BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Mục tiêu của bài học: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nước ta. Hiểu được tác động tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và quá trình hội nhập kinh tế của nước ta. Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng: Biết liên hệ kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới. Biết liên hệ SGK với các vấn đề thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới và hội nhập.
3. Thái độ: Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
159 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 12 – Chương trình NC, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
bài 1: việt nam trên con đường đổi mới và hội nhập
I. Mục tiêu của bài học: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nước ta. Hiểu được tác động tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và quá trình hội nhập kinh tế của nước ta. Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng: Biết liên hệ kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới. Biết liên hệ SGK với các vấn đề thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới và hội nhập.
3. Thái độ: Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. Thiết bị dạy học: Một số tranh ảnh về thành tựu của công cuộc Đổi mới.
III. Trọng tâm bài học: Nhấn mạnh
- Đảng lãnh đạo nhân dân ta tiến hành thành công công cuộc Đổi mới, đưa đến sự ổn định KT- XH và sự phát triển ngày càng tốt hơn.
- Sự đổi mới KT-XH không tách rời việc hội nhập quốc tế và khu vực. Khi mở cửa , đẩy mạnh giao lưu thì các bất lợi trên thế giới và trong khu vực sẻ tác động mạnh vào nền kinh tế nước ta.
- Những định hướng trong đẩy mạnh đổi mới chính là nhằm mục tiêu phát triển bền vững, cả kinh tế, xã hội và môi trường.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ: Những hiểu biết về công cuộc Đổi mới của nước ta thời gian qua ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1: GV h/d HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức thực tế để làm rõ:
- Tại sao nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? Dựa vào kiến thức địa lí lớp 11 chứng minh rằng '' tình hình trong nước và quốc tế vào những năm cuối thập niên 70 đầu 80 diễn biến hết sức phức tạp'' ?
- Nêu diễn biến của Công cuộc đổi mới ?
*GV gợi ý để HS giải quyết được vấn đề.
*GV y/c HS nêu điểm khác nhau trong chính sách khoán 100 và 10 trong nông nghiệp, GV giúp HS nắm được điều này.
HĐ2: GV h/d HS ng/c sgk, phân tích hình 1.1, bản 1 để nêu được thành tựu cơ bản của Công cuộc đổi mới ? Tại sao nói ''công cuộc Đổi mới ở nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn'' ?
*GV giúp HS phân tích các thành tựu đã đạt được trong Công cuộc đổi mới. Lấy ví dụ để minmh họa.
HĐ3: Dựa vào kiến thức địa lí lớp 11 làm rõ:
- Bối cảnh quốc tế và khu vực ĐNA cuối thế kỉ XX đầu XXI ?
- Việt Nam trong xu thế hội nhập đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì ?
HĐ4 GV h/d HS ngh/c sgk, phân tích hình 1.2 theo nhóm nhỏ, nêu
- Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực ở nước ta đã thu được những kết quả gì ?
- Tại sao nước ta trong hội nhập lại đẩy mạnh hợp tác trên tất cả mọi lĩnh vực ?
*GV y/c HS nhắc lại ODA, FDI là gì ? Một số mặt hành của VN chiếm lĩnh được thị trường thế giới ?
HĐ5: HS ng/c SGK để phân tích các định hướng ? Trách nhiệm của bản thân trong công cuộc Đổi mới ?
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội:
a/ Bối cảnh:
FĐất nước thống nhất.
FĐiểm xuất phát thấp, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh ấ nền kinh tế sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, làm phát.
FThế giới có nhiều biến động.
b/ Diễn biến:
FManh nha từ 1979, bắt đầu từ nông nghiệp
FKhẳng định từ Đại hội Đảng lần 6/ 12-1986, đưa nền KT-XH phát triển theo 3 xu hướng (sgk)
c/ Thành tựu:
- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, đẩy lùi lạm phát
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH
- Đời sống vật chất, tinh thần được cải thiện
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a/ Bối cảnh:
FToàn cầu hoá là một xu thế lớn:
- Tạo điều kiện để hợp tác phát triển.
- Đặt nước ta vào thế cạnh tranh quyết liệt.
FVN trở thành thành viên của ASEAN, APEC, WTO, trong lộ trình thực hiện cam kết của AFTA, bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ.
b/ Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực đã đạt được những thành tựu to lớn:
FThu hút được vốn đầu tư.
