Bài 38: CÂY BÀNG
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 32 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006
Chào cờ
Tập đọc:
Bài 38: Cây bàng
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ
- Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa"
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài em đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm
H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch.
- HS tìm và đọc Cn, nhóm
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Cho HS ghép: khẳng khiu, trụi lá.
- HS sử dụng bộ đồ dùng
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Bài gồm 4 câu
H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ?
- Ngắt hơi
- GV HD và giao việc
- HS đọc nối tiếp CN, (mỗi câu hai em đọc)
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc đoạn bài:
H: Bài có mấy đoạn ?
- 2 đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ?
- Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm
- HS đọc nối tiếp theo bàn tổ
- GV HD và giao việc
- Cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn vần oang, oac:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ?
- HS tìm: khoảng sân
oang: Khai hoang, mở toang
oac: khoác lác, vỡ toác
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ?
- Mẹ mở toang cửa sổ
- Cho Hs đọc lại bài
- Tia chớp xé toạc bầu trời
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
- NX chung giờ học.
Tiết 2:
Giáo viên
Học sinh
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài:
+ Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2.
H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ?
- 3, 4 HS đọc
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá
H: Mùa xuân cây bàng ra sao ?
- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non
H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ?
- Tán lá xanh um, che mát
H: Mùa thu cây bàng NTN ?
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc lại cả bài.
- HS chú ý nghe
- 2, 3 HS đọc
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ?
- Kể tên những cây được trồng ở trường em.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường
- GV chia nhóm và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cử đại diện nhóm nêu trước lớp
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac
- HS chơi theo nhóm
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc lại bài
Đọc trước bài "Đi học"
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tiết 40: Tô chữ hoa: u, ư
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập viết chữ hoa: u, ư
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac. Các TN: Khoảng trời, áo khoác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS
- Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt
- GV nhận xét sau KT
- 2 HS lên bảng
II- Dạy bài mới:
- Treo mẫu chữ lên bảng
H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li
- Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ.
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS theo dõi
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo chữ mẫu
- 1, 2 HS đọc
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ?
- HS nhận xét theo yêu cầu
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tô, tập viết:
H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- Ngồi ngay ngắn...
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc.
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau.
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong bài viết
5- Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- ờ: Viết phần B trong vở tập viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm
- Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- 1 vài HS
- GV nhận xét và cho điểm
II- Luyện tập:
Bài 1: Bảng con
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng:
- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
37 52
21 14
58 66
- Lớp làm bảng con
47 56 49
23 23 20
24 33 69
H: Bài yêu cầu gì ?
- Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ)
Bài 2: Sách
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
H: Biểu thức gồm mấy phép tính ?
- 1 HS đọc
Gồm có mấy số cần cộng trừ ?
H: Ta phải tính theo TT nào ?
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.
Bài 4: Sách
? Bài yêu cầu gì ?
H: Để nối được các em phải làm gì ?
- Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối.
Bài 3:
- GV vẽ hình như SGK lên bảng
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
6cm 3cm
- HS quan sát
H: Bài yêu cầu ?
- Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC
H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?
- Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC
- HS làm trong vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
6+ 3 = 9 (cm)
- GV nhận xét và chữa bài
Đ/S: 9cm
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết phép tính tích hợp
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS thi giữa các tổ
Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2006
Thể dục:
Tiết 32: Bài thể dục - Trò chơi:
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu"
2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác
- Nâng cao thành tích tâng cầu
3- Giáo dục: Yêu thích môn học
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị một còi, cầu cho HS
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp
4-5phút
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
x x x x
x x x x
3 - 5 m (GV) ĐHNL
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- Đi vòng tròn và hít thở sâu.
60-80m
1vòng
- Thành một hàng dọc
- HS thực hiện sự đk' của quản trò
B- Phần cơ bản:
22-25'
1- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Lần 1: GV hô và làm mẫu
2 lần
2x8nhịp
- Lần 2: Cán sự lớp đk'
- Lần 1: HS tập theo GV
- Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
2- Chuyền cầu theo tổ
- GV phổ biến nội dung và giao việc.
- HS chuyền cầu theo tổ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp
4-5phút
- Thành hai hàng dọc
- Tập động tác điều hoà.
