I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế và hệ quả.
- Biết được lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích được bảng 2/SGK.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Các nước trên thế giới.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
N/T/N Lớp Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT - XH cuả nhóm nước PT với nhóm nước đang PT?
Câu 2: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng KH và công nghệ hiện đại đến nền KT - XH thế giới?
53 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 11 - Tiết 1-19 - Trường THPT số 1 Bắc Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG:
A. Khái quát nền kinh tế – xã hội thế giới
Tiết 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển KT – XH.
2. Kĩ năng
- Quan sát và nhận xét hình 1-SGK
- Phân tích các BSL.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Phiếu học tập
- Bảng phụ chuẩn kiến thức
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
N/T/N
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ (Không kiểm tra)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Mở bài: ..
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*HĐ1: Cá nhân/cặp (10 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS tự đọc mục I/SGK, trả lời các câu hỏi:
? các nước trên thế giới được xếp vào mấy nhóm nước, đó là những nhóm nước nào?
? các nhóm nước này có đặc điểm gì khác nhau?
Bước 2: HS trả lời. GV chuẩn KT và yêu cầu HS nhận xét hình 1.
* HĐ2: Nhóm (15 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu hoàn thành phiếu học tập (phụ lục).
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV chuẩn KT.
* HĐ3: Cặp (10 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2.
Bước 2: Đại diện HS trả lời, bổ sung. GV chuẩn KT, giảng giải.
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- 2 nhóm nước:
+ Nhóm nước PT: GDP/người cao, FDI nhiều, HDI cao.
+ Nhóm nước đang PT: GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp.
- Xuất hiện 1 số nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NICs).
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
Các chỉ số
Nhóm nước PT
Nhóm nước đang PT
GDP/người
Cao
Thấp
Cơ cấu GDP phân theo khu vực KT (2004)
KVI
KVII
KVIII
KVI
KVII
KVIII
2%
27%
71%
25%
32%
43%
Tuổi thọ TB (2005)
76
65
HDI (2003)
0,855
0,694
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Xuất hiện cuối TK XX, đầu TK XXI.
- Đặc trưng: Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ vật liệu
+ Công nghệ năng lượng
+ Công nghệ thông tin
- Tác động:
+ Xuất hiện nhiều ngành mới trong các lĩnh vực.
+ Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
+ Nền KT thế giới chuyển từ nền KT công nghiệp sang nền KT tri thức.
IV. Đánh giá
1. Chọn câu trả lời đúng:
Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên:
A. Chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao. B. Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. Máy móc hiện đại. mặt bằng rộng lớn. D. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
2. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?
V. Hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập 3 (SGK/9)
- Tìm hiểu xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế, các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và thế giới.
VI. Nhận xét giờ dạy
.................................................................
..................................................................
..................................................................
VII. Phụ lục
Phiếu học tập 1
Dựa vào các bảng số liệu và thông tin trong phần II/SGK, hãy thảo luận và hoàn thành nội dung bảng sau: (Thời gian: 3 phút)
- Nhóm 1: Nghiên cứu bảng 1.1
- Nhóm 2: Nghiên cứu bảng 1.2
- Nhóm 3: Nghiên cứu bảng 1.3 và bảng thông tin ở ô chữ
Các chỉ số
Nhóm nước PT
Nhóm nước đang PT
GDP/người
Cơ cấu GDP phân theo khu vực KT (2004)
KVI
KVII
KVIII
KVI
KVII
KVIII
Tuổi thọ TB (2005)
HDI (2003)
Phiếu học tập 2
Dựa vào nội dung mục III/SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Thời gian
Đặc trưng
Công nghệ trụ cột
Tác động
NS:
NG:
Tiết 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế và hệ quả.
- Biết được lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích được bảng 2/SGK.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Các nước trên thế giới.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
N/T/N
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT - XH cuả nhóm nước PT với nhóm nước đang PT?
Câu 2: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng KH và công nghệ hiện đại đến nền KT - XH thế giới?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Mở bài: ..............
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ 1: Cả lớp (3 phút)
? Các quốc gia trên thế giới có thể hợp tác, liên kết với nhau về những lĩnh vực nào?
HS trả lời. GV rút ra khái niệm về toàn cầu hóa.
* HĐ2: Nhóm (12 phút)
Bước 1: GV hỏi:
? Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện nào?
Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: Nghiên cứu biểu hiện 1.a và 1.b.
+ Nhóm 3, 4: Nghiên cứu biểu hiện 1.c và 1.d.
