Bài 66: Học vần
UÔM - ƯƠM
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần uôm, ươm, tiếng buồm, bướm.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: Cánh buồm, đàn bướm.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh.
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 15 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
Chào cờ
Hoạt động đầu tuần
Bài 66:
Học vần
Uôm - Ươm
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần uôm, ươm, tiếng buồm, bướm.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: Cánh buồm, đàn bướm.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh.
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: âu yếm, quý hiếm, thanh kiếm.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
Uôm:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần uôm và hỏi:
- Vần uôm do mấy âm tạo nên là những âm
nào?
- Vần uôm do 2 âm tạo nên là âm uô và m.
- Hãy so sánh vần uôm với ươm?
- Giống: Đều kết thúc bằng m
Khác: âm bắt đầu.
- Hãy phân tích vần uôm ?
- Vần uôm có âm uô đứng trước, âm m đứng sau.
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần uôm đánh vần như thế nào ?
- uô - mờ uôm
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài vần uôm ?
- Tìm thêm chữ ghi âm b và dấu huyền gài với vần uôm ?
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài uôm, buồm.
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- 1 em đọc: Buồm.
- GV ghi bảng: Buồm.
- Hãy phân tích tiếng Buồm ?
- Tiếng Buồm có âm b đứng trước, vần uôm đứng sau, dấu huyền trên ô.
- Hãy đánh vần tiếng Buồm ?
- Bờ - uô - mờ uôm - huyền - buồm.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
(+) Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ cánh buồm.
- Ghi bảng: tiếng buồm (gt)
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
c- Viết
- HS đọc ĐT
- GV viết mẫu: uôm, tiếng buồm lên bảng và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
ươm: (quy trình tương tự)
+ Chú ý:
- Cấu tạo: Vần ươm được tạo nên bởi ươ & m
- So sánh vần uôm và ươm:
giống: kết thúc = m
Khác: Vần uôm bắt đầu = u, vần ươm bắt đầu bằng ư.
- Đánh vần: ươ - mờ ươm; bờ - ươ - mờ - ươm - sắc - bướm; đàn bướm.
- Viết: Lưu ý nét nối giữa ươ và m ; giữa b và vần ươm dấu sắc trên ơ
- HS thực hiện theo HD
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- 1 vài em đọc
- GV ghi bảng
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân.
- Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc
+ GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: ao chuôm, ao nói chung.
- 1 vài em.
- Nhuộm vải: Làm cho vải có màu khác đi.
- Vườn ươm: Là vườn chuyên dùng để ươm cây giống.
- Cháy đượm: Cháy rất to và sau khi cháy hết để lại than hồng.
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần vừa học
- HS chơi thi giữa các tổ
- Cho HS đọc lại bài
(GV chỉ không theo thứ tự)
- NX chung giờ học
- Lớp đọc ĐT
Tiết 2:
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quán sát và hỏi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ đàn bướm trong vườn hoa cải.
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- 1 vài em đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
b- Luyện viết:
- HD HS viết uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm vào vở tập viết.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lưu ý viết nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết của HS.
- HS tập viết theo HD vào vở tập viết.
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói
- GV hướng dẫn và giao việc
- Tranh vẽ những gì ?
- Con chim sâu có lợi ích gì?
- 2 HS đọc: ong, bướm, chim, cá cảnh.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Con bướm thích gì?
- Con ong thích gì?
- Con cá cảnh để làm gì?
- Ong và chim có lợi ích gì cho nhà nông?
- Em biết những loài chim gì?
- Bướm thường có màu gì
- Trong các con vật trên em thích nhất con vật gì?
- Nhà em có những con vật gì?
+ Trò chơi: Thi nói về con vật em yêu thích.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì ?
- Hãy đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- HS: vần uôm, at
- 1 vài em đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 15:
Đạo đức
Trật tự trong trường học
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trường là nơi thầy cô giáo dạy và HS học tập, giữ trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của HS được thuận lợi, có nền nếp.
- Để giữ trật tự trong giờ học các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trường, quy định của lớp mà không được gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy.
