỏ.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2 3 lượt). Có thể chia bài làm 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến ... còn ném đá lên tàu.
Đoạn 2: Từ Tháng trước đến ... hứa không chơi dại như vậy nữa.
Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời đến ... tàu hỏa đến !
Đoàn 4: Phần còn lại.
GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết phục; giải nghĩa thêm từ chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng - đếm 10 que - trò chơi của các bé gái).
- HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la ...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Gợi ý trả lời các câu hỏi phụ và câu hỏi trong SGK:
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường ...).
- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; ....)
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? (Vịnh thấy Hoa và Lan ...).
- út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến, ...)
- Em học tập được ở út Vịnh điều gì ? (HS phát biểu).
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 1. Cho HS tính rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho một số HS nêu cách tính.
Bài 2. Cho HS nhẩm rồi nêu (miệng) kết quả tính nhẩm.
Ví dụ: 8,4: 0,01 = 840 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100).
hoặc (vì chính là
Bài 3. Cho HS làm bài theo mẫu.
Bài 4. Cho HS làm bài (ở vở nháp) rồi trả lời. Chẳng hạn, khoanh vào D.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Khoa học
Bài 63. Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Hình tràn 130, 131 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái nhiệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Trước hết nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ:Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Tiếp theo cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
Bước 2. Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2. Trò chơi "Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng".
* Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
Bước 2: - HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu ý bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc đọc bài út Vịnh, TLCH về bài đọc.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- 1 hoặc 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài thơ.
- HS quan sát tranh minh họa bài trong SGK.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 - 3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng những câu hỏi, nghỉ ngơi dài sau các khổ thơ, sau dấu ba chấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Dựa vào những hình ảnh đã được gởia trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
HS phát biểu ý kiến.
- Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5. GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.
+ HS tiếp nối nhau thuật lại cuộc trò chuyện (bằng lời thơ) giữa hai cha con. (VD: Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc ...)
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ?
HS phát biểu.
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? (HS đọc lại khổ thơ cuối trả lời: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình).
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ theo gợi ý ở mục 2a.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 - 3.
- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Lịch sử (DCĐP)
Lịch sử địa phương
I. Mục tiêu:
- Tìm hiểu về lịch sử Đảng bộ xã Lai Vu qua 2 cuộc kháng chiến.
- Biết được lịch sử vẻ vang của địa phương mình và truyền thống đánh giặc của địa phương mình.
II. Chuẩn bị: Tư liệu lịch sử Đảng bộ Lai Vu.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1. Tìm hiểu về cuộc đời Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- HS tự thảo luận về cuộc đời Bà mẹ Việt Nam anh hùng của địa phương mình (đã tìm hiểu trong thời gian vừa qua).
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Toàn xã có 13 Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Đến nay chỉ còn sống 1 đó là mẹ Bùi Thị Sảnh (Sinh năm 1918).
+ Mẹ Bùi Thị Sanh có con trai độc nhất là: .................................................. đã hi sinh trong kháng chiến chống Mĩ. Mẹ có công nuôi bộ đội thời kì kháng chiến chống Mĩ và làm cấp dưỡng cho dân quân trực chiến.
+ Mẹ d dược phong tặng Bà mẹ Việt Nam anh hùng vào năm 1995.
+ Hiện tại mẹ sống cùng với con dâu là bà Bùi Thị Bẩy (vợ liệt sĩ Nguyễn Đức Sít) và các con cháu chắt rất hạnh phúc và vui vẻ.
* Hoạt động 2. Liên hệ.
- HS liên hệ với bản thân, dòng họ, địa phương đã làm gì để quan tâm tới gia đình chính sách của địa phương mình.
- GV chốt lại ý chính:
+ Hiện nay PhòngGiáo dục và Đào tạo huyện Kim Thành nhận nuôi mẹ Bùi Thị Sảnh.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Tỉm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV lưu ý HS tỉ số phần trăm chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân.
Bài 2. Cho HS tính tồi chữa bài.
Bài 3. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải.
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5.
1,5 = 150%.
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 ...
0,666 ... = 66,666%.
Đáp số: a. 150%; b. 66,66%.
Bài 4. Tương tự như bài 3.
Bài giải.
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây).
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 - 81 = 99 (cây).
Đáp số: 99 cây.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tự học
Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên hai bài bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Luyện đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm theo tổ.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu (đối với HS trung bình yêu cầu đọc trôi chảy là được.
2. Thi đọc diễn cảm.
- Các tổ cử đại diện lên đọc bài (bốc thăm bài và đọc).
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, cho điểm.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
II . Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ :
GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy), kiểm tra 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- GV mời 1 HS đọc bức thư đầu, trả lời: Bức thơ đầu là của ai ?
- GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai, trả lời: Bức thư thứ hai là của ai ?
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu. GV phát riêng bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3 - 4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập; viết đoạn văn của mình trên nháp.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. HS các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị cho bài ôn tập về dấu hai chấm.
Tiếng việt (BS)
CT(N-V): những cánh buồm (3 khổ thơ đầu)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài: Những cánh buồm (3 khổ thơ đầu).
- Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: - GV nhận xét
- HS đọc và nêu nội dung bài tập đọc
2. Bài mới:
- GV đọc toàn bài.
- Theo dõi SGK
- Nêu nội dung đoạn viết chính tả.
- 2 HS đọc đoạn 1 của bài tập đọc.
- Nhắc lại cách viết từ khó, cách trình bày đoạn 1.
- GV đọc cho HS viết bài
- Tìm, viết ra giấy nháp từ, tiếng khó viết.
- HS viết bài sạch, đẹp.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu 1/2 số vở chấm. Nhận xét chung.
- Tuyên dương HS đạt điểm 10, động viên
HS viết chưa đạt.
- HS soát lại bài.
3. Củng cố: - Nhận xét tiết học
HĐNG
Tìm hiểu về ngày 30-4
- Lớp trưởng điều khiển lớp thuyết trình về ngày 30-4 theo ý hiểu hoặc thông qua những bài báo, câu chuyện lịch sử ... theo nhóm 6
- Các nhóm tập hợp ý kiến, sau đó trình bày.
- Bình chọn nhóm có bài thuyết trình hay về ngày 30-4.
- GV giúp đỡ HS tìm hiểu thêm về ngày 30-4
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2007
Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu:
- HS rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II . Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:
1 - 2 HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh; chấm điểm.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nhận xét kết quả bài viết của HS.
* Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Những ưu điểm chính. VD: Xác định đúng đề bài (tả một con vật mình yêu thích); Bố cục (đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí); ý (đủ, mới, lạ, thể hiện sự quan sát có cái riêng), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
- Những thiếu sót, hạn chế.
* Thông báo điểm số cụ thể.
c. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết Trả bài văn tả con vật.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, viết vào VBT (hoặc vào phiếu) các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi, sửa lỗi. Đổi bài, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để rà soát lại.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn, viết lại đoạn tả hình dáng hoặc đoạn tả hoạt động của con vật; viết lại theo kiểu khác với đoạn mở bài, kết bài đã viết.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Kể chuyện
Nhà vô địch
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Hiểu nội dung câu chuyện; trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện (chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp).
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 1 - 2 HS kể về việc làm tốt của một người bạn.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. GV kể chuyện "Nhà vô địch" (2 - 3 lần).
- GV kể lần 1. HS nghe. Kể xong lần 1, GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to dán lên trên bảng lớp hoặc yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK.
- GV kể lần 3 (nếu cần).
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
* Yêu cầu 1:
- 1 HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, suy nghĩ, cùng bạn bên cạnh kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ). GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
* Yêu cầu 2:, 3:
- 1 HS đọc lại yêu cầu 2, 3.
