Giáo án dạy tuần thứ 6 lớp 1

TIẾNG VIỆT

Bài 22: p - ph - nh

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá

2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố.

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Ổn định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.

 -Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.

 -Nhận xét bài cũ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 6 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 22: p - ph - nh I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. -Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm p, ph, nh. 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm p: +Mục tiêu: nhận biết được chữ p và âm p +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ p gồm : nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc hai đầu. Hỏi : So sánh p với n? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh. b.Dạy chữ ghi âm ph: +Mục tiêu: nhận biết được chữ ph và âm ph +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ ph là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh ph và p? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. +Đánh vần: tiếng khoá: “ phố” c.Dạy chữ ghi âm nh: +Mục tiêu: nhận biết được chữ nh và âm nh +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ nh là chữ ghép từ hai con chữ : n,h Hỏi : So sánh nh với ph? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra, thoát hơi qua cả miệng lẫn mũi. +Đánh vần: Tiếng khoá: “ nhà” d.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) e.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân : nhà, phố) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Chợ, phố, thị xã +Cách tiến hành : Hỏi: -Chợ có gần nhà em không? -Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay thường đi chợ? -Ở phố em có gì? Thành phố nơi em ở có tên là gì? Em đang sống ở đâu? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét móc hai đầu Khác : p có nét xiên phải và nét sổ (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ. Giống : chữ p. Khác : ph có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài,đvần, đtrơn tiếng phố Giống: h. Khác: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p Đọc : cá nhân, đồng thanh Viết bảng con : p, ph,nh,phố xá, nhà lá Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích : nhà, phố Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá Thảo luận và trả lời ĐẠO ĐỨC Bài: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tiết 2). I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs biết được: Trẻ em có quyền được học hành. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình. 2.Kĩ năng : Biết giữ sách vở, đồ dùng học tập. 3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để học tập tốt. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Tranh BT1, BT3; bài hát “Sách bút thân yêu ơi ”. - Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Phần thưởng cho các Hs có sách vở đẹp nhất. .HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ:-Cả lớp hát bài “Sách bút thân yêu ơi” -Tiết trước em học bài đạo đứcnào? -Cần phải làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cho tốt? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 3.1-Hoạt động 1: +Mục tiêu: Thi “Sách vở ai đẹp nhất” +Cách tiến hành: Gv nêu yêu cầu cuộc thi & công bố thành phần ban giám khảo gồm :Gv, lớp trưởng, lớp phó, 4 tổ trưởng. -Có 2 vòng thi: .Vòng 1: thi ở tổ" Ban giám khảo thực hiện vòng sơ tuyển sách vở ai đẹp nhất của từng tổ, rồi sau đó cho vào vòng 2(mỗi tổ chọn ra 2bộ). .Vòng 2: Thi ở lớp" Ban giám khảo chọn ra những bộ sách vở và đồ dùng học tập đẹp nhất, đầy đủ nhất (cả lớp chọn ra 3 bộ: nhất, nhì, ba). -Tiêu chuẩn đánh giá: .Có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập theo qui định. .Sách vở được giữ gìn cẩn thận, không bị bẩn, quăn góc,xộc xệch, được bao bộc cẩn thận và có nhãn. .Đồ dùng học tập được bảo quản cẩn thận, sạch sẽ và ngăn nắp trong hộp. "BGK làm việc rồi công bố kết quả và trao giải thưởng cho Hs đạt giải nhằm khuyến khích các em có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt. - Giải lao. 3.2-Hoạt động 2: +Mục tiêu: Hs vui văn nghệ theo chủ đề. +Cách tiến hành: -Gv cho Hs múa hát theo chủ đề: “sách vở, đồ dùng học tập” - Cho các em đọc thơ 3.3-Hoạt động 3: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: -Thực hiện bài vừa học. -Xem bài mới “Gia đình em” "Hs xếp tất cả đồ dùng học tập và sách vở của mình lên bàn. -Hs trật tự cho BGK làm việc. "Hs vui văn nghệ: hát múa và đọc thơ. "Cần giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập vì chúng giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Bài 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS hiểu cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và có hàm răng trắng đẹp 2. Kỹ năng :Chăm sóc răng đúng cách 3. Thái độ :Tự giác súc miệng hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mô