A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bang số liệu trong SGK.
90 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí lớp 11 CB - Trường THPT Cẩm Thuỷ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 14 tháng 8 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bang số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
II. ChuÈn bÞ ®å dïng DẠY HỌC:
1. ThiÕt bÞ d¹y häc
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
2. 2. øng dông c«ng nghÖ th«ng tin.
- Khai th¸c th«ng tin trªn m¹ng Internet: C¸c sè liÖu míi vÒ tuæi thä trung b×nh, chØ sè HDI, t liÖu vÒ c¸c níc ph¸t triÓn, ®ang ph¸t triÎn...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiÓm tra
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhómnước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
Ho¹t ®éng (c¸ nh©n): HS t×m hiÓu c¸c níc vµ vïng l·nh thæ trªn thÕ giíi cã sù ph©n chia nh thÕ nµo.
Thêi gian: 10 phót
Môc tiªu: HS n¾m ®îc sù ph©n chia cña c¸c nhãm níc trªn thÕ giíi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động : Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe nhiều về các nước phát triển, đang phát triển, công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1 nhận xét về sự phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục.
II. Sự tương phản về kinh tế- X· héi của các nhóm nước.
Ho¹t ®éng (c¸ nh©n): HS t×m hiÓu Sự tương phản về KT-XH của các nhóm nước
Thêi gian: 25 phót
Môc tiªu: HS n¾m ®îc sù tương phản cña c¸c nhãm níc trªn thÕ giíi vÒ KT-XH
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so sánh tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước và kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, nhận xét về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài giữa 2 nhóm nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi thông tin.
GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát triển có sự khác nhau về đầu tư ra nước ngoài va nhận đầu tư từ nước ngoài?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt đông 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập
-Nhóm 1: Làm việc ô thông tin về tuổi thọ trung bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ trung bình của 2 nhóm nước.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.4, nhận xét chỉ số HDI của 2 nhóm nước.
- Nhóm 3: Rút ra kết luận sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH giữa 2 nóm nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản hồi.
II. Sự tương phản về KT-XH của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm đang PT
GDP(2004)
Lớn(79,3%)
Nhỏ(20,7%)
GDP/người
Cao
Thấp
Tỉ trọng GDP(2004)
Khu vực I thấp(2%)
Khu vực III cao(71%)
Khu vực I
còn cao(25%)
Khu vực III thấp(43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả nợ.
3.Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm đang PT
Tuổi thọ(2005)
Cao(76)
Thấp(52)
HDI(2003)
Cao(0,855)
Thấp(0,694)
C¸c vÊn ®Ò
d©n sè
Giµ ho¸ d©n sè
Bïng næ d©n sè
IV. Cñng cè (7 phót)
A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng c«ng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
Câu 3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
V. híng dÉn vÒ nhµ Làm bài tập 2 va 3 SGK
Tiết 2. Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 22 tháng 8 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yeus của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. chuÈn bÞ ®å dïng DẠY HỌC:
1. ThiÕt bÞ d¹y häc
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tỏ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
2. øng dông c«ng nghÖ th«ng tin.
- Khai th¸c th«ng tin trªn m¹ng Internet
- Sö dông m¸y chiÕu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phót)
- Nêu đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của nó đến nền kinh tế thế giới?
3. D¹y bài mới:
* Më bµi: Toµn cÇu ho¸ vµ khu vùc ho¸ lµ xu híng tÊt yÕu dÉn ®Õn sù phô thuéc lÉn nhau ngµy cµng t¨ng gi÷a c¸c nÒn kinh tÕ, ®ång thêi t¹o ra nh÷ng ®éng lùc thóc ®Èy sù t¨ng trëng vµ ph¸t triÓn nÒn kinh tÕ thÕ giíi.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiÓu vÒ Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
- Thêi gian:15 phót
- Môc tiªu: HS n¾m ®îc Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thông tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiÓu vÒ Xu hướng khu vực hóa kinh tế
®Õn nÒn kinh tÕ thÕ giíi
- Thêi gian:15 phót
- Môc tiªu: HS n¾m ®îc Xu hướng khu vực hóa kinh tế
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiÓu vùng: Tam giác trăng trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp hội thương mai tự do châu Âu
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:(5')
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
V. Híng dÉn vÒ nhµ:
- Về nhà làm bµi tËp SGK.
Tiết 3. Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 28 tháng 8 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại.
II. chuÈn BỊ ®å dïng DẠY HỌC:
1. ThiÕt bÞ d¹y häc
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK
2. øng dông c«ng nghÖ th«ng tin.