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng "tôi", kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- Từng cặp HS "nhập vai" nhân vật, kể cho nhau nghe câu chuyện; trao đổi về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích của Tôm Chíp, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện. Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất, người hiểu truyện, trả lời các câu hỏi đúng nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể chuyện cho người thân.
Toán
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1. Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS về đặc điểm của mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 2. Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS, khi lấy số dư của hàng đơn vị lớn hơn để chia tiếp phải đổi sang hàng đơn vị bé hơn chẳng hạn:
38 phút 18 giây 6
02 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
138 giây
18 giây
0
Bài 3. Cho HS tự giải rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ).
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1 giờ 18 phút.
Bài 4. Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút.
2 giờ 16 phút = giờ.
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 x = 102 (km).
Đáp số: 102 km.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Chính tả
(N- V): bầm ơi
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng chính tả bài Bầm ơi !(14 dòng đầu).
- Luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2.
- Bảng lớp viết (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Một HS đọc lại cho 2- 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các huân chương ở BT3 tiết Chính tả trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- GV nêu yêu cầu của bải; mời 1 HS đọc bài thơ Bầm ơi ! (14 dòng đầu) trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- 1 HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp lắng nghe và nhận xét bạn có thuộc bài thơ không ?
- Cả lớp đọc lại 14 dòn đầu của bài thơ trong SGK, ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai (lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, ...), chú ý cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát.
- HS gấp SGK, nhớ lại và viết bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho 3- 4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, phân tích trên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng. Cả lớp và GV chữa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng.
- Từ kết quả của bài tập trên, GV giúp HS kết luận.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của BT3; sửa lại tên các cơ quan, đơn vị.
- HS phát biểu ý kiến. GV mời 1 HS sửa lại tên các cơ quan, đơn vị đã viết trên bảng cho đúng.
* Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán (BS)
ôn các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu.
- Củng cố về phép tính với số đo thời gian.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Bài 1. Tính:
2 giờ 20 phút - 1,2 giờ =
4 giờ 13 phút + 5 ngày : 24 =
6 phút 40 giây ´ 1,2 =
2 phút 25 giây + 1 phút 28 giây ´ 5 =
11 giờ 40 phút - 6 giờ 56 phút : 4 =
Bài 2.
Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5km/ giờ. Hỏi ôtô đến B lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút ?
- HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình).
- HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển).
- GV nhận xét chung, chốt kiến thức.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2007
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống con người
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nếu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 132 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1. Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
- Thư kí ghi kết làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
Bước 2. Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
Kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, làm việc, nơi vui chơi giải trí, ..
+ Các nguyên liệu và thiên nhiên (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước, ..) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
Hoạt động 2. Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn".
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Hết thời gian chơi, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: Để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm (TV 4 tập 1.tr23).
- Một tờ phiếu viết lời giải BT2.
- Bút dạ và 2 - 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS làm BT3.
III .Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ : 2 - 3 HS làm lại BT3.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần nhớ về dấu hai chấm; mời 1- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- HS suy nghĩ, phát biểu. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- HS phát biểu ý kiến. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải.
Bài tập 3:
- HS đọc nội dung BT3.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào vở hoặc VBT.
- GV dán lên bảng 2 - 3 tờ phiếu; mời 2 - 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
Toán
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình:
GV treo bảng phụ (hoặc tờ giấy khổ lớn) có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn (như trong SGK), rồi cho HS ôn tập, củng cố lại các công thức đó.
2. Thực hành:
Bài 1. GV cho HS tự làm rồi chữa bài (nếu cần).
Lưu ý: Sau khi cho HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, cần gợi ý để HS thấy trước hết cần phải tìm chiều rộng khi đã biết chiều dài đẻ từ đó tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Chẳng hạn:
Bài giải:
a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 x = 80 (m)
Chu vi vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 9m).
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9.600 (m2).
9.600 m2 = 0,96 (ha).
Đáp số: a. 400m; b. 9.600m2; 0
File đính kèm:
- Bæ sung tuÇn 32.doc