Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 23: Nguyên tử chuyển động hay dứng yên

Tiêt 23. NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY DỨNG YÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải thích được chuyển động Brao

- Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao

- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao, hiện khuếch tán xãy ra càng nhanh.

2. Kĩ năng:

- Quan sát, phân tích.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 23: Nguyên tử chuyển động hay dứng yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28 / 2 / 2011 Ngày dạy: 8B: 01/ 3 / 2011 8A: 4/ 3/ 2011 Tiêt 23. NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY DỨNG YÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Brao - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao, hiện khuếch tán xãy ra càng nhanh. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán - Làm TNo h20.4 SGK nếu có điều kiện - HS giỏi lam trước TNo nếu có điều kiện. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Hỏi đáp - Thảo luận. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * ổn định tổ chức lớp, đặt vấn đề vào bài - Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs. - Đồ dùng dạy học: SGK. - Thời gian: 7’ - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Các chất được cấu tạo như thế nào, giải thích sự hụt thể tích khi trộn nước vào rượu ? - Gv nhận xét và cho điểm - GV: hãy tưởng tượng giữa sân bóng đá có 1 quả bóng khổng lồ và rất nhiều HS từ mọi phía chạy đến xô đẩy quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: trò chơi này tưởng như không liên quan gì đến nguyên tư, phân tư thế mà lại giúp chúng ta hiểu một trong những tính chất quan trọng của nguyên tử, phân tử sẽ học trong bai hôm nay. - HS: quả bóng lúc bay lên khi rơi xuống, lúc sang trái, lúc sang phải do những lực xô đẩy không cân bằng Hoạt dộng 1: Thí nghiệm Brao Mục tiêu: Nhằm tạo sự liên hệ kiến thức cho học sinh Thời gian:8p Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho hs quan sát sgk - GV: mô tả TNo của Brao như SGK Sau đó đưa ra nhận xét - HS: nghe mô tả về TNo Brao. Hoạt dộng 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử. Mục tiêu: Nắm được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Thời gian:10p Cách tiến hành: - GV: yêu cầu HS từ tính huống mở bài và TNo Brao thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. Không đọc phần sau các câu hỏi - Cho cả lớp thảo luận các câu trả lời trên - HS: suy nghĩ trả lời. - C1: quả bóng tương tự hạt phấn hoa - C2: các HS tương tự với những hạt nước - C3: các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Hoạt dộng 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ- Vận dụng. Mục tiêu: Biết được mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ. Vận dụng để trả lời câu hỏi Thời gian:15p Cách tiến hành: - GV: nêu vấn đề như SGK Hỏi: vì sao nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh ? - C4: GV mô tả kèm theo hình vẽ phóng đại (hoặc cho HS xem TNo nếu thành công) Hỏi: Hãy giải thích hiện tượng khuếch tán ? - GV: yêu cầu HS trả lời C5, C6 - HS: trả lời, thảo luận, lớp rút ra câu trả lời đúng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. -Các phân tử nước và đồng sunfatđều chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước chuyển động xuống dưới xen vào khoảng cách phân tử đồng sunfat - C5: do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía - C6: có vì các phân tử chuyển động nhanh hơn Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà( 5p) - Qua bài học em nắm được những kiến thức gì ? - Về nhà học bài, đọc phần " Có thể em chưa biết " - Làm bài tập 20.1 ® 20.6 SBT.

File đính kèm:

  • docti_t 23 li 8 ngt_ ph¬n t_ cđ hay đ_ng y↑n.doc
Giáo án liên quan