Giáo án dạy tuần 22 khối 1

Tuần 22

Toán (T85): Giải toán có lời văn

A. Mục tiêu

 Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn.

- Tìm hiểu bài toán:

 Bài toán cho biết những gì?

 Bài toán hỏi gì?

- Giải bài toán.

 Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết.

 Trình bày bài giải (Câu trả lời, phép tính và đáp số).

 Các bước tự giải bài toán có lời văn.

B. Đồ dùng:

 Giáo viên: Đồ dùng học toán - Một số mô hình để học sinh thi đọc nhanh lời giải.

 Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 22 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ ngày tháng năm 200 Toán (T85): Giải toán có lời văn Mục tiêu Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giải bài toán. Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết. Trình bày bài giải (Câu trả lời, phép tính và đáp số). Các bước tự giải bài toán có lời văn. Đồ dùng: Giáo viên: Đồ dùng học toán - Một số mô hình để học sinh thi đọc nhanh lời giải. Học sinh: Sách giáo khoa. Các hoạt động dạy học: Hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Bài cũ: III. Bài mới: IV. Luyện tập: V. Dặn dò: - Gắn tranh vẽ. Hs điền số vào bài toán. Đọc lại được đề toán - Gắn bài toán: học sinh đọc được, viết được câu hỏi của bài toán. * Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. a) Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Bài toán đã cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán: Có: 5 con gà Mua thêm: 4 con gà Có tất cả: .... con gà? b) Hướng dẫn giải bài toán: - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? c) Hướng dẫn viết bài giải toán: - Ghi: Bài giải (Giữa quyển vở). - Viết câu lời giải. - Viết phép tính. - Viết đáp số. + Hướng dẫn hs đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn: nêu yêu cầu, cách làm và chữa từng bài một. - Trò chơi: Nêu được đề toán, đọc nhanh lời giải. Về nhà xem kỹ bài đã học. Chú ý phần trình bày bài giải. Bài sau: Xăng ti met - Đo độ dài. - Hs làm bảng lớp - Hs viết bảng con. - Quan sát tranh và đọc bài toán. - Hs: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà? - 3 học sinh nhắc (nêu) lại tóm tắt bài toán. - Làm phép cộng: lấy 5 cộng 4 bằng 9. Nuôi tất cả: 9 con gà. - Dựa vào câu hỏi của bài toán. Hs đọc lại câu lời giải. + Viết câu lời giải. Viết phép tính (tên đơn vị trong ngoặc). Viết đáp số. - Bài 1: Hướng dẫn đọc bài toán: + Tóm tắt - Hs làm ở SGK. (ghi phép tính - đáp số) 4 học sinh làm bảng lớp - Bài 2, 3: làm vở toán trường. Thứ ngày tháng năm 200 Toán (T86): Xăng ti met - Đo độ dài Mục tiêu Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met. Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản. Đồ dùng: Giáo viên: Thước, một số đoạn thẳng (gỗ, bìa) đã tính trước độ dài. Học sinh: Thước kẻ có vạch chia từ 0 -> 20 cm. SGK. Giấy nháp, bút chì. Các hoạt động dạy học: Hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Bài cũ: III. Bài mới: IV. Luyện tập: V.Dặn dò: - Giáo viên viết đề bài lên bảng: An gấp được 5 chiếc thuyền. Minh gấp được 3 chiếc thuyền . Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền? * Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia thành từng xăng ti met). + Hướng dẫn quan sát: + Giới thiệu: thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng . Xăng ti met là đơn vị đo độ dài. Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến 1 là một xăng ti met. Hướng dẫn học sinh thực hành. - Độ dài từ vạch 1 -> 2 cũng là 1 xăng ti met, từ vạch 2->3 cũng là 1 xăng ti met. Thước đo độ dài thường có 1 đoạn nhỏ trước vạch 0. cần đề phòng vị trí của vạch trùng với đầu của thước. - Xăng ti met viết tắt là cm. - Đọc là : xăng ti met. * Giới thiệu thao tác đo độ dài: - Ba bước: đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (xăng ti met). Ví dụ: Ta có đoạn thẳng AB dài 1 xăng ti met. Đoạn thẳng CD dài 3 xăng ti met. - Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp). Ví dụ: Viết 1cm ở ngay dưới đoạn thảng AB - Giáo viên hướng dẫn: nêu yêu cầu, cách làm và chữa từng bài một. - Trò chơi: Thực hành đo nhanh, chính xác. Về nhà xem kỹ bài đã học. Bài sau: Luyện tập. - 1 hs lên bảng ghi tóm tắt. - 1 hs trình bày bài giải. - Hs dưới lớp làm giấy nháp. - Quan sát tranh và đọc bài toán. - Hs quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met. - Hs dùng bút chì di chuyển từ vạch 0 -> 1 trên mép thước, khi thước đến vạch 1 thì nói : ”1 xăng ti met” + Bài 1: Viết: - Hs viết ở SGK. + Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - 1 hs làm bảng lớp - Hs làm SGK. + Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s. - làm SGK. + Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - Hs làm SGK. - 4 tổ tham gia chơi. Thứ ngày tháng năm 200 Toán (T87): Luyện tập A. Mục tiêu Giúp hs rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải. B.Đồ dùng: Phấn màu - Vở toán trường - Vở nháp - Bảng Đúng-Sai C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + + + + 0 1 2 3 + + + 0 1 2 + + 0 1 II. Bài cũ: III. Bài mới: IV. Tổ chức thi đua: V. Dặn dò: - Sử dụng phiếu bài tập Bài 1: Đo độ dài, viết số đo ................ .............. ................ Bài 2: Vẽ hình ở bảng. Giáo viên chỉ vào từng hình. - Giáo viên hướng dẫn hs nêu yêu cầu, cách làm và chữa từng bài một. - Bài 1: Hướng dẫn đọc đề toán và quan sát tranh vẽ...Ghi tóm tắt. Hướng dẫn cách làm - Nêu đề toán. - Hướng dẫn nêu câu lời giải - Phép tính - Đáp số. Giáo viên viết phần trình bày bài giải. Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Bài 2, 3: (Tiến hành như bài 1). Theo dõi, chữa bài. Chấm vở.NXTD. - Nêu nhanh được đề toán - lời giải -phép tính. NXTD. Về nhà xem kỹ bài đã học. Bài sau: Luyện tập (tiếp theo). - Hs làm bảng lớp, phiếu bài tập. + Bài 1: Học sinh đọc đề toán, đọc đề tóm tắt. Điền số vào phần tóm tắt. Đọc lại đề toán. - Có 12 cây chuối. - Thêm 2 cây chuối. - Tất cả bao nhiêu cây chuối? + Trong vườn có tất cả là: + Số cây chuối trong vườn có tất cả là: - 12 + 3 = 15 (cây chuối) - Đáp số: 15 cây chuối. - Hs nhắc lại. - Hs làm vở toán trường bài 2, 3. Thứ ngày tháng năm 200 Toán (T88): Luyện tập A. Mục tiêu Giúp hs rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị xăng ti met. B. Đồ dùng:Bảng phụ - Vở toán trường - Vở nháp. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Bài cũ: III. Bài mới: IV. Trò chơi củng cố bài: V. Dặn dò: Giáo viên ghi bài toán ở bảng. - Tổ em có 5 bạn trai, có 4 bạn gái. Hỏi có tất cả mấy bạn? - Theo dõi, chữa bài. Cho điểm. - Giáo viên hướng dẫn từng bài một ở SGK. + Bài 1, 2, 3, 4. - Theo dõi. Chữa bài. NXTD. - Thi đua đặt đề toán và nêu cách làm. Về nhà xem kỹ bài đã học. Bài sau: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - 1 hs lên bảng ghi tóm tắt bài toán. - 1 hs giải bài toán. - hs dưới lớp làm vở nháp. + Bài 1: Hs đọc đề toán. - Tóm tắt, điền số vào chỗ chấm ở SGK. - Đọc lại tóm tắt. Tự giải bài toán ở vở nháp. - 1 hs làm bảng lớp Bài giải Số quả bóng An có: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng + Bài2: Cách làm như bài 1. Hs làm vở nháp. Bài giải Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn + Bài 3: Như bài 1. Hs làm vở toán trường. Bài giải Số con gà có tất cả là: 2 + 5 = 7 (con gà) Đáp số: 7 con gà + Bài 4: Tính. - Hs là vở toán trường. - 1 em là bảng lớp. - Các tổ thi đua

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan