. Lý thuyết cần nắm vững
I.Sự điện li
Quá trình phân li của các chất trong n-ớc ra ion là sự điện li. Những chất khi tan trong n-ớc
phân li ra ion gọi là những chất điện li ,
II. Độ điện li ?
Độ điện li ? (anpha) của chất điện li là tỷ số giữa số phân tử phân li
ion (n) và tổng sô phân tử hoà tan(n 0 )
? =
n n0
với 0? ? ? 1
Ví dụ: Trong dd CH 3 COOH 0,043M cứ 100 phân tử hoà tan chỉ có 2 phân tử phân li ra ion,
độ điện li là:
2
100
? ? =2%
Thông th-ờng ta th-ờng tính độ điện li của các chất theo công thức:
c c0
? ?
Trong đó : c_ nồng độ chất tan đã phân li ra ion
c
0 _ nồng độ chât tan ban đầu
51 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Cô Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 1
Ngày soạn: 05/09/2009
Buổi 1
Sự điện li
PH của dung dịch và tính nồng độ dung dịch
A. Lý thuyết cần nắm vững
I.Sự điện li
Quá trình phân li của các chất trong n-ớc ra ion là sự điện li. Những chất khi tan trong n-ớc
phân li ra ion gọi là những chất điện li ,
II. Độ điện li
Độ điện li (anpha) của chất điện li là tỷ số giữa số phân tử phân li
ion (n) và tổng sô phân tử hoà tan(n 0 )
=
0
n
n
với 0 1
Ví dụ: Trong dd CH 3 COOH 0,043M cứ 100 phân tử hoà tan chỉ có 2 phân tử phân li ra ion,
độ điện li là:
2
100
=2%
Thông th-ờng ta th-ờng tính độ điện li của các chất theo công thức:
0
c
c
Trong đó : c_ nồng độ chất tan đã phân li ra ion
c 0 _ nồng độ chât tan ban đầu
III. Phân loại chất điện li
1. Chất điện li yếu.
Chất điện li yếu là chất khi tan vào n-ớc chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại d-ới dạng phân tử trong dd.
Những chất điện li yếu th-ờng gặp nh- axít yếu(H 2 CO 3 , CH 3 COOH,H 2 S...), bazơ yếu
(NH 3 ,Bi(OH) 2 , Mg(OH) 2 ...) Ph-ơng trình điện li: CHCOOH CHCOO
+ H
2. Chất điện li mạnh.
Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong n-ớc các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
Một số chất điện li mạnh th-ờng gặp nh- axít mạnh,bazơ mạnh, muối tan...
Ph-ơng trình điện li
HCl H + Cl
Na 2 SO 4 Na
+ SO 4
3. ảnh h-ởng của sự pha loãng đến độ điện li .
Khi pha loãng dd độ điện li của các chất đều tăng.
IV. Tích số ion của nuớc và PH của dung dịch
1. Tích sô ion của n-ớc
N-ớc là chất điện li rất yếu :
H2O H
+ OH
(1)
K =
][
]][[
2OH
OHH
KH 2 ) = K [H2O] = [H
][OH
]
KH 2 O gọi là tích số ion của n-ớc, tích số này là hằng số ở một nhiệt độ xác định.
ở nhiệt độ 25
0
C : K = [H
][OH
] = 10
14
Nh- vậy trong môi tr-ờng trung tính thì : [H
] = [OH
] =10
7
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 2
Kiềm thì : [H ] < [OH ]
Hay [OH ] >10 7
Axít thì: [H ] > [OH ]
Hay [H ] >10 7
2. PH của dung dịch
[H
] = 10
PH
M . Nếu [H
] = 10
a
thì PH = a
Hay về mặt toán học thì : PH = -log[H
]
L-u ý về công thức đ-ờng chéo
Khi trộn lẫn hai dung dịch của cùng một chất tan ( hay cùng tạo ra một ion) thì ta có thể tính
nồng độ của dung dịch thu đ-ợc nh- sau:
Giả sử trộn dung dịch 1 có nồng độ C1 với thể tích V1 và dd 2 nồng độ C2 với thể tích V2 ta thu
đ-ợc dd có nồng độ C3. tính C3 nh- sau:
V1 C1 C2 - C3
C3
V2 C2 C1 - C3
Ta có:
2
1
V
V
=
31
32
CC
CC
ta sẽ thu đ-ợc 1 ph-ơng trình bậc nhất 1 ẩn C3.