FĐẩy mạnh hợp tác trên mọi lĩnh vực.
FĐẩy mạnh ngoại thương.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới:
FCác định hướng: SGK
3. Củng cố:
- Bối cảnh thế giới và khu vực ĐNA đã đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với Việt Nam là gì ?
- Vai trò của Đảng trong công cuộc Đổi mới ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem phần câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. Chuẩn bị Atlat Việt Nam.
V. Phần bổ sung:
- Khoán 100: Gọi tắt về chính sách khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong HTX nông nghiệp, theo Chỉ thị 100 CT-TW của BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam 13-1-81.
- Khoán 10: Gọi tắt về chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên, theo Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị ( khóa VI ) tháng 4-89.
Địa lí tự nhiên Việt Nam
Tiết 2
vị trí địa lí và lịch sử phát triển
Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lanh thổ
I. Mục tiêu của bài học: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta : các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) của phần đất liền, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ. Phân tích được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất quan trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên, đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và vị trí của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc trên bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Việt Nam, Bản đồ thế giới.
III. Trọng tâm bài học:
- Vị trí địa lí.
- Phạm vi lãnh thổ.
- ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HĐ3: GV h/d HS sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam, y/c HS
- Xác định các nước nằm trong khu vực Biển Đông ?
- GV vẽ lát cắt địa hình chân lục địa, đáy biển và mặt nước đại dương, HS kết hợp sgk để HS xác định các bộ phận của vùng biển của nước ta ? ý nghĩa của các bộ phận đó?
- Việc xác định chủ quyền của nước ta trên biển hiện nay đang gặp phải khó khăn, trở ngại nào? Điều này ảnh hưởng đến việc phát triển KT-XH đất nước ta ra sao ?
- Tại sao việc tranh chấp trên biển Đông lại trở nên khó khăn như thế ?
HĐ4: GV y/c HS xác định vùng trời của nước ta và ý nghĩa của nó ?
HĐ5: GV hg/d HS ng/c sgk theo nhóm
Nhóm 1: Vị trí địa lí tác động đến tự nhiên của nước ta như thế nào (thuận lợi và khó khăn) ?
- Dẫn chứng để minh họa ?
- Tại sao khí hậu nước ta không khô nóng như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc Phi ?
Nhóm 2: ý nghĩa về mặt kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí ?
- Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước ?
*GV h/d các nhóm trình bày, HS bổ sung, GV củng cố và kết luận.
G Với VTĐL như trên nước ta có khả năng để phát triển được những ngành KT nào ?
G Tại sao cho rằng nước ta có nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử với các nước trong khu vực sẽ tạo thuận lợi cho nước ta trong xu thế hội nhập ?
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á
- Lãnh thổ vừa gắn với lục địa á-Âu, vừa tiếp giáp với đại dương rộng lớn
- Lãnh thổ nằm trọn trong múi giờ thứ 7
2. Phạm vi lãnh thổ:
Là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm: Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
a/ Vùng đất:
Tổng diện tích là 331.212 km2 (gồm phần lục địa và diện tích đất nổi các đảo và quần đảo) được xác định bởi ranh giới của nước ta với các nước láng giềng, chiều dài đường biên giới trên bộ là hơn 4600 km, đường biển là 3260 km (có 28 tỉnh thành tiếp giáp biển) cùng với hơn 4000 đảo lớn nhỏ
b/ Vùng biển: Có diện tích khoảng 1 triệu km2
- Vùng nội thủy: Nằm trong đường cơ sở; được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền
- Vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải
- Vùng đặc quyền kinh tế
- Vùng thềm lục địa
c/ Vùng trời:
3. ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam:
a/ ý nghĩa tự nhiên:
*Thuận lợi:
FVị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
FGiàu TNTN.
FVTĐL và đặc điểm lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhên.
*Khó khăn:
FNhiều thiên tai.
b/ ý nghĩa về mặt kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng:
FKinh tế : Dễ dàng giao lưu với nhiều nước, phát triển nhiều ngành kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
FVăn hóa - xã hội : Nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử tạo thuận lợi cho nước ta trong xu thế hội nhập.
FQuốc phòng : Nhạy cảm với những biến động chính trị, khó khăn trong vấn đề ANQP
3. Củng cố, đánh giá:
- Tại sao cho rằng VTĐL nước ta có nhiều lợi thế để phát triển nền kinh tế toàn diện ?
