Giáo án Địa lí 10 cơ bản - Đinh Văn Sít

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Sau bài học, HS cần:

 - Phân biệt được một số lưới kinh,vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó thuộc phép hình chiếu bản đồ nào.

 -Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bi

 - Quản lí thời gian, trình by suy nghĩ.

III. Cc PP/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng :

- Suy nghĩ, động no.

 

doc173 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 10 cơ bản - Đinh Văn Sít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Ngày soạn:.....13/08/2011.... Ngày dạy: .....16/08/2011.... Tiết PPCT: ...01..... CHƯƠNG I. BẢN ĐỒ BÀI 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: - Phân biệt được một số lưới kinh,vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó thuộc phép hình chiếu bản đồ nào. -Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài - Quản lí thời gian, trình bày suy nghĩ... III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng : - Suy nghĩ, động não... IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ Thế Giới, bản đồ vùng Cực Bắc, bản đồ Châu Â, châu Á. - Qủa địa cầu. - Một tấm bìa kích thước A3. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : a. Ổn định lớp b. Bài mới: Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ: Bản đồ Thế Giới, bản đồ vùng Cực Bắc và bản đồ Châu Âu phát biểu khái niệm bản đồ. 2. Kết nối: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính: HĐ 1: Tìm hiểu phép chiếu phương vị (Cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát quả cầu( mô hình của trái đất) và bản đồ thế giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng. Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát, trả lời các câu hỏi: Tại sao hệ thống kinh vĩ tuyến trên 3 bản đồ này có sự khác nhau ? Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau? - HS trả lời. Các HS khác nhận xét và bổ sung. - GV chuẩn kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu phép chiếu hình nĩn và hình trụ (Cả lớp) Bước 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu:giữ nguyên là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình nón và hình trụ. Bước 2: GV cho mặt phẳng, hình nón và hình trụ lần lượt tiếp xúc với quả cầu tại các vị trí khác nhau. I. Các khái niệm: 1. Bản đồ là gì? 2. Phép chiếu hình bản đồ là gì? II.Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản: 1.Phép chiếu phương vị: Là pp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng. Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu, có các phép chiếu phương vị khác nhau. a. Phép chiếu phương vị đứng: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, các vĩ tuyến là những vịng trịn đồng tâm ở cực. b. Phép chiếu phương vị ngang: mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở XĐ c. Phép chiếu phương vị nghiêng:mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở Chí tuyến. 2.Phép chiếu hình nón: Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu là hình nón Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình nón với quả cầu, có các phép chiếu hình nón khác nhau: a.Phép chiếu hình nón đứng: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, các vĩ tuyến là những cung trịn đồng tâm b. Phép chiếu hình nón ngang c. Phép chiếu hình nón nghiêng 3.Phép chiếu hình trụ: Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu là hình trụ. Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với quả cầu, có các phép chiếu hình trụ khác nhau a.Phép chiếu hình trụ đứng: các kinh tuyến, vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vuơng gĩc với nhau b. Phép chiếu hình trụ nghiêng c. Phép chiếu hình trụ nghiêng 3. Thực hành: Hãy điền những nội dung thíc hợp vào bảng sau đây: Phép chiếu hình bản đồ Thể hiện trên bản đồ Các kinh tuyến Các vĩ tuyến Khu vực tương đối chính xác Khu vực kém chính xác Phương vị đứng Hình nón đứng Hình trụ đứng 4.Vận dụng : Ngày soạn:.....14/08/2011.... Ngày dạy: .....17/08/2011.... Tiết PPCT: ....02.. BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: - Phân biệt được một số PP biểu hiện các đối tượng địa lí trên BĐ -Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương pháp. - Nhận biết õ được một số PP phổ biến dùng để thể hiện được các đối tượng tren BĐ và átlat - Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm..... III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: - Thuyết trình tích cực, suy nghĩ, nhĩm.... IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Bản đồ khung Việt Nam -Bản đồ công nghiệp Việt Nam -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam -Bản đồ khí hậu Việt Nam -Bản đồ tự nhiên Việt Nam -Bản đồ phân bố dân cư Châu Á V. Tiến trình dạy học : 1. Khám phá: a. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Trình bày các phép chiếu hình bản đồ. b. Bài mới Mở bài: Trước tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ 2.Kết nối: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ: Tìm hiểu các PP (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp ra thành các nhóm nhỏ từ 6-8 HS Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân tích về: Đối tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng phương pháp: Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình 2.2 trong SGK hoặc bản đồ công nghiệp VN. Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 trong SGK hoặc bản đồ khí hậu VN Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 trong SGK . Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 và bản đồ công nghiệp VN. Bước 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày những điều đã quan sát và nhận xét. GV giúp HS chuẩn bị kiến thức. 1. Phương pháp ký hiệu: *. Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như các trung tâm CN, Các mỏ khống sản.... * Cách thể hiện : những kí hiệu thể hiện đối tượng được đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đĩ phân bố trên BĐ * Các dạng ký hiệu: -Ký hiệu hình học -Ký hiệu chữ -Ký hiệu tượng hình 2.Phương pháp đường chuyển động a.Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên ( dịng biển, hướng giĩ...) và các hiện tượng kinh tế – xã hội (các luồng di dân, vận chuyển hàng hĩa...) trên BĐ. b. Các thể hiện: Sự di chuyển của các hiện tượng được thể hiện bằng các mũi tên chỉ hướng di chuyển. 3. Phương pháp chấm điểm: a. Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng, hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như các điểm dân cư nơng thơn, các cở sở chăn nuơi.. b. Các thể hiện: Các đối tượng, hiện tượng được thể hiện bằng các điểm chấm. trên BĐ, mổi điểm chấm(.) đều cĩ một giá trị nào đĩ. 4. Phương pháp biểu đồ - bản đồ: a. Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ ( đơn vị hành chính ) b. Các thể hiện: Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đĩ trên bản đồ - Chất lượng của đối tượng - Cơ cấu của đối tượng. 3. Thực hành: Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau dây: Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện Ưùng dụng vào loại bản đồ Phương pháp ký hiệu Phương pháp ký hiệu đường chuyển động Phương pháp chấm điểm Phương pháp bản đồ – biểu đồ 4. Vận dụng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:....20/08/2011... Ngày dạy: ....23/08/2011... Tiết PPCT: ..03.. BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần : - Hiểu và trình bày được cá PP sử dụng BĐ, Atlat địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí - Đọc BĐ biết được cácđối tượng, hiện tượng địa lí được biểu hiện trên BĐ - Dựa vào tỉ lệ BĐ tính được khoảng cách thực tế - Tìm các đối tượng trên BĐ, xác lập được mqh địa lí giữa các đối tượng trên BĐ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài: - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày ý tưởng, quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm... III. Các PP dạy học tích cực : - Thuyết trình tích cực, động não, suy nghĩ... IV.Thiết bị dạy học : -Một số bản đồ về địa lý tự nhiên và kinh tế –xã hội. -Tập bản đồ thế giới và các châu lục, atlát địa lý Việt Nam. V. Tiến trình dạy học 1.Khám phá : a. Ổn định lớp: b. Bài mới: Khởi động: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao học địa lý cần phải có bản đồ? 2. Kết nối : TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu vai trị của BĐ trong học tập và đời sống (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và phát biểu về vai trò trong học tập và trong đời sống. Bước 2: GV ghi tất cả các ý kiến phát biểu của HS lên bảng . Bước 3: GV nhận xét các ý kiến phát biểu và sắp xếp các ý kiến theo