Ví dụ: Trộn lẫn 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M và 300 ml dung dịch KOH 0,2 M . Tính pH của
dung dich thu đ-ợc?
H-ỡng dẫn giải:
Vì NaOH và KOH là những chất điện li mạnh nên ta luôn có :
[OH
] = Cm dd
Nên ta áp dụng công thức đ-ờng chéo:
200ml 0,1 0,2 - C
C
300ml 0,2 C - 0,1
300
200
=
1,0
2,0
C
C
2C – 0,2 = 0,6 - 3C
5C = 0,8 C = 0,14
[OH
] = 0,14 mà = [H
][OH
] = 10
14
[H ] =
0,14
10 -14
pH = - log(
0,14
10 -14
) =
L-u ý:
1)bài tập này ta có thể tính pOH nh- sau:
[OH
] = 10
pOH
hay pOH = -log [OH
] và pH + pOH = 14
Khi đó : pOH = -log[OH
] = -log 0,14 = 0,85 pH = 14 - 0,85 = 13,15.
2) Trong bài tập không phảI lúc nào nồng độ của H
cũng cho d-ới dạng 10
a
mà có thể ở
dạng x.10
a
khi đó cách tinh pH với dạng số x.10
a
:
Log x.10
a
= log x - a
Tức là pH = log x + a
B. Một số bài tập áp dụng
1. Bài tập về sự điện li và tính PH của dung dịch đơn giản.
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 3
Cõu1)Tớnh pH của dung dịch bazơ yếu NH3 0,05M giả sử độ điện ly của nú bằng 0,02.
Cõu2)Tớnh độ điện ly của dung dịch axit HA 0,1M cú pH = 3,0.
Cõu 3: Một dung dịch H2SO4 cú pH = 3.
a. Hóy tớnh nồng độ H+ của dung dịch
b. Tớnh nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4
c. Để trung hũa 20 ml dung dịch trờn cần 40 ml dung dịch NaOH hóy tớnh pH của dung dịch
NaOH.
Cõu 4: Cần bao nhiờu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch cú pH = 9
Cõu 5: a. Tớnh pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400 ml dung dịch.
b. Tớnh pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1,000 M với 400 ml
dung dịch NaOH 0,375 M.
Cõu 6: Cú 10 ml dung dịch HCl pH=2. Thờm bao nhiờu ml nước vào để thu được dung dịch cú pH
=3.
Cõu 7: Cho m gam Na vào nước ta thu được 1,2 lit dung dịch cú pH =12. Tớnh m
Ngày soạn: 07/09/2009
Buổi 2 Phản ứng Axit – Bazơ
A. Lý thuyết cần nắm vững
I. Các thuyết Axit – Bazơ
1. Thuyết axit – bazơ theo Areniut
Axit là những chất khi tan trong n-ớc phân li ra cation H
Ví dụ: HCl H + Cl
CH3COOH CH3COO
+ H
Các dung dịch axit đều có một số tính chât chung, đó là tính chất của cation H
trong dung dịch.
Bazơ là những chất khi tan trong n-ớc phân li ra anion OH
Ví dụ : NaOH Na + OH
Ba(OH)2 Ba
2
+ OH
Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của anion OH
trong dung
dịch
Hidroxit l-ỡng tính là hidroxit khi tan trong n-ớc vừa có thể phân li nh- axit,vừa có thể phân
li nh- bazơ.
Ví dụ: Zn(OH)2 Zn
2
+ 2 OH
Zn(OH)2 2H
+ ZnO 22
Để thể hiện tính axit của Zn(OH)2 ng-ời ta th-ờng viết d-ới dạng H2ZnO2.
2. Thuyết Axit - Bazơ theo Bronstet
a. Thuyết Axit – Bazơ theo Bronstet
Axit là những chất nh-ờng prôton(H
). Bazơ là những chất nhận prôton.
Phản ứng axit – bazơ : Axit Bazơ + H
Ví dụ1: CH3COOH + H2O H3O
+ CH3COO
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 4
Trong phản ứng này, CH3COOH đóng vai trò là chất cho prôton nên nó là axit, H2O đóng vai
trò là chất nhận prôton nên nó la bazơ và phản ứng nghịch thì H3O
la chất cho prôton nên
nó la axit, CH3COO
là chất nhận prôton nên nó là bazơ. Các căp CH3COOH và
CH3COO
, H3O
và H2O là những cặp axit bazơ liên hợp của nhau.
Ví dụ 2: Cho quá trình phân li tạo ra OH của NH3 nhhw sau
NH3 + H2O NH
4 + OH
Hãy xác định các chất đóng vai trò là axit, bazơ ? xác định cặp axit bazơ liên hợp?
Kết luận: - Phân tử H2O có thể là axit hoặc bazơ. Vậy H2O là chất l-ỡng tính.
- Theo thuyết Bronstet , axit bazơ có thể là phân t- hoặc ion.
Câu hỏi củng cố: So sánh kháI niệm axit-bazơ theo Areniut và theo Bronstet?
b. Hằng số phân li axit – bazơ.
*Hằng số phân li axit:
Ví dụ: : CH3COOH H
+ CH3COO
Ka =
][
]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
(1)
Hay có thể viết quá trình phân li của CH3COOH nh- sau:
CH3COOH + H2O H3O
+ CH3COO
Khi đó biểu thức tính hằng số phân li axit:
Ka =
][
]][[
3
33
COOHCH
COOCHHO
(2)
Trong dung dịch loãng thì nồng độ H2O coi nh- không đổi nên trong biểu thức tính Ka không
có mặt nồng độ của n-ớc.
Kết luận: Ka là hằng số phân li axit. Giá trị của Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất của axit và
nhiệt độ. Giá trị Ka càng nhỏ thì lực axit càng yếu.
Hằng số phân li bazơ
Ví dụ:
NH3 + H2O NH
4 + OH
Kb =
][
]][[
3
4
NH
OHNH
(3)
CH3COO
+ H2O CH3COOH + OH
Kb =
][
]][[
3
3
COOCH
OHCOOHCH
(4)
Kb là hằng số phân li bazơ. Giá trị của Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazơ và nhiệt độ.
Giá trị Kb càng nhỏ lực bazơ càng yếu.
B. Bài tập áp dụng
Câu 1: Tinh pH của axit CH3COOH 0,1M .Biết Ka = 1.75.10
5
.
H-ớng dẫn giải:
Ta có ph-ơng trình điện li:
CH3COOH H
+ CH3COO
Ka
Ban đầu 0,1M 0M 0M
điện li x x x
Sau điện li 0,1-x x x
Ka =
][
]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
=
x
xx
1.0
.
= 1.75.10
5
x 2 + 1.75.10 5 .x - 1.75.10 6 = 0
Giải Ph-ơng trình bậc 2 ra ta tim đ-ợc x =
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 5
pH = - log
Bài tập t-ơng tự:
Câu 2:Tính pH của dung dịch chứa HCl 0,01M và CH3COOH 2M biết Ka = 1,75.10
5
Câu 3:Tìm nồng độ của các chất và ion trong dung dịch NH3 1M biết Kb = 1.85. 10
5
Câu 4: Tinh độ điện li của axit CH3COOH 0,1M .Biết pH của dung dịch này là 2,9 .
H-ớng dẫn giải:
Công thức tính độ điện li:
=
MC
H ][
Bài tập t-ơng tự:
Câu 5:Tinh pH của dung dịch HCOOH 0,092% có khối lng riêng d =1gam/ml và độ điện li
=5%.
