B. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Câu 1. Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2. Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4. Có gì khác nhau giữa tập hợp VÀ
62 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18260 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm toán 6 - Trường THCS Nguyễn Văn Tiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9 Ngày dạy: 19/9/2011
Chủ đề:
CÁC BÀI TAÄP Về TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
TIẾT 1
A. MỤC TIÊU
- Rèn HS kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệU .
- Nhận biết sự khác nhau của hai tập hợp
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật
B. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Câu 1. Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2. Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4. Có gì khác nhau giữa tập hợp VÀ ?
C. LUYỆN TẬP
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu
Bài 1. Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
b A ; c A ; h A
Hướng dẫn
a) A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t}
b)
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2. Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a) Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b) Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “Có Cá”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3. Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Hướng dẫn:
a/ C = {2; 4; 6}
b/ D = {5; 9}
c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Bài 4. Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}
a) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c) Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a) {1} ; { 2} ; { a } ; { b}
b) {1; 2} ; {1; a} ; {1; b} ; {2; a} ; {2; b} ; { a; b}
c) Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c nhưng c
Bài 5. Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Hướng dẫn
- Tập hợp con của B không có phần từ nào là .
- Tập hợp con của B có 1phần từ là {x} { y} { z }
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là {x, y} { x, z} { y, z }
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z}
Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.
Ghi chú: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi tập hợp.
Bài 6. Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}
Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông
1 A ; 3 A ; 3 B ; B A
Bài 7: Cho các tập hợp
;
Hãy điền dấu hayvào các ô dưới đây
N N* ; A B
TIẾT 2
*Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp
Bài 1. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Hướng dẫn:
Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.
Bài 2. Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296.
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283.
Hướng dẫn
a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử.
b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử.
c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử.
Cho HS phát biểu tổng quát:
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.
Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.
Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử.
Bài 3. Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Hướng dẫn:
- Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số.
- Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.
- Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số.
Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số.
Bài 4. Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.
Hướng dẫn:
- Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán.
Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: , , , với a b là cá chữ số.
- Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn ( a 0) có 8 cách chọn để b khác a.
Vậy có 9 . 8 = 72 số có dạng .
Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 3
D. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lại các KT về cách ghi tập hợp, cách tính số phần tử của một tập hợp.
- Làm các bài tập tương tự trong SBT
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 22/9/2011
Bài tập các phép tính về số tự nhiên
TIẾT 3
A. MỤC TIÊU
- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý.
- Tính tổng của một dãy số.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi
B. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Phép cộng hai số tự nhiên bất kì luôn cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của
chúng. Ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng:
Viết: a + b = c
( SỐ HẠNG ) + (SỐ HẠNG) = (TỔNG )
- Phép nhân hai số tự nhiên bất kì luôn cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
Ta dùng dấu “.” Thay cho dấu “x” ở tiểu học để chỉ phép nhân.
Viết: a . b = c
(thừa số ) . (thừa số ) = (tích )
* Chú ý: Trong một tích nếu hai thừa số đều bằng số thì bắt buộc phải viết dấu nhân “.” Còn có một thừa số bằng số và một thừa số bằng chữ hoặc hai thừa số bằng chữ thì không cần viết dấu nhân “.” Cũng được .Ví dụ: 12.3 còn 4.x = 4x; a . b = ab.
- Tích của một số với 0 thì bằng 0, ngược lại nếu một tích bằng 0 thì một trong các thừa số của tích phải bằng 0.
* TQ: Nếu a .b= 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân:
a) Tính chất giao hoán: a + b= b + a ; a . b= b . a
+ Khi đổi chõ các số hạng trong một ttổng thì tổng không đổi
+ Khi đổi chỗ các thừa sốtrongtích thì tích không thay đổi.
b) Tính chất kết hợp: ( a + b) +c = a+ (b+ c) ; (a .b). c =a .( b.c )
+ Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba tacó thể công số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
+ Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
c)Tính chất cộng với 0 và tính chất nhân với 1: a + 0 = 0+ a= a a . 1= 1.a = a
d)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+ c )= a.b+ a.c
Phát biểu: Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
* Chú ý: Khi tính nhanh, tính bằng cách hợp lí nhất ta cần chú ý vận dụng các tính chất :
- Nhờ tính chất giao hoán và kết hợp nên trong một tổng hoặc một tích ta có thể thay đổi vị trí các số hạng hoặc thừa số đồng thời sử dụng dấu ngoặc để nhóm các số thích hợp với nhau rồi thực hiện phép tính trước.