- Tại sao việc xác định chủ quyền của nước ta đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý
nghĩa rất lớn cả về mặt kinh tế cả về mặt chính trị ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem phần câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài thực hành: Thước kẻ, chì, tẩy, bút màu; Atlat Việt Nam.
V. Phần bổ sung:
- Hà Nội - Răngun : 1120 km, TPHCM - Singapo : 1100 km, TPHCM - Giấccta : 1800 km. Khoảng cách giữa Hà Nội đến Băngcốc, Phnôm-pênh, Viênchăn còn gần hơn. ở vào vị trí này VN sẽ trở thành chiếc cầu nối ĐNA lục địa với ĐNA biển đảo.
- Tình hình quản lí các đảo thuộc Trường Sa : Việt Nam ( 21 đảo và bãi đá ngầm ) Ma-lai-xi-a ( 3 đảo ) Phi-lip-pin ( 8 đảo ) Trung Quốc ( 9 bãi đá ngầm ) Đài Loan ( 1 đảo )
- Biên giớổctên đất liền:
+ Với Trung Quốc: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lài Cai, Lai Châu, Điện Biên giáp với Quảng Tây và Vân Nam Trung Quốc
+ Với Lào: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình-Trị-Thiên, Quảng Nam, Kon Tum
+ Với Campuchia: Kon Tum, Gia Lia, ĐăkLăk, ĐăkNông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang
- Vùng đặc quyền kinh tế: Vùng Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta có chiểu rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Luật biên giới quốc gia, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vịêt Nam khoá XI, kì họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Bài 3: Thực hành - vẽ lược đồ Việt Nam
Tiết 3
I. Mục tiêu của bài thực hành: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các điểm, các đường tạo khung. Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số địa danh quan trọng.
2. Kĩ năng: Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí.
II. Thiết bị dạy học: Khung bản đồ Việt Nam, có lưới kinh vĩ tuyến vẽ trên giấy Ao. Thước kẻ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ: Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội của nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1: GV nêu rõ yêu cầu của bài thực hành.
G Vị trí địa lí Việt Nam ?
HĐ2: GV hg/d HS cách vẽ lược đồ theo các bước.
*Những yêu cầu cần đạt được :
- Vẽ lược đồ một cách tương đối chính xảc trên lưới ô vuông có hệ thống kinh vĩ tuyến.
*GV nhấn mạnh:
- Đoạn 1: Từ cực Tây (Sín Thầu)-Lào Cai
- Đoạn 2: Lào Cai – Lũng Cú (Cực Bắc)
- Đoạn 3: Lũng Cú – Móng Cái
- Đoạn 4: Móng Cái – Nam ĐB sông Hồng
- Đoạn 5: Nam ĐB sông Hồng – Hoành Sơn
- Đoạn 6: Hoành Sơn – Nam Trung bộ
- Đoạn 7: Nam Trung bộ – Mũi Cà Mau
- Đoạn 8: Cà Mau - Rạch Giá - Hà Tiên
- Đoạn 9: Biên giới ĐB Nam bộ-Cmpuchia
- Đoạn 10: Biên giới Tây Nguyên-Quảng Nm-Cmpuchia, Lào
- Đoạn 11: Nam Thừa Thiên-Huế tới cực tây Nghệ An với Lào
- Đoạn 12: Phía Tây Thanh Hóa với lào
- Đoạn 13: Từ Sơn la, Điện Biên với Lào
*GV h/d HS điền lên lược đồ các đối tượng địa lí như : tên sông, tên các địa danh, tên các vịnh biển, quần đảo...
HĐ3: GV gọi HS xác định các điểm chuẩn cơ bản để giúp HS ghi nhớ.
GV yêu cầu HS nêu các điểm uốn cơ bản để làm mốc khi tiến hành hoàn thiện lãnh thổ VN theo đường cong biên giới.
1. Yêu cầu của bài thực hành:
- Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo.
- Điền lên lược đồ một số địa danh quan trọng.
2. Hướng dẫn:
- Vẽ một lưới ô vưông gồm 40 ô ( HS đã chuẩn bị ở nhà ). Mỗi cạnh tương ứng với 2 độ kinh - vĩ tuyến, từ 102 0 Đ đến 112 0 Đ và từ 8 0 B đến 24 0 B mà phần lớn lãnh thổ nước ta nằm trong đó.
