I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu KN sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
2. Kỹ năng
Có kỹ năng phân tích sơ đồ, hình vẽ, bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố sinh vật và các nhóm đất chính trên Trái đất.
- Tranh ảnh về tác động của con người đến sự phân bố và phát triển của sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đất (thổ nhưỡng) là gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của đất.
? Trình bày tóm tắt vai trò của các nhân tố trong quá trình hình thành đất?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 21, Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 BÀI 18
SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT.
Ngày soạn: 20/10/2013
Ngày giảng: 22/10/2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu KN sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
2. Kỹ năng
Có kỹ năng phân tích sơ đồ, hình vẽ, bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố sinh vật và các nhóm đất chính trên Trái đất.
- Tranh ảnh về tác động của con người đến sự phân bố và phát triển của sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đất (thổ nhưỡng) là gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của đất.
? Trình bày tóm tắt vai trò của các nhân tố trong quá trình hình thành đất?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Sinh quyển là gì? Phạm vi giới hạn của sinh quyển?
GV: Giới hạn phân bố của sinh vật quyết định giới hạn của sinh quyển.
- Giới hạn phía trên: Là nơi tiếp giáp với tầng Ôdôn của khí quyển (22-25 km). Sinh vật không thể xâm nhập và tồn tại trong tầng Ôdôn vì tầng này hấp thụ tia tử ngoại, làm cho SV bị tiêu diệt.
- Giới hạn phía dưới: Đáy vực thẳm của đại dương (> 6 km, nơi sâu nhất trên 11 km); Trong lục địa là phần dưới cùng của vỏ phong hóa, sâu TB 60 km (hiếm khi tới 100-200 km).
Tuy nhiên SV phân bố không đều khắp sinh quyển, mà chỉ tập trung vào 1 lớp dày khoảng vài chục mét, nơi chủ yếu có thực vật mọc.
=> Kết luận: Về giới hạn sinh quyển.
ND tích hợp: GD kỹ năng sống
- Trình bày suy nghĩ về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Phân tích mối quan hệ giữa sv với môi trường; thấy được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
VD:
- Loài ưa nhiệt phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới (Cao su, cà phê, dừa)
- Loài chịu lạnh phân bố ở những vùng vĩ độ cao và các vùng núi cao (Thông, Tùng,).
Thường không cây nào sống nổi trong môi trường thường xuyên duy trì 400C.
VD:
- Nơi có điều kiện nhiệt, ẩm thuận lợi là nơi SV phát triển tốt nhất (xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt ẩm, ôn đới ấm, ẩm)
VD: Cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng (Tùng rụng lá, thực vật thảo nguyên, hoang mạc); Ưa bóng râm thường sống dưới tán của các cây khác(dương xỉ, rêu)
=> Chính những đặc điểm trên đã tạo ra các tầng cây trong rừng.
GV: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, ánh sángmà hình thành nên các đới sinh vật theo vĩ độ.
HĐ: Cho HS quan sát Hình 19.1 (trang 70) - Các kiểu thảm thực vật trên Trái đất.
VD:
- Đất ngập mặn: Cây ưa mặn (Đước, sú, vẹt) -> sống ở các bãi triều ven biển.
- Đất đỏ vàng vùng xích đạo (cây lá rộng)
- Sa mạc (cây có thân mọng nước, lá biến thành gai, cây có rễ dài cắm sâu xuống đất)
HĐ: Quan sát hình 18 (trang 67) - Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ (Châu Âu)
? Quan sát hình 18 (trang 67-SGK): Nhiệt độ giảm và lượng mưa thay đổi theo độ cao đã tạo nên các vành đai thực vật nào ở núi An-pơ?
- Sự phân bố thực vật theo vành đai là khác nhau.
- Từ chân núi đi lên: Rừng hỗn hợp -> rừng lá kim -> Cỏ và cây bụi -> đồng cỏ núi cao.
- Nguyên nhân: Hướng sườn ảnh hưởng đến việc chiếu sáng, đón gió biển...ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.
? Vì Sao nói sự phân bố các loài động vật trên Trái đất có liên quan chặt chẽ đến sự phân bố thực vật?
Mối quan hệ phụ thuộc: Thực vật -> Động vật ăn cỏ -> Động vật ăn thịt.
ND tích hợp: GD bảo vệ môi trường
- Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố sinh vật, sự tồn tại và phát triển của sinh vật, làm môi trường thay đổi.
- Phân tích tác động qua lại giữa hoạt động của con người với sinh vật.
- Lấy các ví dụ minh họa.
Con người tác động đến sinh quyển ở cả 2 mặt: Tích cực và tiêu cực.
VD:
- Tích cực:
+ Con người đã đưa giống cam, chanh, míatừ Châu Á, Châu Âu sang Châu Phi, Nam Mĩ. Mang cao su, khoai tây, thuốc lá từ Châu Mĩ sang trồng ở Châu Á, Châu Phi; Đưa bò, cừu, thỏ từ Châu Âu sang nuôi ở Ôxtrâylia và Niu di lân
+ Việc trồng và bảo vệ rừng
+ Lai tạo các giống mới cho năng suất cao
- Tiêu cực: Khai thác rừng quá mức -> giảm diện tích rừng, săn bắn các động vật quý hiếm, phát triển kinh tế, lấn chiếm các KV rừng nguy cơ biến mất nhiều loại SV quý hiếm, gây mất cân bằng sinh thái
Việc đưa các giống cây trồng và vật nuôi tới nơi mới thường gây ra sự cạnh tranh về nguồn thức ăn, dẫn tới việc 1 loài nào đó bị tiêu diệt.
VD: Khi người Châu Âu đưa giống thỏ sang Ôxtrâylia giống thỏ đã phát triển rất mạnh, sinh sôi nhanh ăn hết cỏ của cừu -> “Thỏ ăn thịt cừu”
I. Sinh quyển
1. Khái niệm
Sinh quyển là quyển trong đó có toàn bộ sinh vật sống.
2. Giới hạn
Giới hạn sinh quyển gồm: Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và lớp vỏ phong hóa.
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
1. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm và ánh sáng.
- Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với 1 giới hạn nhiệt độ nhất định.
- Nước và độ ẩm: Là môi trường để sinh vật phát triển.
- Ánh sáng: ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của thực vật, hấp thụ nhiệt của động vật.
2. Đất
Có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phát triển và phân bố của sinh vật do mỗi loại đất có đặc tính lí, hóa và độ phì khác nhau.
3. Địa hình
- Độ cao: Làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm -> làm thành phần thực vật thay đổi tạo nên các vành đai thực vật khác nhau theo độ cao.
- Hướng sườn khác nhau tạo nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm, chế độ chiếu sáng -> ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
4. Sinh vật
- Thực vật và động vật có mối quan hệ với nhau về nơi cư trú và nguồn thức ăn.
- Thực vật tạo nơi cư trú và nguồn thức ăn cho động vật -> Nơi thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
5. Con người
Có thể mở rộng hay thu hẹp sự phân bố của sinh vật.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Sinh quyển là gì? Giới hạn của sinh quyển? Sinh vật có phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển không?
Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
Học bài và chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_10_tiet_21_bai_18_sinh_quyen_cac_nhan_to.doc