- Nhờ tính chất phân phối ta có thể thực hiện theo cách ngược lại gọi là đặt thừa số
Chung A. B + A. C = A. (B + C)
Câu 1: Phép cộng và phép nhân có những tính chất cơ bản nào?
Câu 2: Phép trừ và phép chia có những tính chất cơ bản nào?
C. LUYỆN TẬP
DẠNG 1: Các bài toán tính nhanh
Bài 1. Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất.
a) 67 + 135 + 33
b) 277 + 113 + 323 + 87
ĐS: a) 235 b) 800
Bài 2. Tính nhanh các phép tính sau:
a) 8 . 17 . 125
b) 4 . 37 . 25
ĐS: a) 17000 b) 3700
Bài 3. Tính nhanh một cách hợp lí:
a) 997 + 86
b) 37. 38 + 62. 37
c) 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d) 67. 99; 998. 34
Hướng dẫn
997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083
a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
Nhận xét: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta có thể thêm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kiA VỚI CÙNG MỘT SỐ.
b) 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700.
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
c) 43. 11 = 43.(10 + 1) = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373.
67. 101= 6767
423. 1001 = 423 423
d) 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633
998. 34 = 34. (100 – 2) = 34.100 – 34.2 = 3400 – 68 = 33 932
TIẾT 4
Bài 4. Tính nhanh:
a) 37581 – 9999
b) 7345 – 1998
c) 485321 – 99999
d) 7593 – 1997
Hướng dẫn:
a) 37581 – 9999 = (37581 + 1 ) – (9999 + 1) = 37582 – 10000 = 89999 (cộng cùng một số vào số bị trừ và số trừ
b) 7345 – 1998 = (7345 + 2) – (1998 + 2) = 7347 – 2000 = 5347
c) ĐS: 385322
d) ĐS: 5596
* Tính nhanh tổng hai số bằng cách tách một số hạng thành hai số hạng rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:
VD: Tính nhanh: 97 + 24 = 97 + ( 3 + 21) = ( 97 + 3) + 21 = 100 + 21 = 121.
Bài 5. Tính nhanh:
a) 996 + 45 b) 37 + 198
c) 1998 + 234 d) 1994 +576
Bài 6. Tính nhanh:
a) 294 + 47 b) 597 + 78
c) 3985 + 26 d) 1996 + 455
(Làm ở nhà)
* Tính nhanh tích hai số bằng cách tách một thừa số thành hai thừa số rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
VD: Tính nhanh: 45. 6 = 45. ( 2. 3) = ( 45. 2). 3 = 90. 3 = 270.
Bài 7.Tính nhanh:
a) 15. 18 b) 25. 24
c) 125. 72 d) 55. 14
Bài 8. Tính nhanh:
a) 25. 36 b) 125. 88
c) 35. 18 d) 45. 12
* Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng, phép nhân.
- Làm các bài tập đã ghi.
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 23/9/2011
TIẾT 5
* Tính nhanh tích hai số bằng cách tách một thừa số thành tổng hai số rồi áp dụng tính chất phân phối:
VD: Tính nhanh: 45.6 = ( 40 + 5). 6 = 40. 6 + 5. 6 = 240 + 30 = 270.
Bài 9. Tính nhanh:
a) 25. 12 b) 34. 11
c) 47. 101 d) 15.302
Bài 10. Tính nhanh:
a) 125.18 b) 25.24
c) 34.201 d) 123. 1001
(Làm ở nhà)
* Sử dụngtính chất giao hoán kết hợp của phép cộng để tính bằng cách hợp lí:
VD: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất:
135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600.
Bài 11. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 463 + 318 + 137 + 22 b) 189 + 424 +511 + 276 + 55
c) (321 +27) + 79 d) 185 +434 + 515 + 266 + 155
Bài 12. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 168 + 79 + 132 b) 29 + 132 + 237 + 868 + 763
c) 652 + 327 + 148 + 15 + 73 d) 347 + 418 + 123 + 12
(Làm ở nhà)
TIẾT 6
* Sử dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép nhânđể tính bằngcách hợp línhất:
VD: Tính bằng cách hợp lín hất:
5. 25. 2. 37. 4 = (5. 2). (25. 4). 37 = 10. 100. 37 = 37 000.
Bài 13. Tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 5. 125. 2. 41. 8 b) 25. 7. 10. 4
c) 8. 12. 125. 2 d) 4. 36. 25. 50
Bài 14. Tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 72. 125. 3 b) 25. 5. 4. 27. 2
c) 9. 4. 25. 8. 125 d) 32. 46. 125. 25
(Làm ở nhà)
* Sử dụng tính chất phân phối để tính nhanh:
Chú ý: Quy tắc đặt thừa số chung : a. b+ a.c = a. (b+ c) hoặc a. b + a. c + a. d = a.(b + c + d)
VD: Tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 28. 64 + 28. 36 = 28.(64 + 36 ) = 28. 100 = 2800
b) 3. 25. 8 + 4. 37. 6 + 2. 38. 12 = 24. 25 + 24. 37 + 24. 38 = 24.(25 + 37 + 38 ) = 24. 100 = 2400
Bài 15. Tính bằng cách hợp lí nhất:
38. 63 + 37. 38
35.34 +35.38 + 65.75 + 65.45
39.8 + 60.2 + 21.8
36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
Bài 14. Tính bằng cách hợp lí nhất:
32. 47 + 32. 53 B) 37.7 + 80.3 +43.7
C) 113.38 + 113.62 + 87.62 + 87.38
123.456 + 456.321 –256.444
43.37 + 93.43 + 57.61 + 69.57
(Làm ở nhà)
* Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài đã chữa và làm các bài tập đã giao.
Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày dạy: 26/9/2011
TIẾT 7
A. Mục tiêu
- HS biết cách tính tổng của dãy số cách đều
- Biết tìm các số hạng tiếp theo của dãy.
Dạng 2. Các bài toán có liên quan đến dãy số, tập hợp
1:Dãy số cách đều:
VD: Tính tổng: S = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 49
* Nhận xét: Số hạng đầu là 1 ; số hạng cuối là 49.
Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là: 2
Tổng Scó 25 số hạng được tính bằng cách: ( 49 –1 ): 2 + 1 = 25
Ta tính tổng S như sau:
S = 1 + 3 + 5 + 7 + .. . + 49
S = 49 + 47 + 45 + 43 + .. . + 1
S + S = ( 1 + 49) + ( 3 + 47) + (5 + 45) + (7 + 43) + .. . + (49 + 1)
2S = 50+ 50 +50 + 50 +.. . +50 (có25 số hạng )
2S = 50. 25
S = 50.25 : 2 = 625
*TQ: Cho tổng : S = a1 + a2 + a3 + .. . + an
Trong đó: số hạng đầu là a1 ; số hạng cuối là: an ; khoảng cách là k
Sốsố hạng được tính bằng cách: số số hạng = ( sốhạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1
Tổng S được tính: S = ( SỐ HẠNG CUỐI+ SỐ HẠNG ĐẦU ). SỐSỐ HẠNG : 2
Bài 1. Tính tổng sau:
a) A = 1 + 2 + 3 + 4 + .. . + 100 b) B = 2 + 4 + 6 + 8 + .. . + 100
c) C = 4 + 7 + 10 + 13 + .. . + 301 d) D = 5 + 9 + 13 + 17 + .. .+ 201.
Bài 2. Tính các tổng:
a) A = 5 + 8 + 11 + 14 + .. . + 302 b) B = 7 + 11 + 15 + 19 + .. .+ 203.
c) C = 6 + 11 + 16 + 21 + .. . + 301 d) D =8 + 15 + 22 + 29 + .. . + 351.