Câu 6: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M có hằng số phân li axit Ka = 1,8.10
-5. Tính pH của
dung dịch
Câu 7:Dung dịch NH3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. PH của 2 dung dịch t-ơng
ứng là x và y. Tìm Quan hệ giữa x và y là (giả thiết độ điện ly của NH3 là 10%).
Câu 8:Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH cùng nồng độ mol/l.PH của 2 dung dịch t-ơng
đ-ơng là x và y.Tìm quan hệ giữa x và y ( của CH3COOH là 1%)
ngà y soạn 12/09/2009
Buổi 3,4
Phản ứng trao đổi ion và ỏp dụng định luật bảo
toàn điện tớch – phƣơng trỡnh ion thu gọn trong
giải toỏn hoỏ học.
A. Lý thuyết cần nắm vững.
I. Phản ứng trao đổi ion và ph-ơng trình ion thu gọn.
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion.
- Phản ứng tạo chất kết tủa:
Vd: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Ph-ơng trình ion thu gọn của phản ứng trên: Ba
2
+ SO 24 BaSO4
- Phản ứng tạo ra chất khí:
Vd: 2 HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
Ph-ơng trình ion thu gọn: 2H
+ CO
2
3 CO2 + H2O
- Phản ứng tạo n-ớc
Vd: HCl + NaOH NaCl + H2O
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 6
Ph-ơng trình ion thu gọn: H + OH H2O
Phản ứng tạo n-ớc là ph-ơng trình ion thu gọn chung của phản ứng axit – bazơ.
- Phản ứng tạo chất điện li yếu( axit yếu)
Vd: HCl + CH3COONa NaCl + CH3COOH
Ph-ơng trình ion thu gọn: CH3COO
+ H CH3COOH
CH3COOH là chất điện li yếu.
II. Một số chú ý
1. Sử dụng ph-ơng trình ion thu gọn trong giải toán
- thực tế giải bài tập theo ph-ơng trình ion thu gọn tuân theo đầy đủ các b-ớc của một bài tập hoá
học nh-ng quan trọng là việc viết ph-ơng trình phản ứng : Đó là sự kết hợp của các ion với nhau.
- Muốn viết đ-ợc viết đ-ợc ph-ơng trình ion thu gọn, học sinh phải nắm đ-ợc bảng tính tan, tính
bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch.
- Với ph-ơng pháp sử dụng ph-ơng trình ion thu gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng :
Trung hoà, trao đổi, oxi hoá - khử, ... Miễn là xảy ra trong dung dịch, Sau đây tôi xin phép đi vào cụ
thể một số loại
2. Định luật bảo toàn điện tích
Trong dung dịch tổng số điện tích âm phảI bằng tổng số điện tích d-ơng.
Vd: cho dung dịch chứa các ion sau: a mol Na
, b mol Ba
2
, c mol OH
và d mol NO 3 . Ta luôn
có ph-ơng trình: a + 2b = c + d
III. Một số dạng bài tập
1) Bài tập axit tác dụng với hỗn hợp bazơ
Bài tập 1 :Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch
A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
a, Tính nồng độ mol của mỗi axit.
b, 200 ml dung dịch A trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2
0,1 M ?
c, Tính tổng khối l-ợng muối thu đ-ợc sau phản ứng giữa dung dịch A và B ?
H-ớng dẫn
Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa).
Vậy nên nếu giải ph-ơng pháp bình th-ờng sẽ rất khó khăn trong việc lập ph-ơng trình để giải hệ.
Nên ta sử dụng ph-ơng trình ion thu gọn.
a. Ph-ơng trình phản ứng trung hoà
H+ + OH- H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH
= 2 x + 3 x = 5 x (mol)
nOH
= 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)
nH
= nOH
hay 5 x = 0,025 => x = 0,005
CM (HCl) =
1,0
005,0.3
= 0,15 (M)
CM (H
2
SO 4 )
=
1,0
005,0
= 0,05 (M)
b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).
