ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
* Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.
* Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Một số biển báo giao thông cơ bản.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2739 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 28 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
* Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.
* Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Một số biển báo giao thông cơ bản.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ:(3’)
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin( 10 phút)
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 10 phút)
* Hoạt động 3: Quan sát và trả lời câu hỏi
( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
YC HS kể tên các việc làm nhân đạo
+ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần qua.
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình ATGT của nước ta trong thời gian gần đây?
+ Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
3. Cần làm gì khi tham gia giao thông?
*GV kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự ATGT, mọi nơi mọi lúc.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK sau đó thảo luận cặp đôi.
H: Hãy quan sát các tranh, nêu nhận xét về việc thực hiện ATGT, giải thích vì sao?
* GV kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Đại diện 4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.
+ 2 HS đọc.
+ Trong những năm gần đây nhiều vủ tai nạn giao thông xảy ra gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng.
+ Sự vi phạm giao thông xảy ra ở nhiều nơi.
+ Đại diện các nhóm trả lời.
- Để lại nhiều hậu quả như: chấn thương sọ não, tàn tật, liệt.
- Do không chấp hành các luật lệ về ATGT, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS quan sát từng tranh, thảo luận cặp đôi và hoàn thành câu trả lời.
+ HS lần lượt trả lời và giải thích từng tranh.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT: TIẾT 1
I/ Mục tiêu:* Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
+ Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
( 1 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. ( 20 phút)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (15 phút)
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc thăm bài học.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
* GV cho điểm từng HS.
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất
* GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS trao đổi trong nhóm bàn.
- Những bài tập đọc là truyện kể: Những bài có 1 chuỗi các sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó.
+ Các truyện kể:
* Bốn anh tài/ trang 4 và 13.
* Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa/ trang 21.
+ HS hoạt động nhóm.
ND phiếu
Tên bài
Nội dung
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, móc Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghi
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà
Trần Đại Nghĩa
3. Củng cố dặn dò
(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?để chuẩn bị bài sau
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:* Giúp HS rèn luyện các kĩ năng:
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
+Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính hình thoi để giải toán.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Các hình minh hoạ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức HS tự làm bài
( 25 phút)
*HĐ2:Hướngdẫn kiểm tra bài.
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ GV phát cho HS mỗi em 1 phiếu học tập, sau đó yêu cầu các em làm bài như bài kiểm tra.
+ GV cho HS lần lượt phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó sửa bài.
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, sai cho từng ý.
+ Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
+ GV nhận xét phần làm bài của HS.
+ GV tổng kết tiết học.
+ Dặn HS về ôn lại đặc điểm các hình đã học và chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS làm bài trên phiếu.
+ Theo dõi bài sửa của các bạn.
* Bài 1: Câu a, b, c ( đúng). Câu d (s ai)
*Bài2:Câua(sai). Câu b,c,d(đúng)
* Bài 3: a.
* Bài 4: Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
56: 2 – 18 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 ( m2)
Đáp số: 180 m2
+ HS kiểm tra sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT: TIẾT 2
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy.
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai như thế nào?, Ai là gì?
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV: Tranh ,hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 .Kiểm tra: (3’)
2 .Bài mới:
HĐ1:Nghe–viết chính tả (hoa giấy).
(20’)
Hoạt động 2: Đặt câu
Bài 2:(10’)
3. củng cố – dặn dò:
(3’)
- Gọi 2 HS kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về lòng dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
- GV đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Yêu cầu Hs tìm những từ ngữ mà mình hay viết sai và nêu.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày đoạn văn.
H: Đoạn văn nói lên điều gì?
- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét, sửa chữa lỗi.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm, GV nhận xét, 3 em làm giấy khổ to dán phiếu lên bảng. GV chấm điểm bài làm tốt, chốt lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở.
- Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện tập chuẩn bị thi giữa học kì 2.
- 2 em lên bảng lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn văn, gạch chân từ khó.
- Nêu những từ mình hay viết sai và luyện viết vào nháp.
- Nêu cách trình bày.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài viết.
- Nộp vở chấm bài.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
…Ai làm gì?
- … Ai thế nào?
- … Ai là gì?
- HS làm bài vào vở,3 em làm giấy khổ to.