(Làm ở nhà)
Bài 3. Cho tổng S = 5 + 8 + 11 + 14 + .. .
a) Tìm số hạng thứ 100 của tổng.
b) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên.
Bài 4. Cho tổng S = 7 + 12 + 17 + 22 + .. .
a) Tìm số hạng thứ 50 của tổng.
b) Tính tổng của 50 số hạng đầu tiên.
Bài 5.: Tính 1 + 2 + 3 + .. . + 1998 + 1999
Hướng dẫn
- Áp dụng theo cách tích tổng của Gauss
- Nhận xét: Tổng trên có 1999 số hạng
Do đó
S = 1 + 2 + 3 + .. . + 1998 + 1999 = (1 + 1999). 1999: 2 = 2000.1999: 2 = 1999000
Bài 6. Tính tổng của:
a) Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.
b) Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.
(Làm ở nhà)
Hướng dẫn
A/ S1 = 100 + 101 + .. . + 998 + 999
Tổng trên có (999 – 100) + 1 = 900 số hạng. Do đó
S1= (100+999).900: 2 = 494550
B/ S2 = 101+ 103+ .. . + 997+ 999
Tổng trên có (999 – 101): 2 + 1 = 450 số hạng. Do đó
S2 = (101 + 999). 450 : 2 = 247500
(làm ở nhà)
Bài 7. Cho dãy số:
a) 1, 4, 7, 10, 13, 19.
b) 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.
c) 1, 5, 9, 13, 17, 21, .. .
1) Hãy tìm công thức biểu diễn dãy số trên.
2) Tìm số hàng thứ 10 của mỗi dãy.
ĐS:
a) Ak = 3k + 1 với k = 0, 1, 2, .. ., 6
b) Bk = 3k + 2 với k = 0, 1, 2, .. ., 9
c) Ck = 4k + 1 với k = 0, 1, 2, .. .
Chi chú: Các số tự nhiên lẻ là những số không chia hết cho 2, công thức biểu diễn là , kN
Các số tự nhiên chẵn là những số chia hết cho 2, công thức biểu diễn là (k N)
Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày dạy: 26/9
TIẾT 8
* Dạng 3: Tìm x
Bài 1. Tìm x N biết
(x –15) .15 = 0 b) 32 (x –10 ) = 32
x –15 = 0 x –10 = 1
x =15 x = 11
Bài 2 . Tìm x N biết :
a ) (x – 15 ) – 75 = 0 b) 575- (6x +70) =445 c) 315+(125-x)= 435
x –15 =75 6x+70 =575-445 125-x =435-315
x =75 + 15 =90 6x =60 x =125-120
x =10 x =5
Bài 3. Tìm x N biết :
x –105 : 21 =15 b) (x- 105) : 21 =15
x-5 = 15 x-105 =21.15
x = 20 x-105 =315
x = 420
Bài 4. Tìm x N biết
a. ( x – 5)(x – 7) = 0 (ĐS:x=5; x = 7)
b. 541 + (218 – x) = 735 (ĐS: x = 24)
c. 96 – 3(x + 1) = 42 (ĐS: x = 17)
d. ( x – 47) – 115 = 0 (ĐS: x = 162)
e. (x – 36) : 18 = 12 (ĐS: x = 252)
(Làm ở nhà)
* Hướng dẫn học ở nhà
- Xem các bài đã chữa.
- Làm các bài đã giao.
Ngày 25/9/2011 Ngày dạy: 29/9
LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
TIẾT 9
A MỤC TIÊU
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ tự nhiên như: Lũy thừa bậc n của số a, nhân, chia hai luỹ thừa cùng có số, .. .
- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
B. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
n thừa số a
( N 0).
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( a0, m n)
QUY ƯỚC A0 = 1 ( A0)
4. Luỹ thừa của luỹ thừa
5. Luỹ thừa một tích
6. Một số luỹ thừa của 10:
- MỘT NGHÌN: 1 000 = 103
- MỘT VẠN: 10 000 = 104
- MỘT TRIỆU: 1 000 000 = 106
- MỘT TỈ: 1 000 000 000 = 109
n thừa số 0
Tổng quát: nếu n là số tự nhiên khác 0 thì: 10N =
C. LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về luỹ thừa
Bài 1. Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số:
a) A = 82.324
b) B = 273.94.243
ĐS: a) A = 82.324 = 26.220 = 226. hoặc A = 413
b) B = 273.94.243 = 322
Bài 2. Tìm các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thảo mãn điều kiện: 25 < 3n < 250
Hướng dẫn
Ta có: 32 = 9, 33 = 27 > 25, 34 = 41, 35 = 243 250
Vậy với số mũ n = 3,4,5 ta có 25 < 3n < 250
Bài 3. So sách các cặp số sau:
a) A = 275 và B = 2433
b) A = 2 300 và B = 3200
Hướng dẫn
a) Ta có A = 275 = (33)5 = 315 và B = (35)3 = 315
Vậy A = B
b) A = 2 300 = 33.100 = 8100 và B = 3200 = 32.100 = 9100
Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 và A < B.
Ghi chú: Trong hai luỹ thừa có cùng cơ số, luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn.
TIẾT 10
Dạng 2: Bình phương, lập phương
Bài 4. Cho a là một số tự nhiên thì:
a2 gọi là bình phương của a hay a bình phương
a3 gọi là lập phương của a hay a lập phương
k số 0
a) Tìm bình phương của các số: 11, 101, 1001, 10001, 10001, 1000001, .. .,
k số 0
b) Tìm lập phương của các số: 11, 101, 1001, 10001, 10001, 1000001, .. .,
Hướng dẫn
k số 0
Tổng quát 2 = 100.. .0200.. .01
k số
3 = 100.. .0300.. .0300.. .01
- Cho HS dùng máy tính để kiểm tra lại.
Bài 5. Tính và so sánh
a) A = (3 + 5)2 và B = 32 + 52
b) C = (3 + 5)3 và D = 33 + 53
ĐS: a) A > B ; b) C > D
Lưu ý HS tránh sai lằm khi viết (a + b)2 = a2 + b2 hoặc (a + b)3 = a3 + b3
Bài 6. Các số 0 ; 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; ….. đều viết được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên. Ta gọi các số đó là số cính phương.
Tìm hai số chính phương tiếp theo.
Tổng 32 + 42 có phải là một số chính phương không ?
* Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại KT về lũy thừa
- Làm các bài đã giao.
Ngày 25/9/2011 Ngày dạy: 29/9
TIẾT 11
A. Mục tiêu
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ tự nhiên như: Lũy thừa bậc n của số a, nhân, chia hai luỹ thừa cùng có số, .. .
- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
B. Các KT cơ bản
1. Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
am . an = am+n ; am : an = am – n ( a 0 ; m n)
2. Nếu am = bn và a = b thì m = n.
3. Nếu am = bn và m = n thì a = b.
C. Luyện tập
Bài 1. Tính
a) 67 : 65 b) 74 : 7
c) a5 : a2 d) a4 : a
Bài 2. Tổng (hiệu) sau có phải là số chính phương không ?
a) 3 . 5 . 7 . 9 . 11 + 3 b) 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 3
Bài 3. Tìm số tự nhiên n, biết:
a) 2n . 8 = 512 b) (2n + 1)3 = 729
Bài 4: Tìm x, biết:
a/ 2x = 16 (ĐS: x = 4)
b) x50 = x (ĐS: x )
Tiết 12
Bài 1. Tính
a) 32. 33 b) 22.23 c) 53.5.
Bài 2. Tính
a) 64: 63 b) 78: 76 c) 152: 15
Bài 3. Tính
a) 23 + 6 b) 1100 – 1 c) 83: 4
Bài 4. Tính bằng hai cách.
a) (23 . 6 + 23 . 7): 23. b) (62: 4 + 82 : 4)
Hướng dẫn:
Bài 4.
Cách 1. Tính lũy thừa rồi thực hiện các phép tính nhân, chia ; cộng, trừ.