từng lĩnh vực tương ứng. HĐ 2: Tìm hiểu sử dụng BĐ, atlat trong học tập ( Cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS phát biểu về những vấn đề cần lưu ý khi sữ dụng bản đồ trong học tập được nêu ra trong SGK. Bước 2: GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của những điều cần lưu ý đó và cho ví dụ thông qua một số bản đồ cụ thể. I. Vai trò của bàn đồ trong học tập và trong đời sống : 1.Trong học tập: giúp học sinh rèn luyện kỹ năng địa lý học tại lớp, học tại nhà, làm kiểm tra. 2.Trong đời sống: -Bảng chỉ đường -Phục vụ các ngành sản xuất -Trong quân sự II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập : 1. Những vấn đền cần lưu ý a.Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. c.Xác định phương hướng trên bản đồ. * Các bước sử dụng BĐ: - Đọc tên BĐ để biết đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện - Đọc bảng chú giải để biết các đối tượng, hiện tượng đjai lí được thể hiện như thế nào; xem tỉ lệ BĐ để biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên BĐ so với khoảng cách trên thực tế. - Dựa vào bĐ tìm đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện - Dựa vào BĐ để xác lập các mqh địa lí giữa các đối tượng, hiện tượng địa lí * Atlat địa lí: là 1 tập hợp các BĐ. Khi sử dụng, thường kết hợp BĐ ở nhiều trang atlat cĩ nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lí. 2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trên bản đồ, trong Atlat 3. Thực hành: Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình. 4. Vận dụng: Ngày soạn:.....21/08/2011.... Ngày dạy: .....24/08/2011.... Tiết PPCT: ....04..... BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Hiểu rõ các đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện trên bản đồ. Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên bản đồ khác nhau. II.Các kĩ năng sống cở bản được GD trong bài: III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Nhĩm nhỏ, thuyết trình tích cực, suy nghĩ... IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC Một số bản đồ công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình Việt Nam. V.Tiến trình dạy học : 1. Khám phá: a.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5’ b.Bài mới 2.Kết nối: HĐ: Cả lớp, nhóm Bước 1: - GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ. - Phân công và giao bản đồ đã được chuẩn bị trước cho các nhóm. Bước 2 : Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau: - Tên bản đồ . - Nội dung bản đồ. - Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ: Tên phương pháp- Đối tượng biểu hiện phương pháp-Khả năng biểu hiện phương pháp. Bước 3: - Lần lượt các nhóm lên trình bày về phương pháp đã được phân công: +Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu. +Nhóm 2: Phương pháp ký hiệu đường chuyển động. +Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm. +Nhóm 4:Phương pháp bản đồ, biểu đồ. - Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết thực hành . 3. Thực hành : Tổng kết bài thực hành : Tên bản đồ Phương pháp biểu hiện Tên phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện 4.. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. CHƯƠNG II: VŨ TRỤ HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG TRÁI ĐẤT Ngày soạn:.....26/08/2011... Ngày dạy: ......29/08/2011... Tiết PPCT: ..05.. BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học,HS cần: - Biết được khái niệm về vũ trụ, thiên hà, hệ Mặt Trời, Trái Đất. -Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của TĐ II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài: - đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian, ( HĐ 3, ) - Trình bày suy nghĩ ( HĐ 1,2,3)... III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng - hồn tất nhiệm vụ, hỏi đáp, - Đàm thoại gợi mở, suy nghĩ... IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Qủa địa cầu. -Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời. -Đĩa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá a.