Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 30: Clo

I . Mục tiêu bài học:

Kiến thức:

Học sinh biết:

- Một số tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Clo là chất khí độc hại.

Học sinh hiểu:

- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh: oxi hóa kim loại, phi kim và một số hợp chất.

- Trong một số phản ứng, clo còn thể hiện tính khử.

Kĩ năng:

-Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính oxi hóa mạnh cvaf tính khử của clo, phương trình hóa học của phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm.

Thái độ :

- Cần phải tích cực tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và ứng dụng của Clo. Giáo viên đặt vấn đề về: cách xử lý tình huống xử lý khi gặp khí clo- là khí độc và phương án cấp cứu tạm thời với người bị ngộ độc khí clo để học sinh giải quyết.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 30: Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 30 CLO I . Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh biết: - Một số tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Clo là chất khí độc hại. Học sinh hiểu: - Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh: oxi hóa kim loại, phi kim và một số hợp chất. - Trong một số phản ứng, clo còn thể hiện tính khử. Kĩ năng: -Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính oxi hóa mạnh cvaf tính khử của clo, phương trình hóa học của phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Thái độ : - Cần phải tích cực tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và ứng dụng của Clo. Giáo viên đặt vấn đề về: cách xử lý tình huống xử lý khi gặp khí clo- là khí độc và phương án cấp cứu tạm thời với người bị ngộ độc khí clo để học sinh giải quyết. II. Phương pháp: - Phương pháp đặt vấn đề, nghiên cứu. III . Chuẩn bị : - Hai lọ chứ khí clo điều chế sẵn, dây sắt, đèn cồn, kẹp sắt. IV. Nội dung: 1. Trả bài cũ : - Khái quát lại nhóm halogen. - Các đại lượng sau đây: năng lượng ion hóa, bánh kính nguyên tử, độ âm điện thay đổi như thế nào khi đi từ Flo tới Iot. Giải thích tại sao. 2. Trọng tâm bài giảng : - Tính chất hóa học của Clo. - Ứng dụng. 3. Dạy bài mới Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. Nội dung bài giảng. Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí: - Là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc nặng, nặng hơn không khí( d≈2.5). Clo tan nhiều trong nước và tạo ra dd clo. Hoạt động 2: Giáo viên: - Làm thí nghiệm cho học sinh thấy Cl2 tác dụng với Na và với Fe. Sau đó: Lấy Fe tác dụng với NaOH tạo ra Fe(OH)3 hay Fe(OH)2 cho học sinh coi. Sau đó kết luận Fe tác dụng với Cl2 tạo ra muối Fe3+ . Sau đó dựa vào kiến thức cũ đã học cho học sinh lên bảng viết phương trình. Sau khi hoàn thành xong các phương trình thì cho học sinh về nhà tự tìm hiểu xem: Sn + Cl2→ Pb + Cl2 → Co + Cl2→ Mn+ Cl2→ - Cần lưu ý cho học sinh với phản ứng hidro với clo điều kiện cần để phản ứng xảy ra là ánh sáng và phản ứng này xảy ra cũng khá mãnh hiệt và gây nổ mạnh. II. Tính chất hóa học: Ta có cấu hình của nguyên tử clo: 1s22s22p63s23p5. → Clo có khả năng nhận 1electron để hình thành cấu hình bền. 2Clo → 2Cl- + 2e. 3s23p5 3s23p6 . Mặc khác ta có độ âm điện của clo: 3.16eV cho nên clo là chất có tính oxi hóa mạnh. a. Tác dụng với kim loại: Na + Cl2 → Fe + Cl2 → Cu + Cl2 → Cr + Cl2→ b. tác dụng với hidro: H2 + Cl2 c. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm: + với nước: + với dung dịch OH-: Với NaOH: Với Ca(OH)2: d. Tác dụng với muối của các halogen khác: Tính oxi hóa của F-> Cl-> Br->I-. NaF + Cl2 → NaBr + Cl2 → NaI + Cl2 → e. Tác dụng với chát khử khác: H2O + SO2 + Cl2 →. H2O + H2S + Cl2 →. FeCl2 + Cl2 → FeBr2 + Br2 → FeI2 + I2 → FeF2 + Cl2 → FeBr2 + Cl2 → FeI2 + Cl2 → Hoạt động 3: III. Ứng dụng: - Clo được dùng để sát trùng nước khi xử lí nước thải. - Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. - Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chát vô cơ và hữu cơ. Hoạt động 4: IV. Điều chế: III. Ứng dụng: - Clo được dùng để sát trùng nước khi xử lí nước thải. - Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. - Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chát vô cơ và hữu cơ. Ý kiến giảng viên :

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_bai_30_clo.doc