Giáo án Địa lí 7 - Chương 2, Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều)

docx14 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Chương 2, Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/10/ 2022 Tuần 5,6,7 – Tiết 9,10,11 : Chương 2:Châu Á BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. - Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí. - Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được vị trí địa lí, các dạng địa hình của châu Á. Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á. - Tìm hiểu địa lí: Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân tích được đặc điểm khí hậu châu Á . Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của Châu Á. - Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự nhiên đối với phát triển KT- XH. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ tự nhiên châu Á , SGK, máy chiếu, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Tập bản đồ thế giới và các châu lục, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu (Khởi động) (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới. b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân để điền thông tin vào cột K, W trong bảng KWLH. K W L H Em đã có những Những điều mà em Em học được điều Em tiếp tục tìm hiểu biết gì về ấn tượng và muốn gì về châu Á qua hiểu thông tin về châu Á tìm hiểu về châu bài học hôm nay? châu Á bằng cách Á. nào? c. Sản phẩm: HS hoàn thành cột K, W. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Kết hợp với sự hiểu biết của mình về châu Á và những kiến thức đã được học ở Tiểu học để hoàn thành cột K, W trong bảng. - HS: Nhận bảng KWLH để hoàn thành theo yêu cầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV: Quan sát, gợi ý, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ. - HS: Vận dụng hiểu biết, kiến thức của bản thân hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV: Gọi ngẫu nhiên 3 – 5 HS trình bày nội dung. - HS: Chia sẻ ý kiến của mình, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ: - GV: Nhận xét, đánh giá kiến thức HS tìm hiểu được, tôn trọng mong muốn của HS GV dẫn dắt vào bài. - HS: Lắng nghe, bổ sung và ghi bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và phạm vi châu Á a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. b. Nội dung: Đọc mục 1, quan sát H5.1, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 1. c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp PHẠM VI CHÂU Á Tìm hiểu thông tin mục 1 trang 100 và H5.1 để hoàn - Vị trí của châu Á: thành phiếu học tập số 1 (thời gian hoàn thành + Vĩ độ: từ cực Bắc đến khoảng 10oN Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Tiếp giáp: Châu lục: châu Phi, Phiếu học tập số 1 châu Âu. Đại dương: Thái Bình - Vị trí của châu Á: Dương, Ấn Độ Dương + Vĩ độ: .. và Bắc Băng Dương - Hình dạng: hình khối, + Tiếp giáp: bờ biển bị chia cắt Châu lục: mạnh - Kích thước: 44,4 triệu Đại dương: . km2 (tính cả đảo và quần đảo), rộng nhất - Hình dạng: .. thế giới. - Kích thước: .. - HS: + Hoạt động cá nhân: Tiếp nhận nhiệm vụ, đọc SGK và quan sát H5.1, chọn lọc thông tin. + Hoạt động cặp: Trao đổi, thảo luận trong cặp để thống nhất nội dung hoàn thành phiếu học tập. - GV + Theo dõi, quan sát hoạt động của HS + Hướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn khi HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV: + Yêu cầu đại diện của một vài cặp lên trình bày. + Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS: + Trình bày phiếu học tập đã hoàn thành + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. *Dự kiến sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 1 - Vị trí của châu Á: + Vĩ độ: từ cực Bắc đến khoảng 10oN + Tiếp giáp: + Châu lục: châu Phi, châu Âu, + Đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương - Hình dạng: hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh - Kích thước: 44,4 triệu km2 (tính cả đảo và quần đảo), rộng nhất thế giới. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: + Nhận xét, đánh giá chung quá trình làm việc theo cặp của HS. + Chuẩn hóa nội dung phiếu học tập số 1. (Gv có thể sử dụng các công cụ đánh giá : thang đo, bảng kiểm .. để đánh quá trình HS làm việc .) Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên Địa hình và khoáng sản a. Mục tiêu: Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á (địa hình/khoáng sản), ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. b. Nội dung: HS tìm hiểu mục 2, H5.1, quan sát video nhận biết được một số đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á và hoàn thành phiếu học tập số 2; phân tích, trả lời các câu hỏi cá nhân của GV. c. Sản phẩm: Hoàn thành câu trả lời, phiếu học tập, khái quát được nội dung kiến thức. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. ĐẶC ĐIỂM THIÊN - GV: NHIÊN + Chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm 3 bàn, 6 HS) 1. Địa hình và khoáng + Yêu cầu HS quan sát video ngắn, kênh chữ, kênh hình sản. trong SGK và kết hợp với những hiểu biết của mình để a. Địa hình thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - Núi, cao nguyên, sơn (Thời gian hoàn thành phiếu: 7 phút sau khi kết thúc nguyên: video) + Chiếm ¾ diện tích + Phân bố: tập trung ở trung tâm + Núi chạy theo 2 hướng chính: bắc – nam và đông – tây. - Đồng bằng: + Có nhiều ĐB lớn + Phân bố: chủ yếu phía đông và đông nam. - ĐH ven biển và hải đảo: Bị chia cắt mạnh, Video 1: Đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á tạo thành nhiều vũng, vịnh. b. Khoáng sản: - TN khoáng sản phong phú, đa dạng. - 1 số loại: dầu mỏ, than, sắt, đồng Phiếu học tập số 2 Đặc điểm địa hình và khoáng sản Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á và trả lời câu hỏi: 1. Châu Á có những dạng địa hình chính nào? - Trả lời: 2. Cho biết đặc điểm của từng dạng địa hình? Dạng ĐH Đặc điểm 1 .. 2 . 3 .. 3. Nhận xét về đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Á? Kể tên 1 số loại khoáng sản tiêu biểu. Trả lời: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: + Hoạt động cá nhân: Tiếp nhận nhiệm vụ, quan sát video, chọn lọc thông tin + Hoạt động nhóm: Trao đổi, thảo luận nhóm để thống nhất nội dung hoàn thành phiếu học tập. - GV + Theo dõi, quan sát hoạt động của HS + Hướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn khi HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét - HS: + Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm và trình bày nội dung phiếu học tập đã hoàn thành. + Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung. * Dự kiến sản phẩm: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học Phiếu học tập số 2 Đặc điểm địa hình và khoáng sản Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á và trả lời câu hỏi: 1. Châu Á có những dạng địa hình chính nào? - Trả lời: Núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng, địa hình ven biển và hải đảo 2. Cho biết đặc điểm của từng dạng địa hình? Dạng ĐH Đặc điểm 1. Núi, cao nguyên, sơn - Chiếm ¾ diện tích nguyên - Phân bố: tập trung ở trung tâm - Núi chạy theo 2 hướng chính: bắc – nam và đông – tây. 2. Đồng bằng - Có nhiều ĐB lớn - Phân bố: chủ yếu phía đông và đông nam. 3. ĐH ven biển và hải đảo Bị chia cắt mạnh, tạo thành nhiều vũng, vịnh. .. 3. Nhận xét về đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Á? Kể tên 1 số loại khoáng sản tiêu biểu. Trả lời: - TN khoáng sản phong phú, đa dạng. - 1 số loại: dầu mỏ, than, sắt, đồng tập - GV: + Nhận xét, đánh giá chung quá trình làm việc nhóm của HS. + Sử dụng phiếu học tập làm công cụ đánh giá theo nội dung thảo luận nhóm về khả năng hoàn thành mục tiêu về kiến thức, kĩ năng của HS. + Chuẩn hóa nội dung phiếu học tập số 2 - HS: Lắng nghe, bổ sung nội dung phiếu học tập. * GV chốt kiến thức và mở rộng: - GV: ? Địa hình, khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển kinh tế ở châu Á? - HS: phát triển nhiều ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, du lịch - GV: ? Theo em, để phát triển bền vững, trong quá trình khai thác các điều kiện tự nhiên, châu Á cần phải lưu ý những điều gì? - HS: Khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, hạn chế tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường (Gv có thể sử dụng các công cụ đánh giá : thang đo, bảng kiểm .. để đánh quá trình HS làm việc .) Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học, rèn kĩ năng bài học góp phần hình thành kĩ năng mới cho HS. b. Nội dung: + HS tham gia trò chơi “Cuộc đua kì thú” với mỗi chặng đua là 1 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học/ tổng số 10 câu. + HS trả lời nhanh, tính điểm theo nhóm. Nhóm nào trả lời được đúng được nhiều câu nhất sẽ lên nhận thưởng. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: + Giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi + Sau khi kết thúc trò chơi, yêu cầu HS hoàn thành cột “L” trong bảng KWLH: Em học được điều gì về châu Á qua bài học hôm nay? + Lần lượt đưa ra các câu hỏi của từng chặng đua để HS suy nghĩ tìm câu trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm câu trả lời, nhanh tay giành quyền trả lời. Tổng kết vào cột “L” trong bảng KWLH Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và điền câu trả lời vào cột “L” trong bảng KWLH Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức sau mỗi câu hỏi, tổng kết, cho điểm và thưởng cho nhóm trả lời đúng nhiều nhất. Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học về: vị trí địa lí, 1 số đặc điểm tự nhiên châu Á để trả lời cho các câu hỏi liên quan đến thực tế đời sống. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Đưa ra các câu hỏi vận dụng: ? Nêu đặc điểm địa hình chủ yếu ở địa phương em? ? Kể tên một số loại khoáng sản có ở địa phương em và nêu thực trạng sử dụng loại khoáng sản đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS liên hệ thực tế, suy nghĩ để tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: gọi 1 – 2 HS lên trình bày trước lớp. - HS: nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá kết quả bài làm của HS và tinh thần, ý thức học tập. * MỤC LỤC: (Không bắt buộc) Phiếu học tập số 1 - Vị trí của châu Á: + Vĩ độ: .. + Tiếp giáp: Châu lục: Đại dương: . - Hình dạng: .. - Kích thước: .. K W L H Em đã có những Những điều mà em Em học được điều Em tiếp tục tìm hiểu biết gì về ấn tượng và muốn gì về châu Á qua hiểu thông tin về châu Á tìm hiểu về châu bài học hôm nay? châu Á bằng cách Á. nào? Phiếu học tập số 2 Đặc điểm địa hình và khoáng sản Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á và trả lời câu hỏi: 1. Châu Á có những dạng địa hình chính nào? - Trả lời: 2. Cho biết đặc điểm của từng dạng địa hình? Dạng ĐH Đặc điểm 1 .. 2 . 3 .. 3. Nhận xét về đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Á? Kể tên 1 số loại khoáng sản tiêu biểu. Trả lời: GV sử dụng công cụ là Thang đánh giá để HS tự đánh giá bản thân, sau khi hoàn thành sản phẩm nhóm: Họ và tên: . Tên nhóm: . Lớp: Trường: Nội dung Hoàn Đồng ý Bình Không toàn thường đồng ý đồng ý Em hài lòng với sản phẩm của nhóm Em muốn có nhiều sản phẩm Địa lí hơn nữa trong năm học Sản phẩm tạo cho em cảm hứng yêu thích môn Địa lí và yêu cuộc sống nhiều hơn. Em cảm thấy tự tin hơn khi làm việc cùng mọi người. Em thích làm việc theo nhóm Em biết thêm nhiều công cụ hỗ trợ học tập Em đã biết cách giải quyết một vấn đề nào đó * Công cụ đánh giá theo tiêu chí (rubrics) để đánh giá về phẩm chất và năng lực chung (tự học, hợp tác, giao tiếp ) của từng nhóm hoặc cá nhân học sinh Các mức độ Các tiêu chí A B C Xung phong/ vui vẻ Miễn cưỡng, Từ chối nhận 1.Nhận nhiệm nhận nhiệm vụ không thoải mái nhiệm vụ vụ khi nhận nhiệm vụ được giao 2. Thực hiện - Cố gắng, nỗ lực hoàn - Cố gắng, nỗ lực - Không cố gắng nhiệm vụ và thành nhiệm vụ của bản hoàn thành nhiệm hoàn thành nhiệm tham gia hỗ thân. vụ của bản thân. vụ của bản than. trợ, giúp đỡ - Chủ động hỗ trợ các - Chưa chủ động - Không hỗ trợ các thành viên thành viên khác trong hoặc ít hỗ trợ thành các thành viên khác nhóm. viên khác. khác Tôn trọng quyết định Đôi lúc không tôn Không tôn trọng 3. Tôn trọng chung của cả nhóm. trọng quyết định quyết định chung quyết định chung của cả của cả nhóm. chung nhóm. Có sản phẩm tốt, theo Có sản phẩm tương Sản phẩm không 4. Kết quả làm mẫu và vượt mức thời đối tốt, đảm bảo đạt yêu cầu. việc gian. thời gian. 5.Trách Chịu trách nhiệm về sản Chưa sẵn sàng chịu Không chịu trách nhiệm với kết phẩm chung. trách nhiệm về sản nhiệm về sản quả làm việc phẩm chung phẩm chung. chung

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_7_chuong_2_bai_5_vi_tri_dia_li_pham_vi_va_dac.docx
Giáo án liên quan