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ : 5’ b. Bài mới 2. Kết nối TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu về vũ trụ, HMT, Trái Đất (Cả lớp) GV đặt câu hỏi: Vũ trụ là gì? Thiên hà là gì? HS dựa vào SGK để trả lời. GV đặt câu hỏi: Dãi ngân hà là gì? Cĩ bao nhiêu dãi ngân hà? Dựa vào nội dung bài học GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HMT là gì? Các hành tinh, tiểu hành tinh cĩ quỹ đạo chuyển động hình gì? (HS dựa vào mơ hình 5.2 SGK) Hướng chuyển động của các hành tinh. Tại sao các hành tinh cĩ hướng chuyển động như nhau? GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết vị trí của Trái Đất trong HMT? Trái Đất cĩ đặc điểm gì? HĐ 3: Tìm hiểu sự luân phiên ngày và đêm (Cả lớp) GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi: -Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm? -Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất? HS trình bày.Các HS khác nhận xét và bổ sung GV chuẩn kiến thức HĐ 4: Tìm hiểu giờ trên TĐ (Cá nhân) Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ SGK kết hợp với những kiến thức đã học trả lời câu hỏi: - Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế. -Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số các múi giờ. Việt Nam ở múi giờ số mấy? -Vì sao ranh giới các múi giờ hoàn toàn không thẳng theo kinh tuyến? -Vì sao có đường đổi ngày quốc tế? -Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi ngày. -Gợi ý: Trái Đất có khối cầu và tự quay từ Tây sang Đông nên cùng một thời điểm có giờ khác nhau. Để thống nhất cách tính giờ trên hoàn toàn trên thế giới người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ, lấy khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc. Bước 2: HS phát biểu, xác định trên Quả Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến thức. HĐ 5: Tìm hiểu sự lệch hướng chuyển động cảu các vật thể ( cá nhân) Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK trang 28 và vốn hiểu biết: -Cho biết, ở Bán cầu Bắc các vật chuyển động bị lệch sang phía nào,ở bán cầu Nam các vật chuyển động bị lệch sang phía nào so với hướng chuyển động ban đầu. -Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng đó. -Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì ? Nó tác động tới chuyển động của các thể nào trên Trái Đất? Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức I. Vũ trụ. HMT và Trái Đất: 1. Vũ trụ: Là khoảng khơng gian vơ tận chứa hàng trăm tỉ thiên hà - Thiên hà là tập hợp của rất nhiều thiên thể (các ngơi sao, hành tinh, sao chổi, vệ tinh) cùng các đám bụi khí và bức xạ điện từ. - Dãi ngân hà: là thiên hà chứa Mặt trời và các hành tinh của nĩ. 2. Hệ Mặt Trời: Là tập hợp các thiên thể nằm trong dãy ngân hà. Bao gồm: - Mặt trời ở giữa - 8 hành tinh - Các vệ tinh, sao chổi, sao chổi thiên thạch. 3. Trái Đất trong hệ Mặt trời: - Nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần MT. - TĐ tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh MT - TĐ tồn tại sự sống II. Hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất. Sự luân phiên ngày và đêm: - Trái Đất có hình cầu : ½ được Mặt trời chiếu sáng là ngày, ½ không được chiếu sáng là đêm. - Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông => hiện tượng luân phiên ngày đêm. 2. Giơ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế: a.Giờ trên trái đất: - Thời gian trái đất tự quay 1 vòng là 1 ngày và đêm (chia ra làm 24 giờ ) - Gìơ địa phương (giờ Mặt Trời): Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. - Gìơ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT ( có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grenwich) b.Đường chuyển ngày quốc tế: lấy kinh tuyến 180 độ đi qua giữa múi giờ số 12 - Đi từ đông -> tây kinh tuyến 180: lùi lại một ngày lịch. - Đi từ tây -> đông kinh tuyến 180: tăng thêm một ngày lịch. 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể -Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit. -Biểu hiện: +Nửa cầu Bắc: Lệch về bên phải. +Nửa cầu Nam: lệch về bên trái. - Nguyên nhân : Trái Đất quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài ngắn khác nhau ở các vĩ độ. -Lực Coriolit tác động đến chuyển động của khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái Đất 3. Thực hành: Căn cứ vào bản đồ các múi giờ, hãy tính giờ và ngày ở VN, biết rằng ở tại thời điểm đĩ, giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31/12 4.Vận dụng.: Biết cách tính múi giờ của các nước trên TG và Việt Nam .