- Trên lưới ô vuông GV hg/d HS xác định các điểm chuẩn, nối các điểm chuẩn với nhau dựa trên cơ sở đường biên giới lãnh thổ để tạo nên lược đồ hình thể VN theo dạng hình học.
- Sau khi có lược đồ VN theo dạng hình học, GV hg/d HS xác định các điểm uốn nhưng cần lưu ý các điểm uốn cơ bản như: Móng Cái, Đèo Ngang, Lào Cai, ...
- Tiếp theo GV hg/d HS xác định vị trí các sông chính (Sông Hồng, sông Cửu Long...)
- GV hg/d HS điền một số địa danh lên lược đồ như: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh; tên các vịnh biển, các quần đảo.
3. Tiến hành:
Bước 1: Xác định điểm chuẩn và nối các điểm chuẩn bằng các đường thẳng.
Bước 2: Xác định các điểm uốn cơ bản và vẽ đường cong lãnh thổ.
Bước 3: Vẽ các sông lớn.
Bước 4: Điền các địa danh quan trọng.
Bước 5: Dùng phấn màu để phân biệt các đối tượng địa lí như : đường biên giới, đường biển, đường sông, tên địa danh...
3. Củng cố, đánh giá:
- Cần xác định được các điểm chuẩn để xây dựng được lược đồ Việt Nam theo dạng hình học. Sau đó xác định các điểm uón làm chuẩn để hoàn chỉnh lược đồ Việt Nam theo đúng hình dáng lãnh thổ.
- Diền được các đối tượng địa lí cơ bản.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Hoàn chỉnh lược đồ Việt Nam theo yêu cầu.
- Chuẩn bị bài mới: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. Xem phần câu hỏi cuối bài và bài đọc thêm.
- Chuẩn bị Atlat Việt Nam.
Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển Lãnh thổ Việt Nam
Tiết 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua ba giai đoạn : Tiền Cambri, cổ kiến tạo và tân kiến tạo. Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn tiền Cambri.
2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ: Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất trên Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam. Bảng niên biểu địa chất.
III. Trọng tâm bài học: Giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra vở thực hành.
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1: GV giới thiệu 3 giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam: LT VN ngày nay là một bộ phận của lớp vỏ cảnh quan của Trái Đất. Lịch sử HT và PT của TN VN gắn chặt với lịch sử HT và PT của Trái Đất nói chung và lớp vỏ địa lí nói riêng.
HĐ2: GV hg/d HS tìm hiểu giai đoạn Tiền Cambri
- Căn cứ bảng niên biểu địa chất cho biết trước đại Cổ sinh là các đại nào ? Chúng kéo dài và cách đây khoảng bao lâu ?
- Tại sao nói đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam ?
- Nêu và xác định trên bản đồ địa chất những khu vực được hình thành trong giai đoạn này ?
- Vì sao cho rằng giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ? (xem phần phụ lục)
G Nêu và lấy ví dụ minh họa cho các đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri ?
HĐ3: GV gọi HS nêu các đặc điểm và yêu cầu HS xác định các địa điểm đó trên bản đồ. Sau đó GV lần lượt giảng giải và thuyết trình về 3 đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri.
1. Giai đoạn Tiền Cambri.
a/ Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam:
*Là gia đoạn ít được hiểu biết nhất, do các đá cấu tạo bị biến chất mạnh, có khi không rõ nguồn gốc, đồng thời nhiều khi không có hóa thạch vì thuộc thời kì ẩn sinh.
- Kéo dài khoảng 2 triệu năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm
- Khu vực Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có các đá biến chất cổ nhất
b/ Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên lãnh thổ nước ta hiện nay:
Khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung bộ
c/ Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu:
- Xuất hiện đồng thời: thạch quyển, khí quyển (rất mỏng)
- Nhiệt độ hạ thấp, thủy quyển xuất hiện với sự tích tụ nước trên bề mặt TĐ
ấsự sống xuất hiện, tuy nhiên sinh vật đang ở dạng sơ khai
3. Củng cố, đánh giá:
1) Đặc điểm nào sau đây không chính xác khi nói về giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ?