Cách 2. Áp dụng tính chất phân phối (câu a), áp dụng tính chất (a:c+b:c)=(a+b):c.
Ngày soạn: …………. Ngày dạy: ……………………..
Tiết 13. Chủ đề. Thứ tự thực hiện các phép tính
A. Mục tiêu
HS được củng cố thứ tự thực hiện các phép tính về số tự nhiên
Vận dụng để thực hiện phép tính một cách hợp lí.
Có thái độ trình bày lời giải rõ ràng, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị
C. Các hoạt động trên lớp
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
6a: …………………. 6b: ……………………….
II. Kiểm tra KT cũ.
Kết hợp trong phần ôn tập.
III. Ôn tập thứ tự thực hiện các phép tính (7 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hỏi:
- Đối với biểu thức không có ngoặc, chỉ chứa các phép tính cộng, trừ ta thực hiện như thế nào ?
- Đối với biểu thức không có ngoặc, chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện như thế nào ?
- Đối với biểu thức không có ngoặc, chứa các phép tính lũy thừa, cộng, trừ ; nhân chia ta thực hiện như thế nào ?
- Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc ; ; thì thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào ?
* HS trả lời:
- Thực hiện từ trái sang phải
- Thực hiện từ trái sang phải
- Tính lũy thừa trước ; nhân, chia ; rồi mới cộng, trừ.
- Thực hiện theo thứ tự .
IV. Luyện tập (32 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1. Thực hiện phép tính
a) 2. 52 – 36 : 32
b) 33.19 – 33 .12
c) 17.131 + 69.17
d) 13. 75 + 13. 25 -140
e) 50 -
Bài tập 2.
a) 3 . 52 – 16 : 22 ; b) 23 . 17 – 23 . 14 ;
c) 15 . 141 + 59 . 15 ; d) 17 . 85 + 15 . 17 – 120 ;
e) 20 – [30 – (5 – 1)2] ; f) 33 : 32 + 23 . 22 ;
g) (39 . 42 – 37 . 42) : 42
- HS làm vào vở nháp. Một số HS lên bảng làm.
a) 46
b) 54
c) 3400
d) 1160
e) 34
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- Hoàn thiện bài vảo vở
- HS làm vào vở nháp. Một số HS lên bảng làm.
a) = 3 . 25 – 16 : 4 = 75 – 4 = 71
b) = 8 .17 – 8 . 14 = 8 . (17 – 14) = 8 . 3 = 24
c) = 15 . (141 + 159) = 15 . 300 = 4500
d) = 17 . (85 + 15) – 120 = 17 . 100 – 120
= 1700 – 120 = 1580
e) = 20 – [30 – 42] = 20 – [30 – 16] = 20 – 14 = 6
f) = 3 + 25 = 3 + 32 = 35 ;
g) = [42 . (39 – 37)] : 42 = [42 . 2] : 42
= 84 : 42 = 2 .
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- Hoàn thiện bài vảo vở
V. Củng cố (3 phút)
- Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
VI. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về nhà ôn tập lại cách thực hiện phép tính trong biểu thức
- Xem xét lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 3. Thực hiện phép tính:
a) 43 . 65 + 35 . 43 – 120 ; b) 120 – [130 – (5 – 1)3] ;
c) 53 : 52 + 73 . 72 ; d) (51 . 63 – 37 . 51) : 51 .
______________________Hết tiết________________________
Tiết 14. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Như tiết 13
B. Chuẩn bị
- Làm bài tập ở nhà (bài tập 3).
C. Các hoạt động trên lớp
I. Ổn định lớp (1 phút)
6a: …………………. 6b: ……………………….
II. Kiểm tra KT cũ (6 phút)
Một số HS lên chữa bài tập 3.
III. Luyện tập (tiếp) – (40 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Dùng máy tính bỏ túi để tính.
(456 + 219). 7
49.36 + 27.38
84. 71 – 26. 19
- GV lưu ý: MTBT chỉ hỗ trợ trong việc trình bày lời giải.
Bài 2. Điền số thích hợp vào ô vuông
a)
b)
- GV hướng dẫn HS cách làm: ngược chiều mũi tên (nếu cần)
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a) [545 – (45 + 4.25)] : 5 – 2000 : 250 + 215: 213
b) [504 – (25.8 + 70)] : 9 – 15 + 190
c) 5 . {26 – [3.(5 + 2.5) + 15] : 15}
d) [1140 – (25.8 + 40)] : 9 + 316 : 312
- HS bấm máy tính và thông báo kết quả
- Hai HS lên ghi kết quả vào ô vuông
a) 15 ; 21.
b) 13 ; 78.
HS làm vào vở nháp. Một số HS lên bảng làm.
64
27
110
181
IV. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút)
- Xem xét lại các bài đã chữa
- Làm bài tập 4.
Tính:
a) 39 : 37 + 5 . 22 b) 23 . 32 – 516 : 514.
Ngày soạn: …………. Ngày dạy: ……………………..
Tiết 15. Chủ đề. Thứ tự thực hiện các phép tính
A. Mục tiêu
HS được củng cố thứ tự thực hiện các phép tính về số tự nhiên
Vận dụng để tìm số chưa biết trong một biểu thức
Có thái độ trình bày lời giải rõ ràng, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị
C. Các hoạt động trên lớp
I. Ổn định tổ chức lớp (1ph)
6a: …………………. 6b: ……………………….
II. Kiểm tra KT cũ. (8 phút)
Chữa bài tập 4, tiết 14.
III. Ôn tập (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hỏi:
- Muốn tìm một số hạng chưa biết trong một tổng ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị chia trong phép chia hết, ta làm thế nào ?
* HS trả lời:
- Lấy tổng trừ số hạng đã biết
- Lấy hiệu + số trừ
- Lấy số bị trừ - hiệu
- Lấy thương nhân số chia.
IV. Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 5 . (x – 3) = 70 – 45
b) 10 + 2 . x = 42
c) 2 . x – 138 = 8 . 9
d) 231 – (x – 6) = 103
Bài tập 2. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 151 – 2(x – 6) = 2227 : 17
b) 12 (x – 1) : 3 = 43 – 23.
c) 25 + 52. x = 82 + 62.
- HS làm vào vở nháp, bốn học sinh lên bảng trình bày.
a) 5 . (x – 3) = 70 – 45
5 . (x – 3) = 25
x – 3 = 5
x = 8 ;
b) 10 + 2 . x = 42
10 + 2 . x = 16
2 . x = 6
x = 3 ;
c) 2 . x – 138 = 8 . 9
2 . x – 138 = 72
2 . x = 72 + 138 = 210
x = 1 05 ;
d) 231 – (x – 6) = 103
x – 6 = 231 – 103
x – 6 = 128
x = 128 + 6 = 134 .
- HS làm vào vở nháp, ba học sinh lên bảng trình bày.
a) x = 16
b) x = 15
c) x = 3
V. Củng cố
VI. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Xem xét lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 3. Tìm x N, biết :
a) 1440 : [41 – (2x – 5)] = 24 . 3
b) 5.[225 – (x – 10)] -125 = 0
____________________________________
Ngày soạn: …………. Ngày dạy: ……………………..
Tiết 16. Luyện tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố thứ tự thực hiện các phép tính về số tự nhiên
Vận dụng để tìm số chưa biết trong một biểu thức
Có thái độ trình bày lời giải rõ ràng, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị
C. Các hoạt động trên lớp
I. Ổn định tổ chức lớp (1ph)
6a: …………………. 6b: ……………………….
II. Kiểm tra KT cũ. (8 phút)
Chữa bài tập 3, tiết 15.
III. Luyện tập (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1. Tìm số tự nhiên x và y, biết:
663. 851 : x = 897
9187 – y : 409 = 892 - 102
- GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong các biểu thức trên.
Bài tập 2. Tìm stn x, biết.
a) (x - 15) : 5 + 22 = 24
b) 42 - (2x
File đính kèm:
- GIAO AN DAY THEM TOAN 6DOC.doc