- Trò chơi: Chim bay cò bay
2x8nhịp
1 lần
- Nhận xét chung giờ học
(Khen, nhắc nhở, giao bài0
- Xuống lớp
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHXL
Chính tả (TC):
Tiết 19: Cây bàng
A- Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài"
- Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm
- Chấm một số bài phải viết lại ở nhà
- Hai HS lên bảng viết.
- GV nên nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn học sinh tập chép.
- Treo bảng phụ lên bảng
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân.
- HS viết từng từ trên bảng con
- GV theo dõi, NX, sửa sai
+ Cho HS chép bài vào vở
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS chép chính tả
- Đọc bài cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)
+ GV chấm 4 - 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Chữa lỗi ra lề.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
H: Nêu Y/c của bài ?
- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.
- HD và giao việc
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng
cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
b- Điền chữ g hay gh:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống
- HD và giao việc
- HS làm và lên chữa
gõ trống, chơi đàn ghi ta
H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?
- gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết lại bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
Tập đọc:
Bài 29: Đi học
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ
2- Ôn các vần ăn, ăng:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng
3- Hiểu nội dung bài:
- Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường sinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
B- Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- 2, 3 HS đọc.
- GV nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và luyện đọc
l: lêNhà nướcương, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
x: xoè ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nương, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
+ Luyện đọc câu
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp CN.
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 số HS đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần ăn, ăng:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
- Lặng, vắng, nắng
H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề
- Cho HS đọc lại bài
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình
- 2, 3 HS đọc
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:
- HS quan sát.
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- HS chơi thi giữa các tổ
- NX chung giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài
"Nói dối hại thân"
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 126: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
+ Củng cố các kỹ năng
- Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
+ Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100
+ Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài
+ Củng cố kỹ năng giải toán.
+ Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23
52 + 25
- GV nhận xét và cho điểm
- 2HS lên bảng: 47 52
- 23 + 25
24 77
II- Luyện tập:
Bài 1: Sách
H: Bài Y/c gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
- HD và giao việc
- HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng.
Bài 4: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c và làm
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- Cả lớp NX, sửa chữa.
Bài 2: Vở
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cưa bớt đi: 2cm
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài :
97 - 2 = 95 (cm)
Thanh gỗ còn: .... cm ?
Bài 3: GV ghi bảng TT
Đáp số: 95cm
- HS theo dõi
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
- 2 HS đọc TT bài toán
Tất cả có: .......... quả cam ?
H: Bài toán cho biết gì ?
- HS khác đặt đề toán
- HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán
H: Bài toán hỏi gì ?
- Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả
giỏ 2đựng 31 quả
- Cả hai giỏ có bao nhiêu quả.
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- Gộp số cam của hai giỏ lại
- Phép cộng
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Cả hai giỏ cam có tất cả số quả:
48 + 31 = 79 (quả)
Đ/s: 79 quả cam.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: giải toán nhanh
- GV NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán ở nhà.
- Các tổ cử đại diện chơi thi
Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2006
Thủ công:
Tiết 33: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
- Trực quan
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
- Làm mẫu
giảng giảng luyện tập thực hành
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà
Tập viết:
Tiết 41: Tô chữ hoa: V
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa: V
- Tập viết các vần ăn, ăng, các TN: khăn đỏ, măng non theo đúng mẫu chữ thường, cỡ vừa đều nét
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy học:
GV
H/s
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Khoảng trời, rách toạc
- 2 HS lên bảng viết
- Chấm 1, 3 bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét sau kt
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp).
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo chữ v hoa lên bảng.
H: Chữ gồm mấy nét ? cao rộng máy ô li ?
- HS quan sát và NX
- Chữ v hoa gồm 3 nét, cao 5 ô li
- GV hướng dẫn kết hợp viết mẫu
- 2 HS đọc vần, từ ứng dụng
- HS viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- Treo chữ mẫu
- 2 HS đọc vần, từ ứng dụng
- Cho HS viết vần: ăng, măng non
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết trên bảng con.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
4- Hướng dẫn tập tô, tập viết.