- Đọc kết quả bài làm.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2009
TIẾNG VIỆT: TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ
- Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh lời nói.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học:
GV: - Bảng lớp viết sãn 2 câu văn bài tập 1 phần nhận xét..
- Giấy khổ to viết từng đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
(3’)
2. Bài mới:
Bài 2.(15’)
- GV tiến hành kiểm tra HS đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự các tiết trước.
Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Giáo viên yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài.
- Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác.
- Gọi HS đọc lại phiếu đã được bổ sung đầy đủ trên bảng.
- Kiểm tra nối tiếp
- 1 em đọc.
- HS nêu các bài.
+ Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Vẽ về cuộc sống an toàn; Đoàn thuyền đánh cá.
- Hoạt động trong nhóm 4. làm bài vào phiếu học tập của nhóm.
- 1 em đọc trước lớp.
- Các nhóm bổ sung vào phiếu của nhóm mình.
Lời giải đúng
Tên bài
Nội dung chính.
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh Chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gần gũi
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Thiếu nhi cả nước có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá.
Ca ngợi ve đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
Hoạt động 2: Viết chính tả.
(20’)
3. Củng cố – dặn dò:
(2’)
- GV đọc bài thơ C6 Tấm của mẹ, sau đó gọi 2 em đọc lại bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Cô Tấm của mẹ là ai?
+ Cô Tấm của mẹ làm những việc gì?
+ Bài thơ nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Đọc cho HS viết bài.
- Soát lỗi, thu vở chấm bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, đọc bài.
- Cô Tấm của mẹ là bé.
- … bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi…
- … Khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Luyện viết các từ: ngỡ, xuống, lặng thầm, đỡ đần, …
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Soát lỗi bài viết.
TIẾNG VIỆT: TIẾT 4
I/ Mục tiêu; Qua tiết học giúp HS:
+ Hệ thống hoá các từ ngữ ,thành ngữ ,tục ngữ đã học trong ba chủ điểm từ tuần 19
đến tuần 27 :Người ta là hoa đất ,vẻ đẹp muôn màu ,những người quả cảm
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ .
+ Giáo dục HS biết học tập những tấm gương đẹp , dũng cảm .
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn bàitập 3a .
Phiếu học tập ;bút dạ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 /Bài cũ (3’)
2/ Bài mới :(32’)
a)Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1,2
Bài 3:
3.Củng cố –dặn dò :
(3’)
Gọi -Gọi3em đọc thuộc lòng 1 trong các bài thơ thuộc ba chủ điểm .
GV nhận xét ,cho điểm .
Giới thiệu bài – ghi đề bài
Gọi HS đọc bài tập 1,2 .
H: Từ đầu học kì hai lại nay em đã được học những chủ điểm nào ?
Yêu cầu HS thảo luận ,đọc thầm và tìm ,viết các từ ngữ ,thành ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ vào phiếu học tập của nhóm GV chữa bài .
HS đọc yêu cầu bài 3
Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn ,điền vào chỗ trống .
HS thảo luận nhóm ,điền vào phiếu học tập ,các nhóm trình bày .
Gọi 1 em lên điền vào bảng phụ .
Lớp nhận xét .
GV nhận xét tiết học .
Về học ôn lại các chủ diểm và tập đặt câu ,chuẩn bị ôn thi giữa kì II .
HS nhắc đề bài .
+ Các chủ điểm đã học :Người ta là hoa đất ,vẻ đẹp muôn màu ,những người quả cảm .
1 HS đọc
a)-Một người tài đức vẹn toàn .
- Nét chạm trổ tài hoa .
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ .
b)Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
- Một ngày đẹp trới .
-Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c)- Một dũng sĩ diệt xe tăng .
-Có dũng khí đấu tranh .
-Dũng cảm nhận khuyết điểm .
.
MĨ THUẬT: GV BỘ MÔN
TOÁN: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
- Biết đọc, viết tỉ số của 2 số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số.
- Có ý thức cẩn thận và tinh thần kỉ luật trong giờ học.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy – học:GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung sau:
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
HĐ dạy
HĐ học
1. Kiểm tra(3’)
2. Bài mới:
Hoạtđộng 1:Giới thiệu tỉ số.(5’)
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)(5’)
Hoạt động 3 : luyện tập thực hành.(23’)
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố – dặn dò:
(3’)
Gọi 3 em lên bảng làm bài tâp luyện thêm của tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài.
