Giáo án dạy tuần 18 khối 1

Tiết 2,3 HỌC VẦN

 Bài: ÔT – ƠT

I . MỤC TIÊU: Sau bài học

- HS đọc và viết được các tiếng, từ : it, iêt, trái mít, chữ viết

- Nhận ra “it, iêt” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì

- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng có trong bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Bộ ghép chữ Tiếng việt. Tranh minh hoạ từ khoá câu ứng dụng

 - HS: Bộ ghép chữ tiếng việt, sgk .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 18 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 Tiết 1 chào cờ ------------------------------------------------------------------------- Tiết 2,3 học vần Bài: ÔT – ƠT I . MụC TIÊU: Sau bài học - HS đọc và viết được các tiếng, từ : it, iêt, trái mít, chữ viết - Nhận ra “it, iêt” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng có trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II. Đồ DùNG DạY HọC - GV: Bộ ghộp chữ Tiếng việt. Tranh minh hoạ từ khoá câu ứng dụng - HS: Bộ ghép chữ tiếng việt, sgk . III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu - 2 HS đọc câu ứng dụng sgk - GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm - HS viết bảng con, mỗi tổ một từ: chim cút, sứt răng, nứt nẻ - HS đọc , lớp nhận xét. 2. Dayhọc bài mới 2.1.Giới thiệu bài. a/Nhận diện vần. b/Đánh vần c.Đọc tiếng ứng dụng d.Viết vần Tiết 1 * GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp hai vần có kết thúc bằng t đó là: it, iêt - Ghi bảng đầu bài: it – iêt Vần it - Vần it được tạo nên từ những âm nào? - GV nhận xét và gắn bảng cài: it - Hãy so sánh it với in? * Vần: - GV chỉ bảng yêu cầu học sinh phân tích vần it - Vần it đánh vần như thế nào? - GV uốn nắn, sửa sai cho HS. - GV đọc mẫu * Tiếng, từ khoá. - Hãy thêm m và dấu sắc vào it để có tiếng mới? - Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng cột? - Tiếng “mít” đánh vần như thế nào? - GV sửa lỗi cho HS. Đọc mẫu - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: trái mít - GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS - Nêu vần, tiếng, từ mới vừa học? Vần iêt ( Tiến hành tương tự như vần it) - So sánh it với iêt * GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng : con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - Tìm và gạch chân tiếng có vần mới?ch chân tiếng có âmâm mớii :mặt,________________________________________________ - Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS - GV đọc mẫu. * Viết chữ it , iêt , mít, viết. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa các chữ) - GV nhận xét và sửa lỗi. - Học sinh đọc theo giáo viên: it – iêt - Vần it tạo bởi i và t - HS ghép vần “it” trên bảng cài ,giơ lên cao. - HS so sánh và nêu. - Phát âm it đồng thanh. * Học sinh nêu thứ tự chữ cái trong vần - HS đánh vần: i - tờ - it - HS đánh vần cá nhân nối tiếp. - Đọc theo dãy- cả lớp. *HS ghép tiếng mít giơ lên cao. -Tiếng mít gồm có âm m đứng trước vần it đứng sau dấu sắc ở trên chữ i. - HS: mờ – ít – mít – sắc - mít - HS đánh vần theo tổ. - 4-5 HS đọc lại. - HS đánh vần và đọc trơn từ : trái mít - HS quan sát và lắng nghe đọc lại cá nhân. - Học sinh nêu và đọc: it – mít – trái mít. ( Học sinh nghỉ giữa giờ.) - HS đọc thầm - Gạch chân trên bảng: vịt , nghịt, tiết, biết - Đọc tiếng có chứa vần mới. - HS đọc từ theo cá nhân, nhóm, ĐT - Vài em đọc lại * Viết bảng con. - HS viết lên không trung - HS viết bảng: it , iêt , mít, viết. 2.3.Luyện tập a.Luyện đọc. b.Luyện viết. c.Luyện nói 3.Củng cố dặn dò. Tiết 2 * GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1 - GV uốn nắn sửa sai cho đọc theo nhóm. * Câu ứng dụng. - Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng -Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS,đọc mẫu câu ứng dụng. Cho 2 HS đọc lại * Cho học sinh lấy vở tập viết ra - 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. - GV lưu ý nhắc HS viết liền nét HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - GV nêu câu hỏi gợi ý + Tranh vẽ gì? + Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh? + Bạn nữ đang làm gì? + Bạn nam áo xanh làm gì? + Bạn nam áo đỏ làm gì? + Theo em các bạn làm như thế nào? + Em thích nhất tô, viết