ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.
3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
Bản đồ khung Việt Nam.
+ HS: SGK.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 5 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.
3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
Bản đồ khung Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
8’
8’
14’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp.
H tìm hiểu câu hỏi 1/98
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.
v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình.
Bướ 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
Giáo viên sửa bài, nhận xét.
Bườc 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
Giáo viên chốt, nhận xét.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Châu Á.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?
Nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
H trả lời, nhận xét bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
Học sinh sửa bài.
Thảo luận nhóm.
Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ.
Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng.
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn.
ĐỊA LÍ: T.19 CHÂU Á.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á.
2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á,
đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu
Á.
+ Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và
nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á.
3. Thái độ: + Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí.
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Quả địa cầu hoặc bản đồ bán cầu Đông.
+ Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
38’
11’
11’
11’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Vị trí Châu Á.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng bản đồ.
+ Hướng dẫn học sinh.
+ Chốt ý.
v Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu bảng số liệu.
+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
+ Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác.
v Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại.
+ Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài tập được xếp thứ nhất.
+ Nhận xét ý kiến của các nhóm.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Châu Á”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới.
+ Trình bày.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
+ Quan sát hình 1, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á.
+ Thảo luận nhóm để nhận biết và mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các khu vực của Châu Á.
+ Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động cá nhân lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
+ Trình bày phần trọng tâm (dùng bản đồ, lược đồ).
ĐỊA LÍ: T.20 CHÂU Á (TT).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm về dân cư, nêu tên 1 số hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đo, nhận biết được sự phân bố của 1 số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
3. Thái độ: + Yêu thích học bộ môn, tự hào vì mình là người Châu Á.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Á”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á (tt)”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Người dân ở Châu Á.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
+ Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau?
® Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp.
v Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ở Châu Á..
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ.
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt động sản xuất khác mà học sinh chưa nêu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo luận nhóm.
Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: “Khu vực Đông Nam Á”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát hình.
+ Nhận xét.
Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen.
Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn.
Nêu khu vực sinh sống chủ yếu.
Nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Quan sát hình 5.
+ Thảo luận để nhận biết các hoạt động kinh tế cùng công dụng của chúng.
+ Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong hình và nêu công dụng.
+ Hoạt động nhóm nhỏ để tìm vùng phân bố của các hoạt động kính tế.
Hoạt động lớp, nhóm.
+ Thi trình bày tranh ảnh sưu tầm về đặc điểm dân cư và kinh tế của Châu Á.
ĐỊA LÍ: T.21 CẤC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Xác định được vị trí Đông Nam Á trên lược đồ, bản đồ Châu Á, quả địa cầu.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, học sinh nhận xét được đặc điểm lãnh thổ, địa hình, đọc tên sông lớn, một số khoáng sản, tên nước, tên thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, kinh tế của khu vực.
2. Kĩ năng: + Học sinh có kỹ năng sử dụng bản đồ, quả địa cầu để xác định vị trí của các khu vực, các nước Đông Nám Á.
3. Thái độ: + Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm hiểu để biết về thế giới xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Lược đồ khu vực châu Á (hình 2 trang 100 SGK).
1 quả địa cầu lớn.
Lược đồ tự nhiên Đông Nam Á (hình 1 trang 104 SGK).
Lược đồ các nước Đông Nam Á (lược đồ câm).
Hình ảnh về các hoạt động kinh tế của người dân Đông Nam Á.
Phiếu học tập.
2. HS: SGK, quả địa cầu (mỗi nhóm 1 quả).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Á”.
+ Câu 1: Dân cư Châu Á tập trung đông nhất ở những vùng nào? Tại sao?
+ Câu 2: Quan sát lược đồ. Nêu tên, xác định vị trí, giới hạn của từng khu vực?
- GV nhận xét + ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
à Gv ghi bảng tựa bài: “Khu vực Đông Nam Á”
4. Phát triển các hoạt động:
* Chia lớp thành 2 dãy thi đua qua 4 chặng:
• Chặng 1: Khởi động.
•• Chặng 2: Vượt chướng ngại vật.
•• Chặng 3: Tăng tốc.
•• Chặng 4: Về đích.
* Chặng 1: Khởi động
v Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á .