2. Kỹ năng: - Biết giữ trật tự không gây ồn ào chen lấn, xô đẩy, đánh lộn … trong trường học.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1
- Một số cờ thi đua, màu đỏ, vàng.
- Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải đi học đúng giờ.
- Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em nêu
II- Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt )
2. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi (BT1)
- GV hướng dẫn các cặp học sinh quan sát 2 tranh ở BT1 vầthỏ luận.
- ở tranh 1 các bạn thảo luận như thế nào?
- ở tranh 2các bạn ra khỏi lớp như thế nào?
- Việc ra khỏi lớp như vậy có tác hại gì?
- Em cần thực hiện theo các bạn ở tranh nào? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo luận.
- GVKL: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự, các em không được làm gì trong giờ học chen lấn xô đẩy gây mất trật tự có khi ngã.
- Từng cặp học sinh thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
3. Hoạt động 2: Thảo luận toàn lớp.
- GV nêu yêu cầu thảo luận.
- Để giữ trât tự các em có biết nhà trường, cô giáo quy định những điều gì?
- Để tránh mất trật tự các em không được làm gì trong giờ học, khi nào ra lớp, trong giờ ra chơi?
- Việc giữ trật tự ở lớp ở trường có lợi ích gì cho việc học tập, rèn luỵên của các em?
- Việc gây mất trật tự có hại gì cho vịêc học, của các em?
+ Giáo viên kết luận : Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện các quy định như trong lớp, thực hiện các yêu cầu của cô giáo , xếp hàng vào lớp, ra vào lớp nhẹ nhàng nói khẽ…..mà không được làm việc riêng chêu nhau trong lớp….
- Việc giữ trật tự giúp các em tập rèn luyện thành những trò ngoan. Nếu gây mất trật tự trong lớp sẽ gây ảnh hưởng đến việc học tập của bản thân và của mọi người và bị mọi người chê cười.
- HS thảo luận, Nêu bổ xung ý kiến cho nhau theo từng nội dung.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4. Hoạt động 3: HS liên hệ thực tế.
- GV hướng dẫn học sinh từ liên hệ việc các bạn trong lớp đã biết giữ trật tự trong giờ học chưa.
- Bạn nào luôn chăm chú, thực hiện các yêu cầu của cô giáo trong giờ học?
- Bạn nào còn chưa trật tự trong giờ học? Vì sao?
- Tổ nào thường xuyên thực hiện tốt nề nếp việc xếp hàng ra vào lớp ? Tổ nào chưa thực hiện tốt?
- GVKL: Khen ngợi những tổ, cá nhân biết giữ trật tự. Nhắc nhở những tổ cá nhân còn vi phạm trật tự trong giờ học.
- HS tự liên hệ thực tế và bản thân để trả lời.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
5 - Củng cố - dặn dò:
- Vì sao phải giữ trật tự trong giờ học?- - Mất trật tự trong giờ học có tác hại gì?
- 1 vài em nêu
- GV phát động thi đua giữ trật tự.
- Tổ nào giữ trật tự tốt sẽ được cắm cờ đỏ.
- Tổ nào chưa giữ trật tự sẽ phải nhận cờ vàng.
- HS chú ý lắng nghe.
- Nhận xét chung giờ học.
* Thực hiện theo hướng dẫn giờ học.
Tiết 57:
Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức.
- Các bảng cộng và trừ đã học.
- So sánh các số trong phạm vi 9.
- Đặt đề toán theo tranh.
- Nhận dạng hình vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng giấy màu, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiẻm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng:
9 - 0 = 9 - 6 =
9 - 3 = 9 - 4 =
- 2 học sinh lên bảng tính.
9 - 0 = 9 9 - 6 = 3
9 - 3 = 6 9 - 4 = 5
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các BT trong SGK.
Bài 1: Tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu BT.
- Tính nhẩm.
- Giáo viên cho học sinh làm BT sau đó lần lượt gọi học sinh theo dãy bàn đứng lên đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để sóat lỗi.
- HS đổi vở KT chéo.