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:....30/08/2011.. Ngày dạy: .....1/09/2011... Tiết PPCT: ...06... BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Sau bài học, HS cĩ khả năng : -Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất: chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa. -Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. -Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài: - Tự tin, ( HĐ 1,2, 3 ) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng ( HĐ 2, 3) - Tìm hiếm và xử lí thơng tin ( HDD1, 2, 3 ) - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi trao đổi nhĩm ( HĐ 2, 3 ) III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng - Suy nghĩ- thảo luận cặp đơi- chia sẻ, nhĩm nhỏ, động não, thuyết trình tích cực... IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC : -Mô hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. -Qủa địa cầu, ngọn nến( hoặc 1 chiếc đèn). - Các hình vẽ phóng to trong bài 6. - Băng hình, đĩa VCD về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Khám phá Khởi động: khí hậu trong một năm luôn thay đổi theo từng thời gian khác nhau, lúc nóng, lúc lạnh, khi lại mát mẻ do đâu có các hiện tượng này? 2. Kết nối : Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời (Cá nhân/cặp) Bước 1:Dựa vào kênh chữ và hình 6.1 SGK để trả lời: -Thế nào là chuyển động biến kiến của Mặt Trời trong một năm? -Câu hỏi mục I trong SGK? Bước 2: HS trình bày, Các HS khác nhận xét và bổ sung GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu các mùa trong năm ( nhĩm ) - Bước 1: HS dựa vào hình 6.2 ,6.3 và kiến thức đã học để thảo luận : + Vì sao cĩ hiện tượng mùa trên TĐ? + Xác định trên hình 6.2: Khoảng thời gian của các mùa: xuân, hạ , thu , đơng. Vị trí các ngày: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đơng chí. + Giải thích vì sao? Mùa xuân ấm áp, mùa hạ nĩng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đơng lạnh lẽo( Phụ thuộc vào gĩc nhập xạ ) Ghi chú: khi giải thích về mùa cần chú ý mối quan hệ giữa trục nghiêng và khơng đổi phương của TĐ khi chuyển động quanh mặt trịi với độ lớn của gĩc chiếu và sự hấp thụ nhiệt của bề mặt TĐ. - Bước 2: Đại diện các nhĩm trình bày. Các thành viên trong nhĩm cĩ thể bổ sung GV giúp HS chuẩn kiến thức. Chuyển ý: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tố”i. Tại sao lại có hiện tượng này? HĐ 3: Tìm hiểu ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ ( nhóm) Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý: - Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu Bắc có ngày dài hơn đêm? Vì sao? - Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. -Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái Đất có ngày bằng đêm? -Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay đổi như thế nào theo vĩ độ? Vì sao? Gợi ý: Khi quan sát hình 6.5 chú ý: -Vị trí của đường phân chia sáng tối so với hai cực Bắc, Nam. -So sánh diện tích được chiếu sáng với diện tích trong bóng tối của một nửa cầu trong cùng một thời điểm(22/6 hoặc 22/12) Bước 2: Đại diện nhĩm trình bày. GV giúp HS chuẩn kiến thức I.Chuyển động biến kiến hằng năm của hệ Mặt Trời: - Chuyển động biểu kiến là chuyển động nhìn thấy nhưng khơng cĩ thực. Hiện tượng này chỉ lần lượt xảy ra tại các địa điểm từ vĩ tuyến 23027'B cho tới 23027'N - Nguyên nhân : trục trái đất nghiêng và khơng đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời. II. Các mùa trong năm: - Mùa là phần thời gian trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khi hậu. 1.Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo. 2. Hệ quả: Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Ở BCN cĩ 4 mùa diễn ra ngược với BCB ( VN và một số nước Châu Á quen dùng âm- dương lịch, thời gian bắt đầu của các mùa được tính sớm hơn khoảng 45 ngày ) III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa: 1. Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất mà ngày đêm dài ngắn theo mùa. 2. Hệ quả: - Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn. - Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài. - 21/3 và 23/9 : Ở BCB cĩ mùa xuân và mùa hạ ngày dài hơn đêm. Ở BCN cĩ mùa thu và đơng đêm dài hơn ngày ( 23/9 và 21/3 thì ngược lại ) - Ngày 21/3 và 23/9 : mặt trời chiếu thẳng gĩc xuống xích đạo lúc 12 giờ

File đính kèm:

  • docgiao an 10.doc