Trong 200 ml ddA :
nH
= 2. 5 x = 0,05 (mol)
Trong V (lit) ddB :
nOH
= 0,2 . V + 2. 0,1. V = 0,4 V (mol)
nH
= nOH
hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 7
c. Tính tổng khối l-ợng các muối.
m Các muối = m cation + m anion
= mNa
+ mBa
2 + mCl + mSO 24
= 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)
Bài tập 2 :Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 (M) và HNO3 2(M) tác dụng với 300 ml dung dịch
B chứa NaOH 0,8 (M) và KOH (ch-a rõ nồng độ) thu đ-ợc dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100
ml dung dịch C cần 60 ml dung dịch HCl 1 M, tính :
a, Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B.
b, Khối l-ợng chất rắn thu đ-ợc khi cô cạn toàn bộ dung dịch C.
H-ớng dẫn
Bình th-ờng đối với bài này ta phải viết 4 ph-ơng trình giữa 2 axit với 2 bazơ. Nh-ng nếu ta viết
ph-ơng trình ở dạng ion ta chỉ phải viết 1 ph-ơng trình ion thu gọn của phản ứng trung hoà.
a. Ph-ơng trình phản ứng trung hoà :
H+ + OH- H2O
Trong 200 (ml) ddA :
nH
= 0,2 . 1 + 0,2 . 2 = 0,6 (mol)
Trong 300 (ml) ddB :
nOH
= 0,3 . 0,8 + 0,3 . a = 0,24 + 0,3.a (a : nồng độ mol của KOH).
Trong dung dịch C còn d- OH-
Trong 100 (ml) dd C : nOH
= nH
= 1. 0,06 = 0,06 (mol)
Trong 500 (ml) dd C : nOH
= 0,06 . 5 = 0,3 (mol).
nOH
= (0,24 + 0,3.a) – 0,6 = 0,3.a – 0,36 (mol)
Ta có : 0,3.a – 0,36 = 0,3 => a = 0,66/0,3 = 2,2 (M).
b. Khối l-ợng chất rắn khi cô cạn toàn bộ dd C.
Đối với bài này nếu giải với ph-ơng pháp bình th-ờng sẽ gặp khó khăn, vì có thể tính đ-ợc khối
l-ợng các muối nh-ng không tính đ-ợc khối l-ợng bazơ vì ta không biết bazơ nào d-. Vậy bài này
ta sẽ sử dụng ph-ơng trình ion, thay vì tính khối l-ợng các muối và bazơ ta đi tính khối l-ợng các
ion tạo ra các chất đó.
Ta có : m Chất rắn = mNa
+ mK
+ mCl + mNO 3 + mOH d-
mNa
= 0,24. 23 = 5,52 (g)
mK
= 0,3 . 2,2 . 39 = 25,74 (g)
mCl
= 0,2 . 35,5 = 7,1 (g)
mNO 3
= 0,4 . 62 = 24,8 (g)
nOH
d- = 0,3.a – 0,36 = 0,3 . 2,2 – 0,36 = 0,3 (mol)
mOH
d- = 0,3 . 17 = 5,1 (g).
m Chất rắn = mNa
+ mK
+ mCl + mNO 3 + mOH d- = 68,26 (g).
Bài tập 3 : a, Cho dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch A). Để trung hoà 10 ml dung dịch A cần
10 ml dung dịch B chứa 2 axit HCl và H2SO4. Xác định pH của dung dịch B ?
b, Trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 a (M), thu đ-ợc dung dịch C. Để trung
hoà dung dịch 500 ml dung dịch C cần 350 ml dung dịch B. Xác định nồng độ mol Ba(OH)2.
H-ớng dẫn
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 8
Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa), và
có liên quan đến pH dung dịch. Vậy nên nếu giải ph-ơng pháp bình th-ờng sẽ rất khó khăn trong
việc lập ph-ơng trình để giải hệ. Nên ta sử dụng ph-ơng trình ion thu gọn.
a. Ph-ơng trình phản ứng trung hoà ddA với ddB
H+ + OH- H2O (1)
Dd NaOH (ddA) có pH = 13 H = 10-13 (M) OH = 10-1 (M).