+ Nhóm 5, 6: Nghiên cứu hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV chuẩn KT.
* HĐ3: Cá nhân/ cặp (10 phút)
Bước 1: GV hỏi:
? Nguyên nhân nào làm xuất hiện các tổ chức liên kết KT khu vực?
? Phân tích bảng 2/SGK, xác định trên bản đồ các tổ chức liên kết KT khu vực?
Bước 2: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập (phụ lục).
Bước 3: HS trả lời. GV chuẩn KT.
* HĐ4: Cả lớp (5 phút)
? Khu vực hóa có những mặt tích cực và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia? Liên hệ với VN?
- HS trả lời. GV chuẩn KT.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
- Biểu hiện:
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh.
+ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
+ Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả
- Tích cực:
+ Thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT toàn cầu.
+ Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực :
Gia tăng khoảng cách giàu nghèo,...
III. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
VD : NAFTA, EU, ASEAN, APEC,...
- Nguyên nhân hình thành: (SGK)
- Đặc điểm 1 số tổ chức liên kết KT khu vực:
(Bảng 2/SGK)
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT.
+ Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa từng nước-> thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
- Thách thức: Tự chủ về KT, quyền lực quốc gia,
IV. Đánh giá
1. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới:
1. Biểu hiện
2. Hệ quả
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh
b. Thúc đẩy SX phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
c. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
d. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
e. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
f. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
g. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
2. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
V. Hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập 1, 2, 3/SGK
- Sưu tầm tài liệu về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
VI. Nhận xét giờ dạy
..................................................................
..................................................................
..................................................................
VII. Phụ lục
Phiếu học tập
Dựa vào bảng 2 – Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực/SGK, hãy hoàn thành bảng sau: (Thời gian: 4 phút)
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Tổ chức được thành lập sớm nhất
Tổ chức được thành lập muộn nhất
Tổ chức có số thành viên nhiều nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có số dân đông nhất
Tổ chức ít dân nhất
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất
Các tổ chức có số GDP từ cao nhất đến thấp nhất
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Tổ chức được thành lập sớm nhất
EU
Tổ chức được thành lập muộn nhất
NAFTA
Tổ chức có số thành viên nhiều nhất
EU
Tổ chức có số thành viên ít nhất
NAFTA
Tổ chức có số dân đông nhất
APEC
Tổ chức ít dân nhất
MERCOSUR
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất
APEC,ASEAN,EU,NAFTA,MERCOSUR
Các tổ chức có số GDP từ cao nhất đến thấp nhất
APEC,NAFTA, EU ASEAN,MERCOSUR
NS:
NG:
Tiết 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang PT và già hóa dân số ở các nước PT.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường.
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. Thiết bị dạy học
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
N/T/N
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu 1: Trình bày những biểu hiện chủ yếu và những hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế?
Câu 2: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Mở bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*HĐ 1: Nhóm (10 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2,3: Tham khảo thông tin mục 1, phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
+ Nhóm 4, 5,6: Tham khảo thông tin mục 2, phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV chuẩn KT, liên hệ.
* HĐ 2: Nhóm/ cặp (18 phút)
Bước 1: GV hỏi:
? Kể tên những vấn đề môi trường toàn cầu mà em biết?
HS trả lời. GV ghi bảng và sắp xếp thành nhóm (SGK).
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục).
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV đưa ra bảng thông tin phản hồi.
* HĐ 3: Cả lớp (5 phút)
? Trên thế giới hiện nay còn tồn tại những vấn đề toàn cầu nào mà em biết?
HS trả lời. GV bổ sung, kể 1 số mẩu chuyện.
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh.
Năm 2005: 6477 triệu người
- Diễn ra chủ yếu ở các nước đang PT (80% số dân, 95% số dân tăng hàng năm của thế giới).
- Hậu quả: DS tăng nhanh gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường, phát triển KT và chất lượng cuộc sống.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới ngày càng già đi.
- Biểu hiện: + Tỉ lệ người <15 tuổi ngày càng thấp
+ Tỉ lệ người >65 tuổi ngày càng cao
+ Tuổi thọ ngày càng tăng.
- Nhóm nước PT có cơ cấu dân số già
- Nhóm nước đang PT có cơ cấu dân số trẻ
- Hậu quả: + Thiếu lao động tương lai
+ Chi phí phúc lợi cho người già
II. Môi trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh vật
II. Một số vấn đề khác
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố.
- Các hoạt động kinh tế ngầm (...)