• Mục tiêu: Vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á .
• Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
HS mở SGK xem lược đồ hình 28 /100 và quả địa cầu để xác định vị trí của Đông Nam Á trong Châu Á, trong Thái Bình Dương.
Giáo viên mời đại diện nhóm lên trình bày xác định vị trí của Đông Nam Á trên lược đồ.
Giáo viên yêu cầu các nhóm xác định vị trí của Đông Nam Á trên quả địa cầu.
à GV chốt
Giáo viên yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1/104 SGK
HS nêu tên lược đồ?
HS đọc phần chú giải.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc:
1. Đường xích đạo đi qua phần nào của khu vực Đông Nam Á?
Đông Nam Á có khí hậu .... và loại rừng ….
2. Tên một số con sông?
3. Tên 1 số khoáng sản ở châu Á: ……
4.Đồng bằng của các nước Đông Nam Á thường nằm ở ……
Giáo viên mời đại diện mỗi nhóm bốc thăm, trình bày.
® Giáo viên chốt ý
* Chặng 2: Vượt chướng ngại vật
v Hoạt động 2: Tìm hiểu dân cư, kinh tế của các nước Đông Nam A.
• Mục tiêu: Tìm hiểu dân cư, kinh tế của các nước Đông Nam Á.
• Phương pháp: Trực quan, quan sát, thảo luận, hỏi đáp.
Giáo viên mời các bạn quan sát lược đồ.
HS nêu tên lược đồ?
Yêu cầu HS đọc chú giải.
HS dựa vào SGK tìm 5 tên thủ đô ứng với 5 tên nước?
Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai may mắn thế?”.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên mời HS quan sát các tranh SGK trang 105, 106, thảo luận nhóm đôi nêu tên các hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực Đông Nam Á .
Giáo viên mời đai diện 1 nhóm trình bày các hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực Đông Nam Á?
® Giáo viên chốt ( kết hợp với phim)
* Chặng 3: Tăng tốc
v Hoạt động 3: Tìm hiểu 2 nước láng giềng của chúng ta: Lào, Cam-pu-chia.
• Mục tiêu: Tìm hiểu vị trí, địa hình, kinh tế của Lào, Cam-pu-chia.
• Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
Giáo viên mời 1 bạn đọc nội dung phần 3 SGK trang 106.
HS dựa vào nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập:
1. Sự khác nhau về vị trí, địa hình của Lào, Cam-pu-chia?
2. Sự giống nhau và khác nhau về ngành sản xuất của Lào, Cam-pu-chia?
Mời đại diện 1 bạn trình bày sự khác nhau về vị trí của Lào, Cam-pu-chia.
® Giáo viên chốt ( kết hợp với phim)
* Chặng 4: Về đích
• Củng cố:
Giáo viên mời HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học SGK trang 106.
Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hành trình văn hóa”
® Giáo viên tổng kết .
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Xem lại bài, học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Một số nước ở Châu Á. (Tìm hiểu nội dung câu hỏi SGK/109. Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về các ngành kinh tế Trung Quốc, Nhật Bản.
Nhận xét tiết học.
+ HS hát
HS có số hiệu được chọn trả lời câu hỏi.
HS nhận xét.
• Hoạt động nhóm, cá nhân.
H mở sách
H thảo luận + xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á trên lược đồ và quả địa cầu.
Đại diện nhóm xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á trên lược đồ/ 100 SGK.
Các nhóm khác nhận xét.
Đại diện nhóm xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á trên quả địa cầu.
Các nhóm khác nhận xét.
Lược đồ tự nhiên Đông Nam Á.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm việc nhóm 4.
Học sinh trình bày + kết hợp chỉ lược đồ + các nhóm nhận xét.
• Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát.
Lược đồ các nước Đông Nam Á .
Học sinh đọc.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh chỉ lược đồ vị trí của một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
Học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát tranh trang 105, 106 SGK, thảo luận.
Học sinh trình bày + mời nhóm khác nhận xét.
• Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc.
Học sinh làm việc trên phiếu.
Học sinh trình bày.