Trong 10 ml = 10-2 (l) dung dịch A có :
Số mol OH- :
nOH
= 10-2.10-1 = 10-3 (mol)
theo pt (1) có : nOH
= nH
= 10-3 (mol)
Trong 10 (ml) = 10-2(l) dung dịch B có :
nH
= 10-3 (mol)
H = 10-3 / 10-2 = 10-1 (M) => pHB = 1.
b. Trộn 100 ml A + 100 ml Ba(OH)2 a(M) => 200 ml dd C.
=> nOH
dd C = 10-2 + 0,2 . a (mol).
Trong 500 ml dd C có : nOH
= 2,5. 10-2 + a (mol).
Trong 350 ml dd B có : nH
= 3,5. 10-2 (mol).
Theo pt (1) có : 2,5. 10-2 + a = 3,5 . 10-2 => a = 10-2 (M)
* Bài tập về nhà
1/ Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08 M và KOH
0,04 M. Tính pH của dung dịch thu đ-ợc.
Cho biết : H . OH = 10-14
(Đề thi TSĐH khối A – 2004)
2/ Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau đ-ợc dung
dịch C. Trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu đ-ợc 9,32
gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A và B.
Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu đ-ợc dung dịch hòa
tan vừa hết 1,08 gam Al.
(Đề thi TSĐH Bách khoa –1989)
3/ Tính thể tích dd Ba(OH)2 0,04M cần cho vào 100ml dd gồm HNO3 0,1M và HCl 0,06 M có để
pH của dd thu đựơc = 2,0.
(Đề thi TSĐH SP – 2001)
4/ a/ Cho hỗn hợp gồm FeS2 , FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng d- thu đ-ợc dung
dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2 và CO2 . Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn
hợp khí B bằng dung dịch NaOH d-. Viết ph-ơng trình phân tử và ph-ơng trình ion thu gon của các
phản ứng xảy ra.
b/ Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a
mol/l thu đ-ợc m gam kết tủavà 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m.
(Đề thi TSĐH khối B – 2003)
5/ Cho hai dung dịch H2SO4 có pH =1 và pH = 2. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml
mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch thu đ-ợc.
(Đề thi TSĐH khối B – 2002)
6/ Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na ( với tỷ lệ số mol là 1: 1 ) vào n-ớc thu đ-ợc dung dịch A và
6,72 lít H2 (đktc).
a/ Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 1,0 để trung hòa 1/10 dung dịch A.
b/ Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 1/10 dung dịch A thì thu đ-ợc 2,955 gam kết tủa
. Tính V.
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 9
c/ Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu đ-ợc dung dịch B. Cho dung dịch B tác
dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu đ-ợc kết tủa C. Tính m để cho l-ợng kết tủa C là lớn
nhất, bé nhất. Tính khối l-ợng kết tủa lớn nhất, bé nhất.
(Bộ đề thi TS – 1996)
7/ Hoà tan 7,83 (g) một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng
tuần hoàn đ-ợc 1lit dung dịch C và 2,8 lit khí bay ra (đktc)
a, Xác định A,B và số mol A, B trong C.
b, Lấy 500 ml dung dịch C cho tác dụng với 200 ml dung dịch D chứa H2SO4 0,1 M và HCl nồng độ
x. Tính x biết rằng dung dịch E thu đ-ợc trung tính.
c, Tính tổng khối l-ợng muối thu đ-ợc sau khi cô cạn dung dịch E.
( PP giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến)
8/ Một dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2 :1.
a, Biết rằng khi cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 100 ml NaOH 1 M thì l-ợng axit d- trong A
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung
dịch A.
b, Nếu trộn 500 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch B chứa NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,5 M thì
dung dịch C thu đ-ợc có tính axit hay bazơ ?
c, Phải thêm vào dung dịch C bao nhiêu lit dung dịch A hoặc dung dịch B để có đ-ợc dung dịch D
trung tính ?
d, Cô cạn dung dịch D. Tính khối l-ợng muối khan thu đ-ợc.