A. Đó là giai đoạn Tiền Cambri C. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai, đơn điệu
B. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất D. Diễn ra trên phạm vi rộng trên lãnh thổ nước ta
2) Giai đoạn Tiền Cambri diễn trong đại:
A. Thái cổ và Trung sinh C. Trung sinh và Nguyên sinh
B. Thái cổ và Nguyên sinh D. Tân sinh và Thái cổ
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem bảng niên biểu địa chất và sử dụng được bảng: Xác định thời gian diễn ra giai đọan tiền Cambri.
- Chuẩn bị bài mới: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam (tiếp theo). Xem phần câu hỏi cuối bài và bài đọc thêm.
V.Phần bổ sung:
- Đặc điểm TNVN là kết quả của những tác động qua lại giữa các hợp phần, diễn ra trong suốt lịch sử phát triển của TN, từ đại Thái cổ cho đến nay. Tiếc rằng trong l/sử phát triển cổ địa lí ây, chúng ta mới biết tương đối rõ về l/sử địa chất –kiến tạo, còn các điều kiện tự nhiên khác tương ứng thì còn sơ sài, do ngành cổ địa lí chúng ta chưa phát triển. Ngay trong l/sử ĐC-KT còn có những điểm chưa có sự nhất trí hoàn toàn, mà lí do là tính chất lâu dài và phức tạp của quá trình hình thành khu vực ĐNA nói chung và bán đảo Trung ấn cũng như lãnh thổ VN nói riêng. Vì vậy cơ bản là chúng ta thừa nhận những kết quả này (đã được thừa nhận rộng rãi trên thế giới bắt đầu từ những năm 60 của TK XX)
- Các giai đoạn phát triển của tự nhiên trong phạm vi lãnh thổ nước ta hiện nay có liên quan và chịu sự tác động mạnh mẽ của các vận động tạo núi lớn diễn ra trên quy mô toàn cầu như vận động Calêđôni, Hecxini diễn ra trong đại Cổ sinh, vận động Inđôxini, Kimêri diễn ra trong đại Trung sinh và vận động Anpi diễn ra trong đại Tân sinh với các quá trình nâng lên, sụt võng dẫn đến các hiện tượng xâm nhập hoặc phun trào macma, hiện tượng trầm tích tại các vùng biển và trên đất liền, các thời kì băng tan dẫn đến hiện tượng biển lùi biển tiến.. . Tất cả đều được phản ánh và còn để lại dấu vết trên lãnh thổ nước ta ngày nay.
- Các nhà nghiên cứu địa chát đã xác định tuổi của TĐất được hình thành từ cách đây khoảng 4,6 tỉ năm. Phần lớn thời gian này thuộc nguyên đại Thái cổ và đại Nguyên sinh. Giai đoạn này lớp vỏ TĐất chưa được định hình rõ ràng và có nhiều biến động. Những dấu vết của nó hiện nay lộ ra trên mặt đất không nhiều mà phần lớn chìm ngập dưới lớp đất đá còn ít được nghiên cứu tới, và chúng ta biết rằng lịch sử hình thành và phát triển của TN VN lại gắn chặt với lịch sử HT và PT của Trái Đất nói chung và lớp vỏ địa lí nói riêng. Như vậy có nghĩa là lãnh thổ nước ta cũng đã được hình thành bắt đầu từ cách đây 4,6 tỉ năm. Vì thế giai đoạn tiền Cambri được coi là giai đoạn hình thành nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam (tiếp)
Tiết 5
I. Mục tiêu của bài học: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Biết được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các nơi diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo ở nước ta. Có khả năng nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ thực tế tại các khu vực nước ta. Kĩ năng bản đồ (đọc bản đồ Địa chất VN)
3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam có cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Địa chất Khoáng sản Việt Nam. Bảng niên biểu địa chất.
III. Trọng tâm bài học:
- Các đặc điểm chính của giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ: Tại sao cho rằng giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn tạo nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ? Xác định trên bản đồ Địa chất những nơi diễn ra hoạt động trong giai đoạn Tiền Cambri ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1: GV hg/d HS tìm hiểu giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo qua việc ng/c SGK và bảng niên biểu địa chất để giải quyết những vấn đề sau theo hai nhóm:
*Nhóm 1:
- Giai đoạn Cổ kiến tạo diễn ra trong những đại nào? Xác định các kỉ và thời gian diễn ra hai đại này ?
