A – Mục tiêu bài học :
+ Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: khoáng vật, đá, KS, mỏ và phân loại khoáng sản
+ Rèn kĩ năng: Quan sát mẫu vật, nhận biết 1 số loại KS
+ Giáo dục thái độ: ý thức về giá trị và bảo vệ tài nguyên TN
* Trọng tâm: phân loại KS theo công dụng, nguồn gốc hình thành
B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) :
+ GV: - Hộp mẫu vật, bảng phân loại KS ; Bản đồ tự nhiên VN + HS : ( qui ước / T1 )
C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ):
a ) ổn định lớp: (30 ) Sĩ số
b ) Kiểm tra bài cũ (4):- Kiểm tra làm tập bản đồ 6 bài: 14
c ) Khởi động ( Vào bài ):(30) Phần chữ trong khung màu hồng dưới đầu bài
d ) Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 19: Các mỏ khoáng sản - Lê Thị Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25 / 12 / 2007 - Ngày dạy : 23 / 01 / 2008
Tiết : 19 - Bài 15
Các mỏ khoáng sản ( Học kì II )
A – Mục tiêu bài học :
+ Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: khoáng vật, đá, KS, mỏ và phân loại khoáng sản
+ Rèn kĩ năng: Quan sát mẫu vật, nhận biết 1 số loại KS
+ Giáo dục thái độ: ý thức về giá trị và bảo vệ tài nguyên TN
* Trọng tâm: phân loại KS theo công dụng, nguồn gốc hình thành
B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) :
+ GV: - Hộp mẫu vật, bảng phân loại KS ; Bản đồ tự nhiên VN + HS : ( qui ước / T1 )
C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ):
a ) ổn định lớp: (30 ’’) Sĩ số
b ) Kiểm tra bài cũ (4’):- Kiểm tra làm tập bản đồ 6 bài: 14
c ) Khởi động ( Vào bài ):(30’’) Phần chữ trong khung màu hồng dưới đầu bài
d ) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S )
Nội dung chính ghi bảng và vở
Hoạt động 1: ( 15’ )
+Hình thức: Cá nhân / tự ngcứu 1’
+Nội dung: - Đọc mục 1/ SGK tr 49
+Nhận xét về:
- Khoáng vật, đá có ở đâu / vũ trụ ?
- So sánh Kvật, đá, k.sản(ví dụ/1 cáI kẹo gồm có chất tạo ra nó-> nếu tách rời từng chất) ?
+ HS nhận xét -> HS khác nhận xét
+ GV chỉnh sửa cho HS -> kết luận
+ Cho HS quan sát các mẫu vật / KS
-> kể tên và công dụng của từng thứ => Phân loại như thế nào?
+ Gv kết luận về phân loại -> HS nêu công dụng của các Phi KL ?
+ Vậy do đâu mà có các mỏ KS?
Hoạt động 2: ( 10’ )
+Hình thức: Cá nhân / tự ngcứu 1’
+Nội dung: - Đọc mục2/ SGK, quan sát lại mẫu vật về KL ( do nội lực tạo ra)
+Nhận xét về:
-So sánh về 2 loại mỏ KS ?
-Thời gian và sự tạo thành mỏ NTN?
-VN ta có mỏ KS nào? Cho HS xem mẫu vật than, đồng, quặng sắt, dầu mỏ
=>Vậy theo em khi khai thác, sử dụng tài nguyên chúng ta cần làm NTN?
+ HS nhận xét -> HS khác nhận xét
+ GV chỉnh sửa cho HS -> kết luận
( Theo cột bên phải )
1-Các loại khóang sản:
a-Vỏ TĐ rắn do nhiều loại khoáng vật và đá tạo nên:
-Khg.vật là v.chất trong t.nhiên, t.phần đồng nhất, dạng tinh thể
-Đá là v.chất có độ cứng, cấu tạo # nhau do 1 hay nhiều loại khg.vật tạo nên; đá có tỉ lệ khg vật cao -> quặng
+Khg.sản là khg.vật, đá có ích được con ng khai thác, sử dụng
b-Phân k.sản: * theo công dụng có 3 loại:
+Năng lượng có than, dầu, khí ->để làm nhiêu liệu cho công.ng, chất đốt
+Kim loại đen: sắt, crôm->n.liệu l.k đen
màu: đồng, chì, kẽm, (Hg)
dùng làm ng.liệu cho c.ng luyện kim màu
+Phi k.loại: -Apatít (làm phân bón)
-Kim cương ( rất sắc, cứng và đẹp),
-Đá vôi, sỏi, đất sét... (để xây dựng)
*Phân theo nguồn gốc hình thành có loại nội và ngoại sinh
2-Các mỏ khoáng sản:
+Mỏ là nơi có số lượng k.sản lớn, hình thành do 2 con đường:
-Mỏ nội sinh do nội lực (mắc ma tạo ) rồi đưa lên gần mặt đất có đồng, vàng, chì, bạc
-Mỏ ngoại sinh do ngoại lực làm tích tụ, bồi đắp có than, dầu, đá vôi, cát, sỏi ...
-Có loại do cả nội và ngoại lực tạo như q.sắt
+Phải qua t.gian rất dài, quátrình phức tạp
mới tạo được k.sản -> là loại tài nguyên không vĩnh cửu và chỉ có hạn => cần khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm.
+VN có nhiều mỏ k.s: than, vàng, đá vôi, cát
e ) Củng cố :( 3’)-Các loại KS , công dụng của chúng?Mỏ nội, ngoại sinh # về h.thành?
g ) Hướng dẫn về nhà: ( 2’) * Làm đúng qui ước từ tiết 1, thêm nội dung cụ thể sau:
+TBĐ 6 – Bài: 15 +Chuẩn bị giờ sau - Bài: 16
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_19_cac_mo_khoang_san_le_thi_thanh.doc