- GV kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Hướng dẫn và giao việc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS tập viết theo mẫu trong vở
+ GV chấm một số bài tại lớp.
- Nêu và chữa một số lỗi sai phổ biến.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp
ờ: Tiếp tục luyện viết trong vở phần B.
- HS nghe và ghi nhớ.
Chính tả: (nghe viết)
Tiết 20: Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ.
- Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
H/s
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại
- 2 HS lên bảng
- GV nêu nhận xét sau KT.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
- HS theo dõi
H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
- Trường của em bé ở miền núi
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con
Rừng cây, lên nương, rất hay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong vở.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài
- HS làm bằng bút chì vào VBT 1
HS lên bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
0
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Tiết 127: Kiểm tra
(Trường ra đề +đáp án)
________________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006
Mỹ thuật:
Tiết 32: Vẽ đường diềm trên áo, váy
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm
(Đặc biệt là trang phục của dân tộc miền núi)
- Nắm được cách vẽ đường diềm trên váy, áo.
2- Kỹ năng:
- Biết vẽ đường diềm trên áo, váy và vẽ màu theo ý thích
3- Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Một số đồ vật có trang trí đường diềm
- 1 số hình minh hoạ và các bước vẽ đường diềm
2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1
- Màu vẽ
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
Hs
1- Giới thiệu đường diềm:
- Cho HS xem một số đồ vật có trang trí đường diềm (áo, váy, túi…)
- HS quan sát
H: Đường diềm được trang trí ở đâu ?
H: Trang trí đường diềm có làm cho váy áo được không ?
- …. Cổ áo, gấu áo
- HS trả lời
H: Lớp ta có bạn nào mặc váy áo được trang trí đường diềm ?
+ GV nói: đường diềm được sử dụng trong nhiều việc trang trí quần, áo, váy và trang phục của dân tộc miền núi.
- HS nêu
2- Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm.
- GV hướng dẫn và vẽ mẫu:
- HS theo dõi
+ Vẽ mầu:
- Vẽ mầu vào đường diềm theo ý thích
- Vẽ mầu vào hình
- Vẽ mầu nền
+ Vẽ mầu vào váy áo theo ý thích
- Vẽ mầu thuỳ ý.
- Có thể nói không vẽ mầu, để trắng
- HS theo dõi.
Chú ý: Màu váy, áo khác với màu đường diềm.
- Chọn màu cho phù hợp, hài hoà, vẽ mầu đều không chờm ra ngoài.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Thực hành:
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích.
- GV HD và giao việc
- HS thực hành theo Y/c của bài
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
4- Nhận xét - đánh giá:
+ HD HS nhận xét một số bài vẽ về:
- Hình vẽ: (Các hình giống nhau, không đều nhau).
- Vẽ màu (không ra ngoài hình vẽ)
- Màu nổi, rõ và tươi sáng
- HS quan sát và nhận xét
ờ: Quan sát các loại hoa (về hình dáng và màu sắc)
- HS nghe và ghi nhớ.
Tập đọc:
Bài 30: Nói dối hại thân
A- Mục đích, yêu cầu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt.
2- Ôn các vần ít, vần uýt:
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
3- Hiểu nội dung bài:
Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
H/s
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Hương rừng, nước suối
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài HS.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HD luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, gi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tìm và đọc cá nhân: ghi vở, kêu toáng, hốt hoảng
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- HD và giao việc
- Bài có 10 câu
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc đoạn, bài
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
H: Bài có mấy đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- Bài có hai đoạn
- Giao việc.
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
- …. Nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần it, uyt:
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- HS tìm và phân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt…
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
uyt: xe buýt, huýt còi….
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học
Xe buyt đầy khách
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
GV
HS
4- Tìm hiểu bài đọc:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- GV chia nhóm và giao việc
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS)
- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
- Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp
- Lớp theo dõi, NX.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Tiết 32: Cô chủ không biết quý tình bạn
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe cô giáo kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể mẫu hai lần.
Lần 2: Kể trên tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- HS chú ý nghe.
- Cho HS quan sát tranh 1
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu
H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- Hướng dẫn HS và gia việc
+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
File đính kèm:
- Tuan 32.doc