Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 28: Kiểm tra viết 1 tiết - Lê Thị Thanh Tâm

A – Mục tiêu bài học :

+ Kiến thức: Đánh giá mức độ HS nắm kiến thức về hiện tượng khí tượng như: thời tiết, khí hậu, nhiệt độ, gió

+ Rèn kĩ năng: Quan sát biểu đồ, vận dụng lí thuyết vào làm các dạng bài chính

+ Giáo dục thái độ: ý thức tự giác và cố gắng vươn lên

 * Trọng tâm: Đặc điểm các đới, các yếu tố về khí hậu và giải thích bản chất hiện tượng

B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) :

+ GV: - Đề bài theo chẵn. lẻ

+ HS : Đầy đủ đồ dùng học tập để làm bài

C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ):

a ) ổn định lớp: (30 ) Sĩ số

 b ) Kiểm tra (45): 1-(2,5 điểm ) Nêu vị trí và đặc điểm của Đới nóng (nhiệt đới) ?

2- Điều kiện để hơi nước trong không khí ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước. là gì?Nước ta có lượng mưa như thế nào ? Tại sao ?

3- (1 điểm ) Nguyên nhân sinh ra gió?

4- (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý đúng nhất, để trả lời các câu hỏi dưới đây:

 a / Than đá, dầu mỏ, khí đốt. thuộc loại khoáng sản nào ?

 A Phi kim loại ; B Kim loại màu ; C Kim loại đen ; D Năng lượng

b / Các địa điểm có độ cao khác nhau trên bản đồ khi nào ?

A Khi các địa điểm đó cùng nằm ở trên một đường đồng mức.

B Khi các địa điểm đó nằm trên các đường đồng mức khác nhau.