( PP giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến)
9/ 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần 400 ml dung dịch NaOH 5% ( d = 1,2 g/ml)
a, Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X.
b, Nếu C% NaCl sau phản ứng là 1,95. Tính khối l-ợng riêng của dung dịch X và nồng độ % của
mỗi axit trong dung dịch X ?
c, Một dung dịch Y chứa 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2. Biết rằng 100 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ
100 ml dung dịch Y đồng thời tạo ra 23,3 gam kết tủa. Chứng minh Ba2+ trong dung dịch Y kết tủa
hết. Tính nồng độ mol của mỗi bazơ trong dung dịch Y.
( PP giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến)
10/ Thêm 100 ml n-ớc vào 100 ml dung dịch H2SO4 đ-ợc 200 ml dung dịch X (d = 1,1 g/ml).
a, Biết rằng 10 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 2 M, Tính nồng độ mol và
khối l-ợng riêng d của dung dịch H2SO4 ban đầu.
b, Lấy 100 ml dung dịch X, thêm vào đó 100 ml dung dịch HCl đ-ợc 200 ml dung dịch Y. Khi
trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch X bằng 200 ml dung dịch NaOH thì thu đ-ợc 2 muối với tỉ lệ
khối l-ợng : mNaCl : mNa 2 SO 4 = 1,17
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH.
( PP giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến)
2) Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
Bài tập :
Có 200 ml dung dịch A gồm : NaOH 1M và KOH 0,5 M. Sục V lit khí CO2 ở đktc với các tr-ờng
hợp V1 = 2,24 lit, V2 = 8,96 lit, V3 = 4,48 lit. Thu đ-ợc dung dịch B, cô cạn B thu đ-ợc m gam chất
rắn khan. Tính m trong các tr-ờng hợp ?
H-ớng dẫn giải
Đối với bài này nếu dùng ph-ơng trình phân tử sẽ gặp nhiều khó khăn lập hệ rất dài dòng. Vì vậy
khi gặp dạng này ta nên giải theo ph-ơng trình ion.
TH1 : V1 = 2,24 lit CO2 đktc
nCO 2
=
4,22
24,2
= 0,1 mol
nOH
= 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
2CO
OH
n
n
=
1,0
3,0 > 2 chỉ tạo ra muối trung tính CO 23
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 10
CO2 + 2 OH
-- CO 23 + H2O
0,1 0,3 0,1
Cô cạn dung dịch B khối l-ợng chất rắn khan là khối l-ợng các ion tạo ra các muối :
m = mK
+ mNa
+ mCO 23
+ mOH
d-
= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,1. 60 + (0,3 – 0,2).17 = 16,2 (g)
TH2 : V2 = 8,96 lit CO2 đktc
nCO 2
=
4,22
96,8
= 0,4 mol
nOH
= 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
2CO
OH
n
n
=
4,0
3,0 < 1 chỉ tạo ra muối axit HCO 3
CO2 + OH
-- HCO 3
0,4 0,3 0,3
Cô cạn dung dịch B khối l-ợng chất rắn khan là khối l-ợng các ion tạo ra các muối :
m = mK
+ mNa
+ mHCO 3
= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,3. 61 = 26,6 (g)
TH3 : V3 = 4,48 lit CO2 đktc
nCO 2
=
4,22
48,4
= 0,2 mol
nOH
= 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
1 <
2CO
OH
n
n
=
2,0
3,0 < 2 tạo ra 2 muối axit HCO 3 và CO 23
CO2 + OH
-- HCO 3
a a a
CO2 + 2 OH
-- CO 23 + H2O
b 2b b
a + b = 0,2 (1)
a + 2b = 0,3 (2) Giải hệ có a = b = 0,1 mol
Cô cạn dung dịch B khối l-ợng chất rắn khan là khối l-ợng các ion tạo ra các muối :
m = mK
+ mNa
+ mHCO
3
+ mCO
2
3
= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,1. 61 + 0,1. 60 = 20,6 (g)
* Bài tập về nhà
1/ Có 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2
và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đ-ợc 39,7 gam kết tủa A và dung dịch
B.
a/ Tính khối l-ợng các chất trong kết tủa A.
b/ Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
Phần I: cho dung dịch axit HCl d- vào, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn sau cô cạn
ở nhiệt độ cao đến khối l-ợng không đổi thu đ-ợc chất rắn X. Tính % khối l-ợng chất rắn X.
Thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần II sau đó đun nhẹ để khí bay ra. Hãy
cho biết tổng khối l-ợng dung dịch giảm bao nhiêu gam? Giả sử n-ớc bay hơi không đáng kể.
(Đề 3 - ĐTTSĐH – 1996)
2/ Hòa tan hoàn toàn m1 gam kim loại kiềm A vào n-ớc, đ-ợc dung dịch X và V1 lít khí bay ra. Cho
V2 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X, đ-ợc dung dịch Y chứa m2 gam chất tan. Cho
Tr-ờng THPT Cô Tô Tổ: Sinh - hóa
GV: Lê Đình Yên. SĐT: 01699328160 11
dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V2 lít khí . Các thể tích khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn.
a, Cho V2 = V3. Hãy biên luận thành phần chất ta trong dung dịch Y theo V1 và V2.
b, Cho V2=5/3V1:
- Hãy lập biểu thức tính m1 theo m2 và V1.
- Cho m2 = 4,42 gam; V1 = 0,672 lít. Hãy tính m1 và tính nguyên tử khối của A.
(Đề 7 - ĐTTSĐH – 1996)
3/ Cho từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A
vào B ta đ-ợc dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất gì? Bao nhiêu mol ( tính theo x, y).
Nếu x = 2y thì pH của dung dịch C bằng bao nhiêu sau khi đun nhẹ để đuổi hết khí.
(Đề 13 - ĐTTSĐH – 1996)
4/ Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào n-ớc thu đ-ợc dung dịch A.
1/ Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết
tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
2/ Hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp X gồm BaCO3 và MgCO3 (chiếm a% về khối l-ợng)
trong dung dịch HCl d- thu đ-ợc khí CO2. Hấp thụ khí CO2 bằng dung dịch A.
a/ Chứng minh rằng sau phản ứng thu đ-ợc kết tủa.
b/ Với giá trị nào của a thì l-ợng kết tủa thu đ-ợc là cực đại ? cực tiểu ? Tính khối l-ợng kết
tủa đó.
(Đề 13 - ĐTTSĐH – 1996)
5/ Cho 17,4 gam hỗn hợp bột A gồm Al, Fe, Cu vào 400 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,875M
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng, thu đ-ợc dung dịch X và kết tủa B gồm 2
kim loại có khối l-ợng là 31,6 gam. Cho B và dung dịch H2SO4 đặc nóng d- thì thu đ-ợc 11,76 lit
khí SO2 ( đo ở đktc)
a, Viết các ph-ơng trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối l-ợng các kim loại trong 17,4 gam hỗn hợp A.
c, Tính thể tích dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,3 M cần cho vào dung dịch X để
kết tủa hoàn toàn các ion kim loại trong dung dịch X. Lọc lấy kết tủa , đem nung trong không khí ở
nhiệt độ cao.
- Viết PTPƯ . (Đối với các phản ứng xảy ra trong dung dịch yêu cầu viết ở dạng ion thu
gọn).
- Tính khối l-ợng chất rắn thu đ-ợc sau phản ứng.
( Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và BaSO4 coi nh- không bị nhiệt phân )
6/ Một hỗn hợp X gồm 2 muối Na2CO3 có khối l-ợng là 17,5 (g). Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lit
dung dịch HCl 0,25 M vào dung dịch chứa 2 muối trên thì có khí CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch
Y. Thêm dung dịch Ca(O
File đính kèm:
- giao_an_day_them_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_co_to.pdf