hình hàm răng; Tranh các bài tập trong SGK phóng to - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Giữ vệ sinh thân thể) Khi nào con rửa tay? (Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh) Khi nào con rửa chân - Muốn cho cơ thể sạch sẽ con làm gì? (Tắm, gội, rửa chân tay…) - GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới Họat động1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai khéo Mục tiêu: Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo. Cách tiến hành - GV nêu luật chơi kết hợp hướng dẫn HS chơi Theo dõi HS chơi - Kết thúc trò chơi, GV công bố đội thắng nêu rõ lý do (chú ý vai trò của răng). Vậy để hàm răng trắng chắc như thế nào chúng ta cùng học bài: “Chăm sóc răng miệng” Hoạt động 2: Quan sát răng Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khoẻ, trắng, đều. Cách tiến hành: Từng người quan sát hàm răng của nhau - GV theo dõi: - Bước 2: Hoạt động chung + Đại diện nhóm nào cho cô biết: Răng bạn nào trắng và đều + GV gọi 3 em lên phỏng vấn: Con có bí quyết gì mà răng trắng như vậy? + Trong lớp bạn nào răng sún? + Vì sao răng con lại sún? + Răng của bạn đang trong thời kỳ thay răng chứ không phải răng bị sâu. + GV kết luận: Hàm răng trẻ em có 20 chiếc gọi là răng sửa. Đến 6-7 tuổi răng sửa được thay răng mới gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn này bị sâu không bao giờ mọc lại, vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ răng. + Giới thiệu bộ răng: Bàn chải người lớn, trẻ em, nước muối, nước súc miệng để chăm sóc răng. Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS biết nên và không nên làm gì để bảo vệ răng. Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát các hình 14-15 SGK những việc làm nào đúng? Những việc làm nào sai? - GV cho lớp thảo luận chung - GV treo tranh lớn - GV chốt lại nội dung từng tranh - Vậy qua nội dung 4 bức tranh này ta nên và không nên làm cái gì? - GV kết luận: Nên đánh răng, súc miệng, đến bác sĩ khám đúng định kỳ. Hoạt động 4: Củng cố bài học: Vừa rồi các con học bài gì? - Mỗi ngày các con đánh răng ít nhất mấy lần? - Muốn cho răng chắc khoẻ con phải ăn uống như thế nào? Nhận xét tiết học: - Mỗi đội cử 4 em, mỗi em ngậm 1 que bằng giấy, em đầu hàng có 1 vòng tròn bằng tre. GV cho HS chuyển vòng tròn đó cho bạn thứ 2… HS tiến hành chơi - HS làm việc theo cặp - HS quay mặt vào nhau, lần lượt - Xem răng bạn như thế nào? - HS tiến hành quan sát - Đại diện nêu 3 em răng trắng nhất lên. - Mời 2 em lên cười cho cả lớp thấy. - Vì con thay răng. - Thực hiện quan sát cá nhân: 2’ - Đại diện 1 số HS lên trình bày theo nội dung từng tranh. -HS đọc không nên ăn các đồ cứng Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2008 TOÁN Bài: Số 10 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 10. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tr. SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT4, 5. Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 0 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/35: Viết số thích hợp vào chỗ trống: (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/35: Điền dấu , =: ( 4 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 10 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 10. +Cách tiến hành : Bước 1: Giới thiệu số 10. -Hướng dẫn HS: GV nêu và cho HS nhắc lại: ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn, chín con tính thêm một con tính là mười con tính”. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách và nhắc lại: -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là mười, ta dùng số mười để chỉ số lượng đó”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 10 in và số 10 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số10 và giới thiệu:“Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0”. GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1”. GV chỉ vào số 10 : Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí số 10 trong phạm vi từ 0 đến 10. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/37: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 10: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2/37: HS làm ở bảng con. GV nhận xét. * Bài3/37 : HS làm phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 10.VD: Bên trái có mấchấm tròn, bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? GV khuyến khích HS tự nêu cấu tạo số10: GV KT và nhận xét cách trả lời của HS. *Bài 4/37: HS làm ở vở Toán. GV HD HS làm bài: GV nhận xét. *Bài 5/37: HS làm ở vở Toán. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’).”Xếp đúng thứ tự”. GV xếp các tờ bìa có ghi các số không theo thứ tự: GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. -HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói:” chín hình vuông thêm một hình vuông là mười hình vuông”. Chín bạn thêm một bạn là mười bạn -Vài HS nhắc lại:”chín thêm một là mười”. Nhắc lại: “Cómười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”. -HS đọc:“mười”. HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0. HS nhận ra 10 đứng liền sau số 9. -HS đọc yêu cầu bài1:” Viết số 10”. -HS viết số 10 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS đếm số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. HS đếm số chấm tròn(cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trông. -HS trả lời:… -HS nêu cấu tạo số 10:… -HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền số thích hợp vào ô trống”. 2 HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm -HS đọc yêu cầu:”Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu)”. 3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -6 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các tờ bìa đó cho đúng thứ tự các số từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được . Trả lời:(số 10). Lắng nghe.  TIẾNG VIỆT Bài 23: g - gh I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Gà ri, gà gô. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ; Câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gà ri, gà gô. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. -Đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm g, gh 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm g: +Mục tiêu: nhận biết được chữ g và âm g +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ g gồm : nét cong hở phải và nét khuyết dưới. Hỏi : So sánh g với a? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : gốc lưỡi nhích về phía gạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh. +Đánh vần: tiếng khoá: “ gà” +Đọc trơn : “gà ri” b.Dạy chữ ghi âm gh: +Mục tiêu: nhận biết được chữ gh và âm gh +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh gh và g? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : như g +Đánh vần: tiếng khoá: “ghế” +Đọc trơn từ: “ghế gỗ” c.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : ghế, gỗ ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Gà ri, gà gô +Cách tiến hành : Hỏi: -Trong tranh vẽ gì? -Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể? -Em kể tên các loại gà mà em thấy? -Gà thường ăn gì? -Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong hở phải Khác : g có nét khuyết dưới (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn:gà Giống : chữ g. Khác: gh có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài,đvần, đtrơn Đọc : cá nhân, đồng thanh Viết bảng con : g, gh, gà, ghế gỗ Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích : ghế, gỗ Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ Thảo luận và trả lời Thứ tư, ngày 01 tháng 10 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 24: q - qu -gi I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ q - qu - gi, chợ quê, cụ già. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già; Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ -Đọc câu ứng dụng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm q - qu -gi. 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm q: +Mục tiêu: nhận biết được chữ q và âm q +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ q gồm : nét cong hở - phải, nét sổ thẳng. Hỏi : So sánh q với a? -Phát âm :”quy/ cu” b.Dạy chữ ghi âm qu: +Mục tiêu: nhận biết được chữ qu và âm qu +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ:Chữ qu ghép từ hai con chữ q và u Hỏi : So sánh qu và q? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : môi trên tròn lại gốc lưỡi nhích về phía gạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ “quờ”. +Đánh vần: tiếng khoá : “quê” c.Dạy chữ ghi âm gi: +Mục tiêu: nhận biết được chữ gi và âm gi +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ gi ghép từ hai con chữ g và i Hỏi : So sánh gi và g? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm: “di” +Đánh vầ tiếng khoá: “Già” c.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: quả thị, giỏ cá, qua đò, giã giò. -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : qua, giỏ) +Hướng dẫn đọc câu: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Quà quê +Cách tiến hành : Hỏi: -Qùa quê gồm những gì? Emthích quà gì nhất? Ai hay cho quà em? -Được quà em có chia cho mọi người? -Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong hở -phải Khác : q có nét sổ dài, a có nét móc ngược (Cá nhân- đồng thanh) . Giống : chữ q Khác : qu có thêm u (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn Giống : g Khác : gi có thêm i Viết bảng con : q ,qu, gi, quê, già Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích: qua, giỏ Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tập viết: q ,qu, gi, chợ quê, cụ già. Thảo luận và trả lời TOÁN Bài: Luyện Tập I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10 -Kĩ năng : Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo vủa số10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 4, 5. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(số 10) 1HS trả lời. Làm bài tập 4/37 :( Viết số thích hợp vào chỗ trống). 