Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
Tíêt 2: KINH TẾ.
I /MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi
2/ Kĩ năng : Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
3/ Thái độ:
II / CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: Giáo án.Bản đồ kinh tế Hoa Kì.Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.Bảng số liệu.
Phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. Viết bảng số liệu 6.4SGK.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì (tt) - Tíêt 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn:
Tiết CT 10 Ngày dạy:
Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
Tíêt 2: KINH TẾ.
I /MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: - Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi
2/ Kĩ năng : Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
3/ Thái độ:
II / CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: Giáo án.Bản đồ kinh tế Hoa Kì.Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.Bảng số liệu.
Phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. Viết bảng số liệu 6.4SGK.
III / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3/ Bài mới :
Khởi động : Điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì có thể ví như bệ phóng để nền kinh tế Hoa Kì cất cánh. Nền kinh tế siêu cường hàng đầu thế giới của Hoa Kì được biểu hiện qua các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ như thế nào? Ưu thế về kinh tế của Hoa Kì thể hiện rõ nét trong một vài ngành hay trong tất cả. Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ những vấn đề đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1: Cá nhân
GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 6.3:
- Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác. Rút ra kết luận.
- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân?
- Nền kinh tế mạnh nhất thế giới được biểu hiện trong các ngành như thế nào?
HĐ2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ.
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về ngành dịch vụ.
Phiếu học tập số1
Các ngành
Đặc điểm
Ngoại thương
Giao thông vận tải
Tài chính,thông tin liên lạc, du lịch.
- Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về ngành công nghiệp.
Phiếu học tập số 2
Các ngành
Đặc điểm
CN chế biến
CN điện lực
CN khai thác
Sự thay đổi trong công nghiệp: Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiều về nghành nông nghiệp.
Phiếu học tập số 3
Đặc điểm
Sản lượng
Chuyển dịch cơ cấu
Hình thức tổ chức SX
Xuất khẩu
B2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK hoàn thành bảng số liệu theo mẩu sau, dựa trên bảng số liệu vừa hoàn thành nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì?
Tỉ trọng của các ngành trong GDP của Hoa Kì
Ngành
1960
2004
Dịch vụ
62,1
79,4
Công nghiệp
33,9
19,7
Nông nghiệp
4,0
0,9
GV chỉ định HS trả lời, cho các HS khác góp ý. GV chuẩn kiến thức.
I.QUY MÔ : Nền kinh tế mạnh nhất thế giới:
1. Biểu hiện:
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ năm 1890 cho đến nay.
- GDP: 11667,5 tỉ USD -> chiếm ¼ TG.
Lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi.
- GDP/ người: 39739 USD.
2.Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.
-Lao động dối dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.
- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi nhuận.
II. Các ngành kinh tế:
1. Dịch vụ:
- Tạo giá trị lớn nhất trong GDP 79.4%
(2004).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động thu lợi nhuận trên toàn thế giới.
2. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
Ä Đông Bắc: vùng công nghiệp truyền thống giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.
Ä Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.
3. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hoá, xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
- Hình thức tổ chức sảm xuất chủ yếu: trang trại lớn khoảng 176 ha/trang trại, hình thành các vùng chuyên canh lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động hoạt dịch vụ nông nghiệp.
+ Cơ cấu lãnh thổ: sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng
4/Củng cố:
a. Trắc nghiệm:
1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì:
A. Công nghiệp. C. Công nghiệp chế biến.
B. Ngư nghiệp. D. Nông nghiệp.
2. Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng:
A.Tăng. B. Giảm.
b.Tự luận: Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
5/Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44
Đọc bài thực hành Hoa Kì . Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45.
Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK.
Để tiết sau thực hành.
File đính kèm:
- BAI 6 - TIET 10.doc