8 + 1 = 9
1 + 8 = 9
9 - 8 = 1…
Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
4 + 5 = 9 9 - 3 = 6
4 + 4 = 8 7 - 2 = 5
2 + 7 = 9 5 + 3 = 8
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bìa yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giáo viên cho cả lớp làm bài sau đó gọi học sinh xung phong lên bảng chữa
- Thực hiện phép tính trước sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại.
5 + 4 = 9 6 <5 + 3
9 - 2 5 + 1
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết phép tính tích hợp.
- Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh.
- Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng & 3 con gà ở trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
6 + 3 = 9.
- Cho HS đặt đề toán và viết phép tính.
- Có 6 còn gà ở ngoài lồng và 3 con trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
6 + 3 = 9
- Lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
-Tranh vẽ gồm mấy hình vuông?
- Tranh vẽ có tất cả 5 hình vuông.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ lại hình vuông đó cho cả lớp xem.
- HS theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét chỉnh xửa.
III. Củng cố dặn dò:
+ Trò chơi: Đúng sai.
+ Mục đích:
- Giúp học sinh ghi nhớ các bảng tính đã học.
- Tạo không khí thoải mái sau giờ học.
+ Cách chơi: Cử 2 đội mỗi đội 5 em chơi tiếp sức,2 đội sẽ phải nhanh chóng ghi đúng, sai vào các phép tính và giáo viên đã ghi lên bảng phụ.
-Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Luật chơi: Đội nào nhanh, đúng sẽ thắng.
- Nhận xét chung giờ học.
* Học thuộc các bảng tính đã học.
Thứ ba ngày … tháng … năm 2006
Bài 15:
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
- Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức"
2. Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, hai lá cờ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất.
x x x x
- Điểm danh báo cáo.
x x x x
- Phổ biến mục tiêu bài.
3 - 5 cm (GV) ĐHLT
2. Khởi động:
x
- Đứng vỗ tay và hát.
x x
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
x (GV) x
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
x x
X ĐHTC
II. Phần cơ bản:
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
x x x
N2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
x x x ĐHLT
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
3 - 5cm (GV)
N4: Về tư thế ban đầu.
- HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển)
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
- Tổ luyện tập.
N4: Về tư thế chuẩn bị.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. Trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình trò chơi.
- Giải thích luật chơi và cách chơi.
III. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát.
x x x x
- Nhận xét giờ học.
x x x x
- Xuống lớp.
ĐHXL.
Bài 67:
Học vần:
ôn tập
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể.
- Được củng cố cấu tạo vần kết thúc bằng m đã học.
- Đọc viết một cách chắc chắn về các vần kết thúc bằng m.
- Đọc đúng các từ ứng dụng lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m.
- Tranh minh hoạ từ ứng dụng, câu ứng dụng, truyện kể.
- Quả cam, chùm chìa khoá, lưỡi liềm , cái kìm, côn tôm.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
a. Ôn các vần vừa học:
- Hãy cho cô biết vần nào vừa học?
- Học sinh lên bảng chỉ các chữ ghi vần vừa học.
- Hãy chỉ các vần cô đọc sau đây?
(GV đọc các vần không theo thứ tự trong bảng.)
- Học sinh chỉ theo giáo viên đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Em hãy tự chỉ các vần có trong bảng ôn và đọc tên vần đó?
- Học sinh chỉ và đọc.
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ nhé?
- Học sinh lên bảng ghi, 1học sinh khác đọc.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
b. Ghép âm thành vần:
- Các em hãy ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo vần tương ứng đã học.
- Học sinh ghép các vần: Om, am, uôm, ươm……rồi đọc lên.
- Giáo viên ghi vào bảng ôn.
- Hãy đọc các vần em vừa ghép.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
c. Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- 2 học sinh lần lượt đọc.
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi,nhận xét.
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
Lưỡi liềm: Dụng cụ thường làm bằng sắt, thép có răng để cắt cỏ….
Xâu kim: Lờy chỉ sâu qua lỗ kim.
Nhóm lửa: Làm cho cháy lên thành ngọn lửa.
- Học sinh theo dõi.
- Các em nghe cô đọc nhé?
- 2 học sinh đọc lại.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Hướng dẫn học sinh viết từ sâu kim, lưỡi liềm vào bảng con.
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết.
- Học sinh luyện viết trên bảng con.
{
- HS viết luyện vào bảng con.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
đ. Củng cố:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Cho học sinh đọc lại bài.
- 1 vài em.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2:
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh cho học sinh quan sát tranh và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ nhà bà có cây cam rất sai quả.
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 1 vài em đọc.
- Giáo viên ghi bảng đọc mẫu.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết các từ ứng dụng vào vở tạp viết.
- Khi viết em cần lưu ý gì?
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu.
- Giao việc.
- HS tập viết trong vở theo mẫu.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn thêm HS yếu.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
c. Kể chuyện: "Đi tìm bạn".
- Cho học sinh đọc tên truyện
- HS đọc ĐT.
- Giới thiệu truyện.
- Giáo viên kể chuỵên (1 lần).
Lần 2: Kể bằng tranh.
- Cho học sinh tập kể theo tranh.
- HS chú ý lắng nghe.
Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân chúng thường…………….cùng nhau.
- HS kể cá nhân.
Tranh 2: Nhưng có 1 ngày……….vắng bạn sóc buồn lắm.
Tranh 3: Gặp bạn thỏ……………rồi Sóc lại đi tìm Nhím ở khắp nơi.
Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân………
Chúng bặt tin nhau.
Cho môi em kể 1 tranh nối tiếp.
- HS kể lần lượt theo nhóm 4, lần lượt mổi em kể 1 tranh.
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Tình bạn thắm thiết giữa sóc và nhím.
- Sóc là người như thế nào?
- Biết lo lắng và quan tâm tới bạn.
- Vì sao nhím lại mất tích?
- Vì Nhím không chịu được rét nên cứ mùa đông đến là Nhím lại đi tìm chỗ tránh rét.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bài ôn.
- HS đọc trong SGK (3HS).
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 14:
Tập viết:
Đỏ thắm, Mầm non, chôm chôm.
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: Đỏ thắm, Mầm non, Chôm chôm………
- Biết viết đúng và đẹp các từ trên.
- Rèn kỹ năng viết nắn nót, chia khoảng cách và BT nối nét.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết: Buôn làng, Bệnh viện, hiền lành.
- Cho học sinh nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- 1 vài em đọc.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- HS nhận xét theo yêu cầu.
- Những học sinh khác theo dõi bổ xung.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bổ xung.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HD và giao việc.
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
- Thu vở còn lại về nhà chấm.
5. củng cố dặn dò.
- Trò chơi: Thi viết chữ nhanh đẹp.
- Mỗi tổ cử một đại diện lên thi.
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết các từ trên vào vở tập viết.
- HS nghe ghi nhớ.
Tiết 58:
Toán
Phép cộng trong phạm vi 10
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể.
- Nắm vững khái niệm phép cộng,
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phong to hình vẽ sgk.
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
9 - 3 + 2 7 - 3 + 1
9 - 3 + 2 = 3 7 - 3 + 1 = 3
5 + 4 - 6 8 - 4 + 2
5 + 4 - 6 = 3 8 - 4 + 2 = 2
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS đọc.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Gắn các mô hình như sgk.
- HS lên bảng cộng như HD.
- Yêu cầu HS nhìn mô hình đặt đề toàn và lập bảng cộng.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10
8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần từng phần rồi thiết lập lại.
- HS đọc thuộc bảng cộng.
3. Thực hành.
Bài 1: (81)
- Cho HS nêu lên yêu cầu của từng phần rồi làm bài vào sách.
- HS làm bài theo HD.
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài.
+
+
1 2
9 8
10 10
b) 9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
9 - 1 = 8
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- Cho HS nhận xét cột tính ở phần b để rút ra được tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS khác theo dõi nhận xét và bổ xung.
Bài 2: (81)
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- HS nêu cách làm BT.
- Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
7
6
2
7
4
- Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:
- Cho SH xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- Có 4 con cá thêm 6 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá?
-Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng.
6 + 4 = 10.
4. Củng cố Dặn dò.
- Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm BT về nhà.