- Khai th¸c th«ng tin trªn m¹ng Internet
- Sö dông m¸y chiÕu ®Ó chiÕu c¸c h×nh ¶nh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
3. D¹y bài mới:
*Më bµi: Trong xu thÕ toµn cÇu ho¸, hiÖn nay trªn thÕ giíi ®· vµ ®ang xuÊt hiÖn nh÷ng vÊn ®Ò mang tÝnh toµn cÇu nh bïng næ d©n sè, giµ ho¸ d©n sè,« nhiÔm m«i trêng....
*Ph¸t triÓn bµi:
I. Dân số
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiÓu vÒ nh÷ng vÊn ®Ò d©n sè næi bËt mang tÝnh toµn cÇu
- Thêi gian:15 phót
- Môc tiªu: HS n¾m ®îc vÊn ®Ò bïng næ d©n sè, giµ ho¸ d©n sè vµ nh÷ng hËu qu¶ cña nã
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển và toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả lời các câu hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở những mặt nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng, liên hệ với Việt Nam.
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tíi bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất lượng cuộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường.
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiÓu vÒ nh÷ng vÊn ®Ò ®¸ng lo ng¹i hiÖn nay cña Môi trường:
- Thêi gian:15 phót
- Môc tiªu: HS n¾m ®îc mét sè vÊn ®Ò vÒ m«i trêng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các thông tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô -dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
II. Môi trường:
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác.
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiÓu vÒ Một số vấn đề toµn cÇu khác
- Thêi gian:6 phót
- Môc tiªu: HS n¾m ®îc Một số vấn đề toµn cÇu khác
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm trọnggì đối với hoà bình và ổn định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ. (4')
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. híng dÉn vÒ nhµ
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
- Nhiệt độ khí quyển tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính
- Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển tăng
- Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt
Suy giảm tầng ô-dôn
Tầng ô-dôn bị thủng, kích thước lỗ thủng ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs, SO2
Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng, sinh vật thuỷ sinh
Cắt giảm lượng CFCs trong sinh hoạt và sản xuất
Ô nhiễm nguồn nước ngọt và đại dương
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt nghiêm trọng
- Ô nhiễm nguồn nước biển
- Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt
-Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước sạch
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Ảnh hưởng đến sinh vật thuỷ sinh
- Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải
- Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái bị biết mất
Khai thác thiên nhiên quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên
- Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh thái
- Xây dựng các khu bảo tồn tự nhiên
- Có ý thức bảo vệ tự nhiên
- Khai thác sử dụng hợp lí
Tiết 4. Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 4 tháng 9 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. chuÈn BỊ ®å dïng DẠY HỌC:
1. ThiÕt bÞ d¹y häc
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ môi trường
2. øng dông c«ng nghÖ th«ng tin.
- Khai th¸c th«ng tin trªn m¹ng Internet
, t×m c¸c tranh ¶nh liªn quan ®Õn c¸c vÊn ®Ò toµn cÇu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
3. D¹y bài mới:
*Më bµi:
*Ph¸t triÓn bµi:
* Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về một đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ô 1 )
* Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV cho HS làm bài thực hành.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Ý nào sau đay không thuộc các biện pháp phát triển theo chiều sâu:
a. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu.
b.Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn lao động
c. Phát triển kỹ thuật cao.
d. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới.
2. Động lực chính của sự phát triển kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI là:
a. Những thành tựu về khoa học - kỹ thuật.
b. Những thành tựu về di truyền học.
c. Những thành tựu về khoa học - công nghệ.
d. Những thành tựu vượt bậc về y học.
B. Tự luận:
1. Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
2. Hãy tìm ví dụ chứng minh: Quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đã dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa nền kinh tế các nước.
......................................................
Tiết 5. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
( Số tiết gồm 4 tiết theo PPCT)
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
Ngày soạn : 10 tháng 09 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. chuÈn BỊ ®å dïng DẠY HỌC:
1. ThiÕt bÞ d¹y häc
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
2. øng dông c«ng nghÖ th«ng tin.
- Khai th¸c th«ng tin trªn m¹ng Internet, t×m c¸c h×nh ¶nh vÒ Ch©u Phi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
3. D¹y bài mới:
*Më bµi:
*Ph¸t triÓn bµi:
i. mét sè vÊn ®Ò vÒ tù nhiªn
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiÓu vÒ Một số vấn đề về tự nhiên cña Ch©u Phi
- Thêi gian:13 phót
- Môc tiªu: HS n¾m ®îc Một số vấn đề về tự nhiên cña Ch©u Phi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.1 SGK, và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở chau Phi ? So sánh với Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức các nguồn tài nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức.
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trừơng, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.
ii. mét sè vÊn ®Ò vÒ d©n c vµ x·
File đính kèm:
- giao an 11 chua du TTTT.doc