IV. Đánh giá
Chọn câu trả lời đúng :
1. Dân số toàn thế giới hiện nay:
A. Đang tăng B. Đang giảm
C. Không tăng không giảm D. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ :
A. Các nước phát triển B. Các nước đang phát triển
C. Cả hai nhóm nước trên D. Cả 2 nhóm nước trên nhưng không cùng thời điểm
V. Hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK/16
- Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề môi trường toàn cầu, chuẩn bị trước nội dung thực hành.
VI. Rút kinh nghiệm
........................................................................
........................................................................
......................................................................
VII. Phụ lục
* Phiếu học tập
Thảo luận nhóm (2HS/ bàn)
Dựa vào SGK mục II và hiểu biết của bản thân, thảo luận và hoàn thành nội dung bảng sau: (Thời gian: 4 phút)
* Nhóm 1, 2: Vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu
* Nhóm 3: Vấn đề suy giảm tầng ôdôn
* Nhóm 4,5: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
* Nhóm 6: Vấn đề suy giảm đa dạng sinh học
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ôdôn
Ô nhiễm ngiồn nước ngọt, biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
* Thông tin phản hồi
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
- Trái Đất nóng lên
- Mưa axit
- Lượng CO2 tăng àhiệu ứng nhà kính
- Hoạt động CN và sinh hoạtàđưa vào khí quyển nhiều khí thải
- Băng tan à mực nước biển tăng à ngập 1 số vùng đất thấp
- ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt và SX.
Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4, trong SX và sinh hoạt.
Suy giảm tầng ôdôn
- Tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn
- Hoạt động CN và sinh hoạtàđưa vào khí quyển nhiều khí thải (CFCs)
ảnh hưởng đến sức khỏe, mùa màng, sinh vật thủy sinh.
Cắt giảm lượng CFCs trong SX và sinh hoạt
Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
- Ô niễm nguồn nước ngọt.
Ô nhiễm biển, đại dương
- Chất thải CN, NN và sinh hoạt
- Đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu,...
- Thiếu nguồn nước sạch
- ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh vật
- Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải
- Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài SV bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
Khai thác thiên nhiên quá mức.
Mất đi nhiều loài SV, gen, nguồn thực phẩm, thuộc chữa bệnh,
- Phối hợp toàn cầu, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên,
NS:
NG:
Tiết 4: Thực hành
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang PT.
2. Kĩ năng
- Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu.
II. Thiết bị dạy học
SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
N/T/N
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu 1: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang PT, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước PT?
Câu 2: Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và hậu quả?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Mở bài:...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ 1: Cả lớp (2 phút)
? Nêu yêu cầu nội dung của bài thực hành?
HS trả lời. GV chuẩn KT.
* HĐ 2: Cá nhân (6 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc ô kiến thức 1/SGK.
Bước 2: GV hỏi:
? Hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ sẽ có thuận lợi gì cho thị trường và SX?
? Đối với các nước lạc hậu sẽ có khó khăn gì?
Bước 3: HS trả lời. GV chuẩn KT, lấy ví dụ.
* HĐ 3: Nhóm (25 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức tiếp theo:
+ Nhóm 1: Ô 2
+ Nhóm 2: Ô 3
+ Nhóm 3: Ô 4
+ Nhóm 4: Ô 5
+ Nhóm 5: Ô 6
+ Nhóm 6: Ô 7
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm cụ thể hóa nội dung từng ô kiến thức theo 2 ý:
+ Cơ hội
+ Thách thức. Cho VD.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. GV chuẩn KT và lấy VD.
* HĐ 4: Cả lớp (3 phút)
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành báo cáo -> nộp chấm điểm.
A. Nội dung
2 nội dung
B. Tiến hành
I. Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
1. Tự do hóa thương mại
- Cơ hội: Thị trường được mở rộng, thúc đẩy SX phát triển.
- Thách thức: Các nước lạc hậu là thị trường tiêu thụ lớn của các nước phát triển.
2. Tác động của khoa học và công nghệ
- Cơ hội: Xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng kĩ thuật cao, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu KT, xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Thách thức: Sự cạnh tranh về KT, ô nhiễm MT,
3. Tác động của các siêu cường kinh tế
- Cơ hội : Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
- Thách thức: Giá trị đạo đức bị xói mòn, mất đi bản sắc văn hóa của dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận
- Cơ hội: áp dụng công nghệ, KHKT của các nước phát triển
- Thách thức: Là bãi thải công nghệ lạc hậu, lỗi thời của các nước phát triển.