hay vẽ? Vì sao? + Em thích tô (viết, vẽ) cái gì nhất? Vì sao? - GV nhận xét phần luyện nói * Hôm nay học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài - Hướng dẫn đọc bài trong SGK -Treo bảng phụ .Y/C tìm tiếng mới có chứa vần vừa học? - Nhận xét tiết học – Tuyên dương * Hướng dẫn tự học ở nhà. Xem trước bài 74. *HS đọc CN ,đồng thanh - Đọc nhóm 2,một bạn đọc ,một bạn chú ý sửa sai. * QS tranh trả lời câu hỏi. - HS đọc cá nhân -2 HS đọc lại câu .Lớp theo dõi đọc thầm. * HS mở vở tập viết - Lớp đọc thầm. - HS viết bài vào vở it , iêt , trái mít, chữ viết. * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS đọc tên bài luyện nói: Em tô ,vẽ, viết. - HS trả lời câu hỏi - Các bạn khác lắng nghe để bổ sung + Tranh vẽ 3 bạn nhỏ. + VD: Nam,Hoà,Lan + Bạn nữ đang viết. + Bạn nam áo xanh vẽ + Bạn nam áo đỏ tô màu. + Theo em các bạn chăm chỉ, miệt mài … + Nêu theo ý thích. + Nêu theo ý thích. * Vần it , iêt - Học sinh đọc lại bài - Tìm và đọc to tiếng đó lên. - HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 TOáN Độ dài đoạn thẳng I. MụC TIÊU. - Giúp HS có biểu tượng về ‘’dài hơn – ngắn hơn ‘’. Từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính ‘’dài – ngắn ‘’ của chúng - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua đo độ dài trung gian. - Luôn có ý thúc học tập ,khám phá kiến thức mới. II. Đồ DùNG DạY HọC GV thước kẻ to dài và thước kẻ nhỏ HS: thước kẻ nhỏ, bút chì III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. *2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ - Y/C HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, cho điểm. *HS dưới lớp lấy giấy nháp ra để làm bài. GV kiểm tra - Nhận xét bài làm trên bảng. 2. Dạy học bài mới. 2.1 Giới thiệu bài 2.2.Biểu tượng độ dài đoạn thẳng. c. Thực hành Bài 1 Làm việc nhóm 2. Bài 2 Làm phiếu bài tập. Bài 3 3/Củng cố dặn dò *GV giới thiệu tên bài và ghi đầu bài lên bảng *Dạy biểu tượng “dài hơn ngắn hơn ”và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng - GV cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi ‘’ Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?’’ - GV gợi ý tiếp: Nếu chỉ nhìn bằng mắt ( GV cầm bên trái một cái, bên phải một cái, đặt 2 cái bắt chéo nhau ) thì ta có biết được không? - Làm cách nào mà ta không phải dùng vật khác để đo mà vẫn biết được? - GV HD HS so sánh trực tiếp bằng cách:Chập hai chiếc thước khít vào nhau sao cho chúng có một đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kiasẽ biết cái nào dài hơn ,cái nào ngắn hơn - GV gọi 2 em lên so sánh 2 cái bút, 2 que tính - GV cho HS nhìn vào hình vẽ sgk để trả lời thước nào dài thước nào nhắn, đoạn thẳng nào dài đoạn thẳng nào ngắn? * So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian GV cầm 2 cái thước dài , ngắn, màu sắc khác nhau giơ từng cái lên và nói: cô có 2 cái thước. Bây giờ, muốn so sánh xem cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn, ta làm như thế nào? => Ngoài cách 1 ra ta còn có một cách khác để đo đó là đo bằng gang tay. Ta lấy gang tay làm vật đo trung gian. - GV thực hành đo bằng gang tay để HS quan sát rồi rút ra :Thước dài hơn, thước ngắn hơn. - GV cho HS nhìn vào hình vẽ sgk và hỏi - Đoạn thẳng nào dài hơn? => Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó * GV HD HS làm bài tập trong sgk - 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 - GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài. -Chữa bài gọi đại diện nêu . - GV nhận xét bài làm của HS * 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 -HD đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng đó. - HD làm sửa bài gọi 2 học sinh lên bảng làm . *1 HS nêu bài 3 -HD làm bài và sửa bài Lưu ý bài này bằng trực giác HS nhận ra băng giấy ngắn nhất để tô màu -Băng giấy nào ngắn nhất? Bằng cách nào để em biết? * Hôm nay học bài gì? - Có mấy cách để so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. - GV HD HS thực hành đo dộ dài đoạn thẳng ở nhà - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học * HS quan sát lắng nghe sau đó nhắc lại tên bài học. - HS:Muốn biết cái nào dài hơn , cái nào ngắn hơn ta có thể nhìn bằng mắt. -HS nêu:Để chập 2 cái thước lại,cho 