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải?
- GV nêu: Chúng ta cùng vẽ sơ đồ bài toán:
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần?
- GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên lên bảng:
5 xe
xe tải
xe khách
7 xe
- GV giới thiệu:
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
+Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Yêu cầu Hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung. Hỏi: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
- GV ghi bảng kết quả.
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
- GV nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b hay với b khác 0.
- Biết a = 2m, b = 7m. vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của 2 số ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta chỉ viết tỉ số của a và b là 2 : 7hay,khôngviết là2m: 7m =m.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp.
GV nhận xét cho điểm HS
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
H: Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
- Vậy chúng ta phải đi tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bàixét và cho điểm HS.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và trình bày lời giải.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét cho điểm HS.
- Muốn tìm tỉ số của a và b với bkhác 0 ta làm thế nào
3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp, nhận xét bài bạn.
- Nghe và nêu lại bài toán.
- Số xe tải bằng 5 phần như thế.
- Số xe khách bằng 7 phần.
- Nghe giảng
-Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay.
-Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay.
-Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay
-Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS đọc: Ví dụ:
a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay .
- Theo dõi và chữa bài.
-1em lên bảng, cả lớp làm vào vở:
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là.
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là.
-Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn?
- Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ.
- Làm bài vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:5 : 11 =
Tỉ số bạn gái và số bạn của cả tổ là:6 : 11 = .
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
-1em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Số con trâu bằngsố con bò và có 20 con bò;
Vậy số con trâu là của số 20, đó là 20 x = 5
Giải
Vậy trên bãi cỏ có số con trâu là
20 : 4 =5 (con trâu)
Đáp số: 5 con.
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
TIẾNG VIỆT: TIẾT 5
I. Mục tiêu: + Tiếp tục kiểm tra đọc lấy điểm những HS còn lại( yêu cầu như tiết 1)+ Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính,nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
+Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1.Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.(20’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:(15’)
+ GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
+Phương pháp kiểm tra như ở tiết1.
+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể trong thuộc chủ Những người quả cảm
+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu lần lượt HS nhắc lại.
+ GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
+ GV nhận xét , kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
- HS lắng nghe.
- Bốc thăm 5 em một lượt sau đó lần lượt lên đọc và trả lời.
- 1 HS đọc.
+ Các bài tập đọc:
Khuất phục tên cướp biển.
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Dù sao trái đất vẫn quay.
Con sẻ.
+ HS làm việc theo nhóm 6 em;
+ Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài; Cả lớp nhận xét .
Bảng kết quả:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển.
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuật phục.
Bác sĩ Ly
Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt, bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
Ga-vrốt
Ang –giôn-ra
Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất vẫn quay
Ca ngợi nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm của , xả thân cứu con của sẻ mẹ.
Con sẻ mẹ, sẻ con
Nhân vật “tôi”
Con chó săn
3. Củng cố, dặn dò
(3’)
H: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm giúp em hiểu điều gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về ôn các bài: Luyện từ và câu.
TIẾNG VIỆT: TIẾT 6
I. Mục tiêu
+ Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
+ Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn lơì giải BT1. Bảng phụ viếtđoạn văn ở BT2
+ Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể(BT1).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
(1’)
2. Huớng dẫn HS làm bài tập.(35’)
Bài 1 :
GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
+ Gọi HS đọc yêu cầu đề
+ Gọi HS xem lại các tiết LTVC: Câu kể :Ai làm gì?Ai thế nào? Ai là gì? Để lập bảng phân biệt đúng
+ GV phát phiếu khổ rộng cho các nhóm HS làm bài
+ GV treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 HS đọc lại(có thể dùng bảng kết quả làm bài tốt của HS)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm bàn hoàn thành phiếu bài tập.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm; cả lớp nhận xét.
Ai làm gì?
Ai thế nào ?
Ai là gì?
Định nghĩa
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Làm gì?
VN là ĐT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏiThế nào?
-VN là TT,ĐT, cụm TT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
- VN là DT ,cụm DT
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ , đốt rác .
Bên đường , cây cối xanh um.
Hạnh là học sinh lớp 4A.