- HS nghe ghi nhớ.
IThứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2006
Thủ công:
Tiết 15: Gấp các đoạn thẳng cách đều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều.
- Quy trình các nếp gấp
2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô và giấy ôli
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. ổn định tổ chức:
- Báo cáo sĩ số
- Hát đầu giờ.
II. Kiểm tra bài cũ:
1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hoạt động 2: Quan sát mẫu .
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
- Trực quan
- Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu ?
(Các nếp gấp cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại)
- Trực quan, đàm thoại
3- Hoạt động 3: Hướng dẫn cách gấp
(+) Gấp nếp thứ nhất:
- Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng.
- Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu
(+) Gấp nếp thứ 2:
- Ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài.
Cách gấp giống như nếp gấp thứ 2
Làm mẫu
Giảng giải
(+) Gấp nếp thứ 3:
- Lật tờ giấy và ghim lại, gấp 1 ô như 2 a nếp gấp trước
(+) Gấp các nếp gấp tiếp theo
- Các nếp gấp tiếp theo thực hiện như các nếp gấp trước.
Chú ý: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào 1 ô
4. Học sinh thực hành.
- Cho học sinh gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô.
- Cho học sinh thực hiện gấp từng nếp.
+ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng
- Thực hành luyện tập
Lưu ý:
- Gấp thành thạo trên giấy nháp trước, rồi mới gấp trên giấy màu.
- Sản phẩm được dán vào vở thủ công
II. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, KN và đánh giá sản phẩm của học sinh
ờ: Chuẩn bị giấy nháp, giấy màu, hồ dán và 1 sợi len (hoặc chỉ)
Học vần
Bài 68: Ot - at
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần ot, át, tiếng hót, hát
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ot, at để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: ot, at, tiếng hót, tiếng hát.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
- Cái bánh ngọt, quả nhót
C. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
Ot:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần ót và hỏi:
- Vần ot do mấy âm tạo nên là những âm
nào?
- Vần ot do 2 âm tạo nên là âm o và t
- Hãy so sánh vần ot với oi ?
- Giống: đều bắt đầu = o
Khác: ot kết thúc = t
Oi kết thúc = i
- Hãy phân tích vần ot ?
- Vần ot có âm o đứng trước, âm t đứng sau.
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần ót đánh vần như thế nào ?
- o - tờ - ot
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài vần ot ?
- Tìm thêm chữ ghi âm h và dấu sắc gài với vần ot ?
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài ot, hót
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- 1 em đọc: hót
- GV ghi bảng: hót
- Hãy phân tích tiếng hót ?
- Tiếng hót có âm h đứng trước, vần ot đứng sau, dấu sắc trên o
- Hãy đánh vần tiếng hót ?
- hờ - ot - hot - sắc - hót
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
(+) Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: tiếng hót (gt)
- Tranh vẽ con chim đang hót
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
c- Viết
- HS đọc ĐT
- GV viết mẫu: ot, tiếng hót lên bảng và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
At: (quy trình tương tự)
+ Chú ý:
- Cấu tạo: Vần at được tạo nên bởi a & t
- So sánh vần ot và at:
giống: kết thúc = t
Khác: Vần ot bắt đầu = o, vần at bắt đầu = a
- Đánh vần: a - tờ - at
hờ - at - hat - sắc - hát
ca hát
- Viết: Lưu ý nét nối giữa a và t
giữa h và at, dấu ( / ) trên a.
- HS thực hiện theo HD
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- 1 vài em đọc
- GV ghi bảng
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân
- Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc
+ GV đọc mẫu và giải nghĩa từ:
- 1 vài em.
Bánh ngọt: Bánh làm = bột mì và các loại chất khác, ăn có vị ngọt
Trái nhót: Quả khi chín có màu đỏ, ăn rất chua.
Bãi cát: (Đưa tranh bãi cát)
Chẻ lạt: (chẻ tre, nứa ra thành những sợi nhỏ để buộc
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
đ- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Cho HS đọc lại bài
(GV chỉ không theo thứ tự)
- NX chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
File đính kèm:
- Tuan 15.doc