2 đầu của 2 cái thước bằng nhau,cái thước nào thừa ra nhiều hơn thì cái thước đó dài hơn. - HS chú ý quan sát . -Thực hiện trước lớp. -Nêu miệng tại chỗ. -Muốn biết cái nào dài hơn, ngắn hơn thì ta đo hoặc nhìn -Quan sát lắng nghe. - HS thực hành đo rồi báo cáo kết quả đo. -Quan sát trả lời câu hỏi: Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB -HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Lắng nghe. *Nhóm 2 quan sát thảo luận hỏi đáp làm bài. -Nhóm khác theo dõi nhận xét ,bổ xung. -Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ -Đoạn thẳng UV ngắn hơn đoạn thẳng RS -Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM -Lắng nghe, *Viết số tương ứng dưới mỗi đoạn thẳng. -Các nhóm thảo luận làm bài so sánh xem đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất. -Các nhóm dưới lớp đổi chéo bài sửa sai. 4,7,5,3. * Tô màu vào băng giấy dài nhất băng giấy ngắn nhất. -Làm việc cá nhân có thể đếm số ô vuông,hoặc bằng trực giác tìm ra băng giấy dài nhất ,băng giấy ngắn nhất tô màu. - Có thể đếm ô hoặc nhìn. - HS quan sát nhận xét bài của bạn *HS:Độ dài đoạn thẳng. -HS: Suy nghĩ v trả lời -HS: Chú ý lắng nghe Tiết 1,2 Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009 Học vần Bài: UÔT - ƯƠT I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết đựơc uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng có trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Chơi cầu trượt". - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - Bộ chữ thực hành, SGK. - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Dạy vần a. Nhận diện vần. b. Đánh vần. c. Đọc từ ứng dụng. d. Hướng dẫn viết. 2.3. Luyện tập. a. Luyện đọc. b. Luyện viết. c. Luyện nói. 3. Củng cố - Dặn dò. Tiết 1 - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét và cho điểm. * GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: uôt – ươt Vần uôt * GV ghi bảng: uôt - Yêu cầu học sinh phân tích vần uôt - GV nhận xét và gài bảng: uôt * Vần - GV chỉ bảng cho học sinh phát âm - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm. - Đọc mẫu * Tiếng, từ khoá. - Hãy thêm ch và dấu nặng vào uôt để được tiếng mới? - GV nhận xét và gài bảng: chuột - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm. - GV sử dụng tranh để giới thiệu và ghi bảng từ khoá: chuột nhắt - GV chỉnh sửa phát âm - Nêu vần, tiếng và từ mới vừa học? Vần ươt ( Tiến hành tương tự uôt) * GV ghi bảng từ ứng dụng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ - GV nhận xét và sửa lỗi. * GV viết và nêu quy trình viết - GVnhận xét và sửa lỗi chữ viết cho học sinh. Tiết 2 * Đọc phần bài học ở tiết 1 - GVnêu yêu cầu. - GVnhận xét và sửa lỗi * Đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu tranh. - GV nhận xét, sửa lỗi và đọc mẫu. * GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách viết - GV quan sát, uốn nắn kịp thời. * GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ. - GV nêu câu hỏi gợi ý + Bức tranh vẽ gì? + Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn như thế nào? + Khi chơi, các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? + Em có thích chơi cầu trượt không? Tại sao + Ơ trường em có cầu trượt không? Các bạn thường chơi cầu trượt vào lúc nào? - GV nhận xét phần luyện nói * Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới? - Hướng dẫn học sinh đọc bài trong SGK - Giáo viên nhận xét tiết học. * Hướng dẫn tự học ở nhà. Xem trước bài 75. - Học sinh viết bảng con: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết - 3 học sinh đọc câu ứng dụng của bài 73 * Học sinh đọc theo giáo viên. uôt – ươt - HS: Vần uôt gồm âm ô ghép với âm n. - Học sinh ghép vần ôn - Học sinh đọc: uôt - So sánh: uôt - ôt - Học sinh đánh vần( CN+ TT): uô - tờ - uôt - Học sinh luyện đọc nối tiếp. - Học sinh ghép và nêu: chuột- Học sinh phân tích tiếng sau đó đánh vần và đọc trơn( CN + TT) chờ - uôt - chuôt – nặng – chuột - Học sinh đánh vần và đọc trơn từ: chuột nhắt ( cá nhân, cả lớp) - Học sinh nêu và đọc ( cá nhân, cả lớp) uôt – chuột – chuột nhắt. *Học sinh nghỉ giữa giờ - Học sinh đọc thầm, tìm và nêu tiếng có chứa vần ôn - ơn. - Đánh vần, đọc trơn tiếng mới. - Đánh vần, đọc trơn từ mới theo cá nhân, cả lớp. * Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe sau đó luyện viết vào bảng con. uôt – chuột, ươt – lướt ván - Học sinh luyện đọc theo cá nhân, cả lớp: uôt – chuột – chuột nhắt ươt – lướt - lướt ván - Đọc từ ứng dụng. * Học sinh quan sát tranh nêu và đọc câu ứng dụng( Cá nhân, cả lớp) * Học sinh đọc nội dung bài viết. - Học sinh luyện viết bài vào vở Tập viết: uôt – chuột nhắt ươt – lướt ván * Học sinh quan sát tranh và nêu tên chủ đề luyện nói: Chơi cầu trượt - Học sinh luỵên nói theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Học sinh nêu, các bạn khác nhận xét, bổ xung. - Học sinh đọc bài cá nhân, cả lớp. - Học sinh chú ý lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 TOáN Bài: THựC HàNH ĐO Độ DàI I. MụC TIÊU - Giúp HS biết cách sử dụng đơn vị đo chưa chuẩn như gang tay, bước chân, thước kẻ HS để so sánh độ dài một số vật quen thuộc như: bảng đen, quyển vở, bàn HS, chiều dài lớp học, chiều dọc lớp học - Nhận biết được gang tay, bước chân của những người khác nhau thì có độ dài ngắn khác nhau. Từ đó có biểu tượng về sự ‘’sai lệch’’, ‘’tính xấp xỉ’’, hay ‘’sự ước lượng’’ trong quá trình đo độ dài sử dụng các đơn vị đo ‘’chưa chuẩn’’ - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo ‘’chuẩn’’ để đo độ dài II. Đồ DùNG DạY HọC - Thước kẻ , que tính, 1 số khung tranh III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. *Giờ trước ta học bài gì? - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? - GV nhận xét và cho điểm. *Độ dài đoạn thẳng. - Đo bằng gang tay,đếm ô,nhìn bằng mắt. - HS khác theo dõi nhận xét bổ xung. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2.Thực hành. a. GV HD HS cách đo độ dài bằng “gang tay’’, “ bước chân’’. b. Thực hành đo. *GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: “Thực hành đo độ dài’’ * Hướng dẫn học sinh cách đo dộ dài bằng “gang tay” - GV nói: Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa( GV vừà nói vừa thực hành chỉ vào tay mình) - GV làm mẫu: Đo độ dài cạnh bàn bằng gang tay. - Yêu cầu học sinh so sánh để rút ra kết luận: Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau * HD HS đo bằng bước chân - GV nói:Độ dài bằng bước chân được tính bằngmột bước đi bình thường, mỗi lần nhấc chân lên được tính là 1 bước - GV làm mẫu - GV HD cách đo độ dài 1 cạnh bảng - GV gọi 1 –2 em lên bảng đobằng bước chân rồi đọc to kết quả đo được. - GV hỏi: So sánh độ dài bước chân của cô và độ dài bước chân của các bạn thì của ai dài hơn? - GV kết luận: Mỗi người có một độ dài bằng “bước chân”, cũng như bằng gang tay, sải tay........của từng bạn là khác nhau. Đây là đơn vị đo ‘’chưa chuẩn’’. Nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của các vật * GV HD HS thực hành đo một số khung tranh, ảnh, bảng... bằng gang tay. - Phát cho mỗi nhóm 1 khung ảnh. * GV cho HS thực hành đo chiều dài , chiều rộng lớp học bằng bước chân - GV cho các em đo độ dài 1 cạnh bảng đen bằng sải tay ( nếu còn thời gian) -Lắng nhge. - HS giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình - HS dưới lớp theo dõi - HS thực hành đo bằng gang tay cạnh bàn của mình. - Nêu kết quả đo. - Học sinh so sánh và nêu nhận xét. - Quan sát. - HS thực hành đo bằng bước chân - HS khác theo dõi nhận xét. - Bước chân của cô và độ dài bước chân của các bạn thì bước chân của cô dài hơn. - Lắng nghe. *HS thực hành đo độ dài khung ảnh theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đo ,thư ký chi lại số đo của từng nhóm đọc lên trước lớp. -Làm việc theo nhóm tiếp tục đo thư ký ghi lại số đo sau đó nêu trước lớp. - Học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3.Củng cố dặn dò. * Hôm nay học bài gì? - Đo bằng gang tay ,bước chân ,sải tay là các đơn vị đo ntn? - Nhận xét tiết học * HD HS về nhà thực hành. * Thực hành đo độ dại. - Đây là các đơn vị đo chưa chuẩn. - Lắng nghe. Tiết 4 Đạo đức ( Đồng chí Thức soạn bài và lên lớp ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009 ( Kiểm tra định kỳ lần 2) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009 ( Chấm bài kiểm tra định kỳ lần 2) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao an 1 Tuan 18.doc
Giáo án liên quan