C Khi các địa điểm đó ở trên bản đồ không: đường đồng mức, màu.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 28: Kiểm tra viết 1 tiết - Lê Thị Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 3 / 2008 - Ngày dạy : 09 /4 / 2008 Tiết : 28 - Kiểm tra viết 1 tiết A – Mục tiêu bài học : + Kiến thức: Đánh giá mức độ HS nắm kiến thức về hiện tượng khí tượng như: thời tiết, khí hậu, nhiệt độ, gió + Rèn kĩ năng: Quan sát biểu đồ, vận dụng lí thuyết vào làm các dạng bài chính + Giáo dục thái độ: ý thức tự giác và cố gắng vươn lên * Trọng tâm: Đặc điểm các đới, các yếu tố về khí hậu và giải thích bản chất hiện tượng B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV: - Đề bài theo chẵn. lẻ + HS : Đầy đủ đồ dùng học tập để làm bài C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp: (30 ’’) Sĩ số b ) Kiểm tra (45’): 1-(2,5 điểm ) Nêu vị trí và đặc điểm của Đới nóng (nhiệt đới) ? 2- Điều kiện để hơi nước trong không khí ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước.. là gì?Nước ta có lượng mưa như thế nào ? Tại sao ? 3- (1 điểm ) Nguyên nhân sinh ra gió? 4- (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý đúng nhất, để trả lời các câu hỏi dưới đây: a / Than đá, dầu mỏ, khí đốt.... thuộc loại khoáng sản nào ? A Phi kim loại ; B Kim loại màu ; C Kim loại đen ; D Năng lượng b / Các địa điểm có độ cao khác nhau trên bản đồ khi nào ? A Khi các địa điểm đó cùng nằm ở trên một đường đồng mức. B Khi các địa điểm đó nằm trên các đường đồng mức khác nhau. C Khi các địa điểm đó ở trên bản đồ không: đường đồng mức, màu. 5-(1 điểm)Ghi vào cột ở giữa bảng dưới để nối ý ở vế trái với ý ở vế phải cho hợp lí nhất: Vế trái Nối Vế phải a- Đới nóng (nhiệt đới) a- 1- ở từ 23027B đến 66033B và từ 23027N đến 66033N b- Gió Tây ôn đới b- 2-Thổi từ khoảng 300B đến 00và từ 300N đến 00(xích đạo) c- Đới ôn hoà (ôn đới) c- 3- Thổi từ khoảng 300B đến 600B và từ 300N đến 600N d- Gió Tín phong d- 4-ở từ chí tuyếnBắc(23027B)đến chí tuyếnNam(23027N) 5- (2,5 điểm) Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của tỉnh C ở trên để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng sau: Đại lượng cần xác định Phần trả lời ( điền vào chỗ trống ) Nhiệt độ cao nhất?? Nhiệt độ cao nhất ở tháng: , có trị số: 0c Nhiệt độ thấp nhất? Nhiệt độ thấp nhất ở tháng: , có trị số: 0c Nhiệt độ cao lên nhiều? Nhiệt độ cao lên nhiều cỏc tháng: Lượng mưa thấp nhất? Lượng mưa thấp nhất ở tháng: , có trị số: mm Xác định địa điểm? Tỉnh C nằm ở nửa cầu: Căn cứ để xác định địa điểm tỉnh C nằm ở nửa cầu đã nêu? Nằm ở nửa cầu nói trên vì: Đáp án – Biểu điểm: 1- (2,5 điểm )Nêu Đới nóng (nhiệt đới) đủ, đúng như ý a sách giáo khoa trang 68 2- a- (1 điểm )Điều kiện để hơi nước trong không khí ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước.. là đủ, đúng như ý b sách giáo khoa trang 61 b- (0,5 điểm )Nước ta có lượng mưa nhiều, lượng mưa t.b năm lớn từ 1000 -> 2000 mmm c- (0,5 điểm ) Tại vì nước ta ở vị trí gần xích đạo ( vĩ độ thấp ), có khí hậu nhiệt đới, hình dáng hẹp ngang giáp biển nhiều và có địa hình đón gió 3- (1 điểm ) Nguyên nhân sinh ra gió: Không khí luôn chuển động từ nơi khí áp cao về nơI khí áp thấp 4- (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý đúng nhất, để trả lời các câu hỏi dưới đây: a / Than đá, dầu mỏ, khí đốt.... thuộc loại khoáng sản nào ? D b / Các địa điểm có độ cao khác nhau trên bản đồ khi nào ? B 5-(1 điểm)Ghi vào cột ở giữa bảng dưới để nối ý ở vế trái với ý ở vế phải cho hợp lí nhất: a-4; b-3; c-1; d-2 5- (2,5 điểm) Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của tỉnh C ở trên để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng sau: Đại lượng cần xác định Phần trả lời ( điền vào chỗ trống ) Nhiệt độ cao nhất?? Nhiệt độ cao nhất ở tháng: 1 , có trị số: 40 0c Nhiệt độ thấp nhất? Nhiệt độ thấp nhất ở tháng: 6 , có trị số: 20 0c Nhiệt độ cao lên nhiều? Nhiệt độ cao lên nhiềụ các tháng: 10, 11, 12, 1, 2 Lượng mưa thấp nhất? Lượng mưa thấp nhất ở tháng: 5 , có trị số: 50 mm Xác định địa điểm? Tỉnh C nằm ở nửa cầu: Nam Căn cứ để xác định địa điểm tỉnh C nằm ở nửa cầu đã nêu? Nằm ở nửa cầu nói trên vì: vào khoảng giữa năm nửa cầu Nam không ngả về phía Mặt trời nên chỉ nhận được góc chiếu nhỏ, thời gian chiếu ngắn, do đó nhiệt độ thấp (hoặc nêu ngược lại về cả t.gian, góc chiếu ) c ) Thu bài:(30’’) d ) Hướng dẫn về nhà: xem lại bài kiểm tra, chuẩn bị bài tiếp theo

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_28_kiem_tra_viet_1_tiet_le_thi_tha.doc