5. Toàn cầu hóa công nghệ hiện đại
- Cơ hội: Có thể đi tắt, đón đầu và vượt trước các nước phát triển.
- Thách thức: Sự cạnh tranh giữa các quốc gia, nguy cơ hòa tan.
6. Chuyển giao những thành tựu mới
- Cơ hội: Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT.
- Thách thức: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, nguy cơ tụt hậu, nợ nước ngoài.
7. Đa phương hóa quan hệ quốc tế
- Cơ hội: Đẩy nhanh đầu tư, khai thác triệt để KHCN, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: Chảy máu chất xám, ảnh hưởng đến quyền tự chủ về KT, quyền lực quốc gia,
II. Viết báo cáo
Chủ đề: “ Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển”
IV. Đánh giá
GV nhận xét, đánh giá ý thức học tập và kết quả thực hành của các nhóm
V. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà hoàn thành báo cáo, giờ sau nộp.
- Sưu tầm các tài liệu về châu Phi.
VI. Nhận xét giờ dạy
...................................................................
...................................................................
...................................................................
NS:
NG:
Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 5: Một số vấn đề của châu Phi
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội châu Phi.
- Hiểu được nền KT châu Phi tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản PT còn chậm.
2. Kĩ năng
Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi.
3. Thái độ
Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
N/T/N
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ
Giáo viên thu bài tập thực hành của học sinh
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Mở bài:.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ 1: Cặp (12phút)
Bước 1: GV khái quát về vị trí tiếp giáp và cung cấp cho HS tọa độ địa lí của châu Phi:
35oN
51oĐ
18oT
51oĐ
18oT
35oN
380B
510Đ
180T
350N
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 để trả lời câu hỏi:
? Châu Phi có những cảnh quan nào, cảnh quan nào là chính? Cảnh quan đó đặc trưng cho kiểu khí hậu gì?
? Đặc điểm tài nguyên rừng và khoáng sản?
? Giải pháp khắc phục khó khăn đối với tự nhiên?
Bước 3: HS lần lượt trả lời. GV chuẩn KT, giảng giải.
* HĐ 2: Nhóm/ cặp (17phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu làm việc theo phiếu học tập (phụ lục).
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV chuẩn KT.
* HĐ 3: Cả lớp (8phút)
? Cho biết đặc điểm chung nhất về nền kinh tế châu Phi?
? Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển?
HS trả lời. GV yêu cầu quan sát bảng 5.2 để nhận xét tốc độ tăng GDP.
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi có KH khô nóng với các cảnh quan chính: Xavan, xavan rừng, hoang mạc, bán hoang mạc.
- Rừng: Bị khai thác quá mức -> diện tích đất hoang hóa tăng lên
- Khoáng sản: Phong phú, nhưng việc khai thác chúng phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
* Biện pháp khắc phục:
- Tăng cường thủy lợi hóa
- Khai thác hợp lí TNTN
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
- Dân số tăng nhanh (tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao (2,3%))
- Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao
- Tuổi thọ trung bình thấp (52 tuổi)
- Trình độ dân trí thấp
- Xung đột sắc tộc
- Bệnh tật, đói nghèo,...
- Chỉ số HDI thấp (giáo dục, y tế,... kém PT)
III. Một số vấn đề về kinh tế
- Kinh tế kém phát triển, là châu lục nghèo nhất TG
+ Đóng góp 1,9% GDP thế giới (2004)
+ >80% dân cư làm nông nghiệp nhưng vẫn thiếu LTTP
- Nguyên nhân: (SGK)
IV. Đánh giá
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi?
- Làm bài tập 2 (SGK/23)
V. Hoạt động nối tiếp
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Sưu tầm một số tài liệu về Mĩ La Tinh
VI. Nhận xét giờ dạy
...................................................................
................................................................... ...................................................................
VII. Phụ lục
Phiếu học tập
Thảo luận nhóm/cặp: Tìm hiểu về dân cư, xã hội châu Phi
Dựa vào bảng 5.1 và kênh chữ trong mục II/SGK, tìm hiểu những nội dung sau:
(Thời gian: 4 phút)
* Nhóm 1, 3, 5:
? So sánh và nhận xét tình hình sinh, tử, gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi với thế giới và các nhóm nước?
? Đặc điểm chung về tình hình dân cư châu Phi?
* Nhóm 2, 4, 6:
? Cho biết đặc điểm chung về tình hình xã hội châu Phi? Dẫn chứng?