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò
(3’)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV gợi ý : các em lần lượt đọc từng câu văn, xem mỗi câu thuộc câu kể gì, xem tác dụng của từng câu( dùng để làm gì)
+ GV nhận xét , Treo bảng phụ có viết đoạn văn lên bảng; mời 1 HS có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lời giải
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng:
Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly.
Câu kể Ai lam gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly.
Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điềm , tính cách của bác sị Ly.
+ Gọi HS đọc đoạn văn của mình , GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 7 và 8 SGK.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét
1 HS đọc.
HS chú ý nghe
Hs thực hiện viết đoạn văn
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/Mục tiêu :Qua tiết học giúp HS :
+ Củng cố về tổng ,tỉ số của hai số .
+Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó “
+ Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác , trình bày đúng ,khoa học .
II/ Đồ dùng Thiết bị D-H: GV:-Bảng phụ vẽ sẵn phần tóm tắt bài toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ :
(2’)
2 / Bài mới :
a)Hoạtđộng1 :Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
(15’)
b)Hoạt động 2: Thực hành .(20’)
Bài 1:
Bài 2 :
Bài 3:
3. Củng cố –dặn dò :
(3’)
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập Viết tỉ số của a và b ,biết :
a) a= 3 ; b =5 ; b) a = 4 , b = 6 c) a = 6 , b = 3
Giới thiệu bài – ghi đề bài .
GV nêu bài toán :Tổng của hai số là 96 .Tỉ số của 2 số là .Tìm 2 số đó ?
H: Bài toán cho biết gì ?
H:Bài toán hỏi gì ?
H: 96 gọi là gì của 2 số ? gọi là gì ?
Đây là bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng .
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
GV treo bảng phụ tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng .
H: Số bé được biểu thị mấy phần bằng nhau ? Số lớn mấy phần ?
Vậy 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?
H: Làm thế nào em biết được 8 phần bằng nhau ?
Biết 96 ứng với 8 phần bằng nhau ,vậy bạn nào có thể tìm được giá tri1 phần ?
Số bé gồm mấy phần ? tìm số bé ?
Số lớn có mấy phần ? Tìm số lớn ?
Yêu cầu HS trình bày lại bài giải .
Bài 2 :GV nêu bài toán .HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ đoạn thẳng như trong sách
H: Bài toán thuộc dạng gì ?xác định tổng ,tỉ số của 2 số ?
H: Cho biết số phần vở của mỗi bạn ?
H:Số vở của bạn nào là số lớn ? số vở của bạn nào là số bé ?
Yêu cầu1 HS lên giải,lớp làm vào vở nháp .
H: Qua 2 ví dụ trên ,em hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ?
Gọi 2 – 3 em nhắc lại các bước giải .
Gọi HS đọc đề bài – tìm hiểu đề – tóm tắt .
Gọi 1 em lên giải lớp làm vào vở .
H: Vì sao em vẽ được sơ đồ số bé 2 phần ;số lớn 7 phần ?
Yêu cầu HS đọc đề – tìm hiểu đề –tóm tắt đề bằng sơ đồ hình vẽ .
Gọi 1 em lên giải .
Gọi 1 em đọc
H: Số lớn nhất có hai chữ số là số nào
H:Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học bài ,làm bài luyện thêm .
HS nhắc đề bài .
HS nghe bài toán .
1 em nhắc lại .
-1 em nêu : Tổng 2 số: 96 ,tỉ số của chúng là
+ Tìm 2 số đó .
- 96 gọi là tổng của 2 số ; gọi là tỉ số của 2 số .
Lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng
-Số bé biểu thị 3 phần ,số lớn 5 phần .
+ 96 ứng với 8 phần bằng nhau
em lấy 3 + 5 = 8
- Gía trị một phần :96 : 8 = 12
Số bé :12 x 3 = 36
Số lớn :12x 5 = 60
Hoặc : Số lớn : 96 - 36 = 60
Bài giải :
Tổng số phần bằng nhau :
+ 5 = 8 ( phần )
Số bé là :(96: 8 ) x3 =36
Số lớn là : 96 - 36 = 60
Đáp số : số bé : 36
Số lớn : 60
HSđọc đề bài ,tìm hiểu đề ,tóm tắt đề theo sơ đồ đoạn thẳng .
Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số .
Tổng 2 số là 25 quển ; tỉ số :
Số vở c
File đính kèm:
- tuan 28.doc