- Nêu các đặc điểm của giai đoạn này ? Tại sao cho rằng đây là giai đoạn có nhiều biến động nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta ?
- Hãy nêu sự khác biệt giữa trầm tích biển và trầm tích lục địa ?
- Tại sao cho rằng ở vào cuối giai đoạn cổ kiến tạo về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được hình thành ?
*Nhóm 2:
- Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra trong đại nào ? Xác định các kỉ và thời gian diễn ra giai đoạn này ? Tại sao giai đoạn Tân kiến tạo chưa xác định được thời gian diễn ra là bao lâu ?
- Hãy cho biết kết quả tác động của quá trình ngoại lực lên địa hình nước ta ?
- ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam ?
HĐ2: GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. Yêu cầu các HS khác trong nhóm hoặc nhóm khác bỏ sung. GV kết luận
HĐ3: GV sử dụng bản đồ Địa chất Khoáng sản và bảng niên biểu địa chất diễn thuyết về một số hoạt động nổi bật của hai giai đoạn trên ảnh hưởng đến tự nhiên nước ta ngày nay.
*Lưu ý: Trong quá trình HS giải quyết vấn đề GV có thể yêu cầu HS làm rõ một số vấn đề cần thiết có liên quan
2. Giai doạn Cổ kiến tạo:
a. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm:
- Từ Cambri đến kết thúc kỉ Krêta (cách đây 65 triệu năm)
- Trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh
b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển TN nước ta:
- Diễn ra trong đại Cổ sinh với vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini và đạị Trung sinh với vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri
- Giai đoạn biển tiến, làm cho nhiều vùng bị chìm ngập dưới biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp.
- Kết quả:
+ Đá trầm tích phân bố ở miền Bắc: đá vôi tuổi Đêvôn và Cácbon-Pecmi, ở vùng trũng hình thành các mỏ than có tuổi Trung sinh (Quảng Ninh, Quảng Nam)
+ Hình thành các địa khối Thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, Kon Tum (đại Cổ sinh) dãy núi hướng TB-ĐN ở Tây Bắc, BTB; các dãy núi hướng vòng cung ở ĐB và NTB
+ Hình thành các loại khoáng sản quý: đồng, săt, thiếc, vàng, bạc, đá quý có nguồn gốc nội sinh
c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển:
- Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển
- Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được hình thành
4. Giai đoạn tân kién tạo:
a. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta: Chỉ mới cách đây 65 triệu năm.
b. Chịu sự tác động mạnh mẽ của chu kì vận động tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu:
- Lãnh thổ trải qua thời kì tương đối ổn định, tiếp tục hoàn thiện dưới chế độ lục địa
- Vận động tạo sơn Anpơ-Himalaya (cách đây khoảng 23 triệu năm) tác động đến nước ta
- Thời kì băng hà Đệ tứ, nhiều lần biển tiến-biển thoái trên lãnh thổ nước ta, để lại các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển và các đảo ven bờ
c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày hôm nay:
- Một số vùng núi (HLS) được nâng lên, địa hình được trẻ hóa, các quá trình xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, các hệ thống sông suối đã bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ; các mỏ khoáng sản nguồn gốc ngoại sinh
- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ
3. Củng cố, đánh giá:
- Tìm dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo còn đang tiếp tục diễn ra ?
- Tại sao cho rằng địa hình nước ta có đặc điểm là núi già được trẻ hóa ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem bảng niên biểu địa chất và sử dụng được bảng: Xác định thời gian diễn ra các giai đọan hình thành và phát triển lãnh thỏ nước ta.
- Trả lời các câu hổi SGK.
- Chuẩn bị bài 6: Đất nước nhiều đồi núi. Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài mới
V. Phần bổ sung:
Bài 6
các giai đoạn trong lịch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ việt nam
A. gợi ý dạy học
I. Mục tiêu
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được ba giai đoạn trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
- Giải thích được sự phân hoá đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài nguyên khoáng sản ở nước ta trên cơ sở những kiến thức về lịch sử địa chất và kiến tạo.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên lược đồ các hình thái và cấu trúc địa chất chính ở Việt Nam.
- Liên hệ, giải thích được các kiểu địa hình và khu v
File đính kèm:
- g.an12 nang cao-2008.doc