I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí.
2.Kĩ năng:
Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác & sử dụng dầu khí, hải sản của nước ta.
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển.
3.Thái độ:
Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Biển đông & các đảo
Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét
Bài mới:
68 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 4 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA – TIẾT 1
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, bảng chú giải.
- Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
2. Kĩ năng:
- HS nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
* GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
Hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
Đại diện HS trả lời trước lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô
2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
4. Củng cố
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA – TIẾT 2
BÀI: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
2.Kĩ năng:
HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn)
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.)
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
HS biết bản làng với nhà sàn; chợ phiên, lễ hội, trang phục của người dân tộc.
2.Kĩ năng:
HS biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & sinh hoạt của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?
Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HS trả lời kết quả trước lớp
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Môn: Địa lí
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
2.Kĩ năng:
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
Biết dựa vào hình vẽ kể tên thứ tự các công việc trong việc sản xuất ra phân lân.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
Yêu quý lao động
Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở?
Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ cẩm.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi
Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo
HS bổ sung, nhận xét
HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp
Củng cố
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
Môn: Địa lí
BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè.
2.Kĩ năng:
Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộ.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua
Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn?
Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng.
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
Một vài HS trả lời
HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc
HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
HS quan sát
Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
Củng cố
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
BÀI: TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
HS biết Tây Nguyên là vùng đất có hai mùa mưa & khô rõ rệt.
2.Kĩ năng:
HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên.
Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam?
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân tộc.
HS biết Tây Nguyên là nơi có bản làng với nhà rông; biết một số trang phục & lễ hội của các dân tộc
2.Kĩ năng:
Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Tây Nguyên
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết ở Tây Nguyên có đất đỏ ba-dan thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp.
Đồng cỏ ở Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc có sừng.
Các hoạt động khai thác sức nước; rừng & việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
2.Kĩ năng:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất các sản phẩm đồ gỗ.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau & giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Khởi động:
Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt?
Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Ở Tây Nguyên trồng những loạ
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_4_chuong_trinh_ca_nam.doc