Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh - Nguyễn Thị Lợi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức

- Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới

- Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh

- Biết sự thích nghi của động- thực vật ở đới lạnh

2. Kĩ năng

- Đọc bản đồ ở Bắc cực và Nam cực để nhận biết vị trí, giới hạn

- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của 1 số địa điểm ở môi trường đới lạnh

3. Thái độ:

- Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Cực và Nam Cực

2.Học sinh: sgk, sưu tầm tranh ảnh về quang cảnh quan vùng lạnh

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5., 7A6.

2.Kiểm tra bài cũ

- Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở môi trường hoang mạc?

- Nêu nguyên nhân dẫn đến hiện tượng hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp ngăn chặn?

3. Bài mới

 Khởi động: Nếu môi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, khô hạn, bất lợi cho sự sống, thì cũng còn một môi trường nữa của trái đất có khí hậu không kém, thực – động vật cũng nghèo nàn. Đó là môi trường nào? Có đặc điểm như thế nào là nội dung bài học hôm nay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/2013 Tiết 23 Ngày dạy: 04/11/2013 CHƯƠNG IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH BÀI 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh - Biết sự thích nghi của động- thực vật ở đới lạnh 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ ở Bắc cực và Nam cực để nhận biết vị trí, giới hạn - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của 1 số địa điểm ở môi trường đới lạnh 3. Thái độ: - Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Cực và Nam Cực 2.Học sinh: sgk, sưu tầm tranh ảnh về quang cảnh quan vùng lạnh III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5......................................., 7A6............................................. 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở môi trường hoang mạc? - Nêu nguyên nhân dẫn đến hiện tượng hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp ngăn chặn? 3. Bài mới Khởi động: Nếu môi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, khô hạn, bất lợi cho sự sống, thì cũng còn một môi trường nữa của trái đất có khí hậu không kém, thực – động vật cũng nghèo nàn. Đó là môi trường nào? Có đặc điểm như thế nào là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của môi trường đới lạnh ( cặp) *Bước 1: Hs quan sát H21.1 và 21.2 : - Xác định ranh giới của môi trường đới lạnh? - Cho biết sự khác nhau của môi trường đới lạnh ở 2 nửa cầu? *Bước 2: Thảo luận cặp - Quan sát H21.1 nêu diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa ở đới lạnh? Gợi ý: Nhiệt độ tháng cao nhất ( 100c T7) Nhiệt độ tháng thấp nhất ( - 300c T1) - Quanh năm nhiệt độ như thế nào? Biên độ nhiệt ra sao? + Số tháng có nhiệt độ > 00c ( 3.5 tháng T6->T9) + Số tháng có nhiệt độ T5 ) -> Nhiệt độ của môi trường đới lạnh có đặc điểm gì? - Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? - Mưa ở đới lạnh có đặc điểm gì khác so với các môi trường khác? *Bước 3: - Tại sao ở đới lạnh khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo và ít mưa? - HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức . *Bước 4: - Vào mùa hạ trên biển có hiện tượng gì? - Quan sát H21.4 và 21.5 cho biết sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi? - Gv chuẩn xác kiến thức. - Tại sao đới lạnh lại có đặc điểm khí hậu như vậy? - HS trả lời, gv kết luận. Hoạt động 2: Biết được động thực vật thích nghi như thế nào để tồn tại phát triển trong môi trường (cá nhân) *Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 21.6 và 21.7 - Mô tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu và Bắc Mỹ? -Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì?( học sinh yếu) -Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hạ? *Bước 2: Quan sát h21.8, 9, 10 kể tên con vật sống ở đới lạnh? - Các động vật trên có đặc điểm gì khác với động vật ở đới nóng? - Động vật tránh rét bằng cách nào? - Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất? - HS trả lời,GVchuẩn xác kiến thức. 1. Đặc điểm của môi trường . a. Vị trí - Nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. b. Khí hậu - Khắc nghiệt, quanh năm lạnh lẽo + Mùa đông rất dài + Mùa hạ ngắn - Mưa rất ít, chủ yếu là ở dạng tuyết, đất đóng băng quanh năm - Nguyên nhân: nằm ở vĩ độ cao 2. Sự thích nghi của động – thực vật - Thực vật: Nghèo nàn, chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn mọc xen lẫn với rêu, địa y. Động vật: có bộ lông, lớp mỡ dày, lông không thấm nước, một số động vật tránh mùa đông lạnh bằng cách di cư hay ngủ đông. 4. Đánh giá: - Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện ở đặc điểm nào? - Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất? Lượng mưa rất ít rất khô, khí hậu khắc nghiệt. Biên độ nhiệt năm và ngày quá lớn ( địa cực mùa hạ là ngày 6 tháng, mùa đông là đêm 6 tháng ). Động thực vật nghèo nàn rất ít người sinh sống. 5. Hoạt động nối tiếp - HS về nhà ôn bài, trả lời câu hỏi sgk Ôn tập vấn đề bảo vệ môi trường ở đới nóng và đới ôn hòa IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_23_bai_21_moi_truong_doi_lanh_nguy.doc