1 HS đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ:
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU Á.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: nhận biết được
- Trung Quốc có số dân lớn nhất thế giới, nổi tiếng với 1 số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
- Nhật Bản khắc phục khó khăn, phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng: - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí của Trung Quốc, Nhật Bản.
3. Thái độ: - Khâm phục sự phát triển của Trung Quốc, Nhật Bản và có ý thức cố gắng học tập để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ các nước châu Á.
+ HS: Tranh ảnh dân cư, hoạt động kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Khu vực Đông Nam Á”.
Nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á?
Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế của khu vực?
Giới thiệu sơ nét về Lào, Cam-pu-chia?
Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Á.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Trung Quốc.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, sử dụng biểu đồ.
a/ Nghe, hướng dẫn.
Bổ sung: Trung Quốc có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, dân đông nhất thế giới.
b/
Bổ sung: Đó là 1 công trình kiến trúc lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước. Nay là địa điểm du lịch nổi tiếng.
Bổ sung: Phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông. Vì sao?
® Hiện nay, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nhật Bản.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp.
a/
Giải thích ý nghĩa tượng trưng của ảnh: núi Phú Sĩ, tàu cao tốc.
Giáo viên chốt ý.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Âu”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Học sinh bốc thăm, trả lời.
Nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát hình 2, đọc gợi ý.
Thảo luận nhóm để nhận xét số dân, diện tích Trung Quốc.
Trình bày.
Nhắc lại.
Quan sát hình 1, giới thiệu hiểu biết của bản thân về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc.
Nêu một số thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc từ xưa đến nay.
Thảo luận nhóm đôi và trình bày (như SGK).
Lặp lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát và nhận xét hình 2.
Nghe.
Trao đổi nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK.
Trình bày kết quả (ghi vào mẫu bảng) trên bảng lớp.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp.
Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ: T.22 CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu.
2. Kĩ năng: - Mô tả những đặc điểm trên lược đồ, bản đồ.
- Nhận xét cảnh quan thiên nhiên Châu Âu.
- Nhận biết đặc điểm dân cư và ngành sản xuất chủ yếu của Châu Âu.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”.
Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Á.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn Châu Âu.
Phương pháp: Nghiên cứu bảng số liệu, hỏi đáp.
Bổ sung so sánh với Châu Á.
v Hoạt động 2: Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan.
Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.
v Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu.
Bổ sung:
Điều kiện thuận lợi cho sản xuất.
Các sản phẩm nổi tiếng.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua
Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả làm việc.
Vị trí, giới hạn Châu Âu
Khí hậu Châu Âu
Dân số Châu Âu
Diện tích Châu Âu
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng.
Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Nhắc lại ý chính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Quan sát hình 3.
Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu.
Hoạt động cá nhân.
Thi điền vào sơ đồ như trang 125/ SGK.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ: T.23 MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồđể nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp.
3. Thái độ: - Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Âu”.
Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Âu.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
Phương pháp: Thảo luận nhóm, xử lí thông tin, trực quan.
Theo dõi, nhận xét
v Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại, quan sát
G chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi đua.
Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm nhỏ, lớp.
Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
Hoạt động nhóm, lớp.
Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp
So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp.
Thảo luận:
+ Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác:
Nông phẩm của Pháp
Tên các vùng nông nghiệp
Trình bày.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
ĐỊA LÍ: T.24 ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiế thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu, thấy được sự khác biệt giữa 2 Châu lục.
2. Kĩ năng: - Mô tả và xác định vị trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu.
- Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lượt đồ khung.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
33’
14’
15’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”.
Nêu các đặc điểm của LB Nga?
Nêu các đặc điểm của nước Pháp?
So sánh.
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm thoại, trức quan.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ.
+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm, hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chuông.
(để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
· Diện tích:
1/ Rộng 10 triệu km2
2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục.
® Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
Ôn bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Học sinh trả lời.
Bổ sung, nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh điền.
· Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
· Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Chọn nhóm trưởng.
+ Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động lớp.
+ Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ: T.25 CHÂU PHI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi.
- Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của Châu Phi.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.
- Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van
ở Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Vị trí Châu Phi.
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
+ Chốt.
v Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
+ Chốt.
v Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, trực quan.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.
Hoạt động lớp.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ: T.26 CHÂU PHI (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm
File đính kèm:
- DL 5 HKII.doc