NS:
NG:
Tiết 6: Một số vấn đề của mĩ la tinh
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được Mĩ La Tinh có ĐKTN thuận lợi cho việc phát triển KT.
- Biết và giải thích được tình trạng nền KT Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để giải quyết khó khăn.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên Các nước Mĩ La Tinh
- Bản đồ kinh tế châu Phi
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
N/T/N
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Phi?
Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi ?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Mở bài:...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ 1: Cặp (7 phút)
Bước 1: GV khái quát vị trí tiếp giáp, vĩ độ địa lí của Mĩ La Tinh: 390N ->280B
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 5.3, trả lời các câu hỏi:
? Mĩ La Tinh có những cảnh quan nào, cảnh quan nào là chính?
? Đặc điểm tài nguyên khoáng sản?
? Đặc điểm trên thuận lợi cho phát triển những ngành KT nào?
Bước 3: HS trả lời. GV chuẩn KT.
* HĐ 2: Nhóm/cặp (10 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu làm việc theo phiếu học tập 1 (phụ lục)
Bước 2: Đại diện HS trình bày kết quả, bổ sung. GV chuẩn KT.
*HĐ 3: Cặp (4 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5.4, giải thích ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận cần thiết.
Bước 2: HS trả lời. GV chuẩn KT.
* HĐ 4: Nhóm/Cặp (10 phút)
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm làm việc theo phiếu học tập 2.
Bước 2: Đại diện HS trình bày kết quả, bổ sung. GV chuẩn KT.
* HĐ 5: Cả lớp (5 phút)
? Nguyên nhân nào dẫn tới nền kinh tế Mĩ La Tinh phát triển thiếu ổn định và phải vay nợ nhiều?
HS trả lời. GV chuẩn KT, nêu các biện pháp cải thiện tình hình phát triển KT của các nước Mĩ La Tinh.
I. Một số vấn dề về tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên
- Cảnh quan chính: Rừng XĐ và nhiệt đới ẩm (Amadôn), đồng cỏ -> thuận lợi PT lâm nghiệp, chăn nuôi,...
- Khoáng sản: Phong phú -> thuận lợi PT công nghiệp.
=> Việc khai thác TNTN chỉ phục vụ cho 1 bộ phận ít người.
2. Dân cư, xã hội
- Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn:
+ 10% dân cư nghèo nhất: 0,7-2,7% GDP
+ 10% dân cư giàu nhất: 30-47% GDP
- Tỉ lệ dân nghèo cao (đầu TK XXI có 37-62% dân cư dưới mức nghèo khổ).
- Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
III. Một số vấn đề về kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều.
- Nợ nước ngoài nhiều
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
* Nguyên nhân:
- Duy trì cơ cấu XH phong kiến
- Các thế lực Thiên chúa giáo cản trở
- Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn
* Giải pháp: (SGK)
IV. Đánh giá
- Vì sao các nước Mĩ La Tinh có ĐKTN thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ ở khu vực này vẫn cao?
- Những nguyên nhân nào làm cho KT ở các nước Mĩ La Tinh phát triển không ổn định?
V. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm BT 2 (SGK/27)
- Sưu tầm một số tài liệu và tìm hiểu 1 số vấn đề về khu vực Tây Nam á và Trung á.
VI. Nhận xét giờ dạy
...................................................................
................................................................... ..................................................................
VII. Phụ lục
Phiếu học tập 1
* Thảo luận nhóm/cặp: Dựa vào bảng 5.3 và kênh chữ SGK, hãy phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP 4 nước Mĩ La Tinh. ( Tgian: 4 phút)
1. Hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1, 2: Nước Ha-mai-ca Nhóm 3, 4: Nước Mê-hi-cô
Nhóm 5,6: Nước Pa-na-ma
Quốc gia
GDP theo giá thực tế (tỉ USD)
GDP của 10% dân cư nghèo nhất (tỉ USD)
GDP của 10% dân cư giàu nhất (tỉ USD)
Mức độ chênh lệch GDP (lần)
Chi-lê
75,5
0,9
35,5
39,4
Ha-mai-ca
8,0
Mê-hi-cô
581,3
Pa-na-ma
11,6
2. Nhận xét chung về mức độ chênh lệch GDP của 10% dân cư giàu nhất với GDP của 10% dân cư nghèo nhất?
................................................................................................................................................
3. Vì sao có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm nước?
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... Phiếu học tập 2
* Thảo luận nhóm/cặp: Dựa vào bảng 5.4/GSK, h
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_11_tiet_1_19_truong_thpt_so_1_bac_ha.doc