1 HS nêu yêu cầu. 0, 1, …, …, 4, …, …, …, 8, …, … ; 10, …, …, …, …, …, …, …, …, 1, … ; (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài 5/37: Khoanh vào số lớn nhất : a. 4 , 2 , 7 b. 8 , 10 , 9 c. 6 , 3 , 5 ( 3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: nhận biết số lượng của từng nhóm đồ vật. Nắm được cấu tạo của số 10. So sánh các số trong phạm vi 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/39:HS làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/39: (7 phút). Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/39 : Có mấy hình tam giác?HS làm ở bảng con. HD HS đếm số hình tam giác màu xanh và số hình tam giác màu trắng, rồi điền số vào ô trống. GV nhận xét. Bài 4/39:HS làm phiếu học tập HD HS làm bài: a. So sánh số, điền dấu , =. b,c. Có thể HD HS dựa vào việt quan sát dãy số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất ( trong các số từ 0 đến 10). GV chấm một số bài của HS và nhận xét. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút) Bài tập 5/39:(Thi đua điền số vào ô trống). +Mục tiêu: Củng cố về cấu tạo số 10. +Cách tiến hành: HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại điền số đó vào ô trống (bài mẫu)? Các bài sau cũng hỏi tương tự như trên. +KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được cấu tạo số 10: GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương.      Đọc yêu cầu bài1:”Nối (theo mẫu)” HS làm bài : Đếm số lượng của mỗi nhóm đồ vật rồi gạch nối với số . Chữa bài,HS đọc: 10 con heo, 8 con mèo, 9 con thỏ. -Đọc yêu cầu bài 2:”Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn “. -HS thực hành vẽ cho đủ 10 chấm tròn. Sau đó đọc cấu tạo của số 10. HS đọc yêu cầu bài 3: HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. HS đọc yêu cầu bài 4a:” điền dấu vào ô trống”,4b…,4c… HS làm bài. Chữa bài: Đọc kết quả vừa làm. HS đọc yêu cầu bài 5:” Điền số”. 1HS trả lời. Cử mỗi đội 4 HS lên bảng làm nối tiếp và giải thích như trên. +HS nêu : 10 gồm 9 và 1; gồm 1 và 9. 10 gồm 8 và 2; gồm 2 và 8. 10 gồm 7 và 3; gồm 3 và 7. 10 gồm 6 và 4; gồm 4 và 6. 10 gồm 5 và 5. +HS đọc CN-ĐT cấu tạo số 10. Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe.   MỸ THUẬT VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn (cam, bưởi, hồng, táo…) _ Vẽ hoặc nặn một vài quả dạng tròn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn _ Một vài loại quả dạng tròn khác nhau để HS quan sát _ Một số bài vẽ hoặc nặn của HS về quả dạng tròn 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Màu vẽ hoặc đất màu, đất sét III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn: _ GV cho HS xem các loại quả dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực _ Đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc của các loại quả dạng tròn + Quả táo tây? + Quả bưởi? + Quả cam? 2.Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn: _ GV vẽ một số hình quả đơn giản minh họa trên bảng hoặc lấy đất sét nặn một quả dạng tròn để cả lớp quan sát theo các bước: + Cách vẽ: Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết và vẽ màu sau. Chú ý bố cục (hình vẽ vừa với phần giấy ở Vở tập vẽ 1) + Nặn đất theo hình dáng quả: Tạo dáng tiếp làm rõ đặc điểm của quả, sau đó tìm các chi tiết còn lại như: núm, cuống, ngấn múi… 3.Thực hành: _ GV cho HS vẽ hình quả tròn vào phần giấy trong vở tập vẽ 1: _ GV cho HS nặn quả bằng đất sét: 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV nhận xét chung và động viên HS 5.Dặn dò: _Cho HS quan sát, nhận xét _ HS nhận xét + Hình dáng gần tròn, có loại màu xanh, vàng, đỏ hay tím đỏ. + Hình dáng nhìn chung là tròn, màu chủ yếu là xanh hoặc vàng. + Hình tròn hoặc hơi tròn, màu da cam, vàng hay xanh đậm… _ Cho HS vẽ 1 hoặc 2 loại quả dạng tròn khác nhau và vẽ màu theo ý thích (quả to, nhỏ có thể che khuất nhau hoặc cách nhau một chút) _ Nặn 1 hoặc 2 quả (h1, h2) _HS nhận xét bài vẽ về: + Hình dáng + Màu sắc _ Quan sát hoa, quả (hình dáng và màu của chúng) _ Chuẩn bị bài: Vẽ màu vào hình quả (trái) cây Thứ năm, ngày 02 tháng 10 năm 2008 THỂ DỤC Bài 6: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: _ Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.Yêu cầu thực hiện nhanh và trật tự hơn giờ trước. _ Học dàn hàng, dồn hàng.Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng. _ Ôn trò chơi “Qua đường lội”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập.GV kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi. _ GV chuẩn bị 1 còi III. NỘI DUNG: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Khởi động: +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng), sau đó quay mặt vào tâm. + Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2/ Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: Sau mỗi lần GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự tập hợp dưới hình thức thi đua xem tổ nà

File đính kèm:

  • docGA Lop 1 T6 tong hop.doc