SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu:
1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một chất khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
3. Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra các kết luận cần thiết.
4. Biết cách đọc biểu bảng và rút ra kết ra kết luận cần thiết.
II. Chuẩn bị:
- Quả bóng bàn bị bẹp (không thủng). Phích nước nóng, cốc.
- Bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh chữ L, nút cao su có đục lỗ. Cốc nước pha màu. Miếng giấy trắng có vạch chia.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý 6 tuần 24: Sự nở vì nhiệt của chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn:
Tiết 24
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu:
1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một chất khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
3. Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra các kết luận cần thiết.
4. Biết cách đọc biểu bảng và rút ra kết ra kết luận cần thiết.
II. Chuẩn bị:
- Quả bóng bàn bị bẹp (không thủng). Phích nước nóng, cốc.
- Bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh chữ L, nút cao su có đục lỗ. Cốc nước pha màu. Miếng giấy trắng có vạch chia.
III. Tổ chức hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(7’)
- Kiểm tra sỉ số
? Cho biết quy luật về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
? Cho biết quy luật về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
? Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau?
- Làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp
-Yêu cầu HS quan sát,đưa ra dự đoán nguyên nhân làm quả bóng phồng lên.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời.
2. Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. (18’)
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm .
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- GV theo dõi và uốn nắn HS (lưu ý HS cách lấy giọt nước)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK C1, C2, C3, C4.
- Tổ chức, điều khiển HS thảo luận.
- Điều khiển việc đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các câu C1, C2, C3, C4.
- Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng 20.1 để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Yêu cầu HS chọn từ trong khung để hoàn thiện câu C6.
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận.
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Cá nhân HS trả lời trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4.
- Thảo luận nhóm về các câu trả lời
- Từ bảng 20.1 HS rút ra được nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất.
- HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C6.
- Thảo luận để thống nhất phần kết luận.
1- Thí nghiệm
2- Trả lời câu hỏi
C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn.
C6: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi.
c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
3. Hoạt động 3: Vận dụng (12’)
- Với câu C7, C8: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận.
GV giới thiệu cho HS về khí cầu (H20.4) phần có thể em chưa biết.
- Với C9: GV trình bày kĩ cấu tạo của dụng cụ đo độ nóng lạnh đầu tiên của loài người (H20.4). Yêu cầu HS giải thích được tại sao dựa theo mức nước trong ống thuỷ tinh người ta có thể biết được thời tiết nóng hay lạnh?
- HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C7, C8, C9.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
4- Vận dụng
C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra.
C8: d = 10.D =
Khi nhiệt độ tăng: m không đổi, V tăng nên d giảm. Do đó không khí nóng nhẹ hơ không khí lạnh.
C9: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu nở ra, đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống.
Khi thời tiết lạnh, không khí trong bình cầu co lại, mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
4. Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò (8’)
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất?
- Học bài và làm bài tập 20.2 đến 20.7 (SBT)
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế.
- Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất.
File đính kèm:
- l6 tuan 24.doc