I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét vấn đề dân số qua bảng số liệu
3. Thái độ:
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
1.Học sinh: bút viết
2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 8: Kiểm tra 1 tiết - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 2/10/2013
Tiết 8 Ngày dạy: 7/10/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét vấn đề dân số qua bảng số liệu
3. Thái độ:
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
1.Học sinh: bút viết
2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VDST
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình của châu Á
Số câu 3
1.5đ =
15 % TSĐ
Câu số 1,2,5
1.5đ = 100%
2. Khí hậu Châu Á
Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á
Số câu 2
0,5đ =
5 % TSĐ
Câu số 3,4
0,5 đ = 100%
3. Sông ngòi và cảnh quan Châu Á
Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
Số câu 2
5.0đ =
50 % TSĐ
Câu số 1
3.0 đ = 60 %
Câu số 2
2.0 đ = 40 %
4. Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Trình bày một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á
Nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á qua bảng số liệu.
Số câu 2
3.0đ =
30 % TSĐ
Câu số 6
1.0 đ = 33,3 %
Câu số 3
2.0 đ = 66,7 %
Tổng số câu: 9
TSĐ:10 đ =100%TSĐ
Số câu: 2
4,0đ
40%TSĐ
Số câu: 6
4,0đ
40%TSĐ
Số câu: 1
2,0đ
20%TSĐ
ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
A. Em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng :
Câu 1.Vùng lãnh thổ Châu Á trải dài theo chiều kinh tuyến từ:
a. từ vùng cực bắc đến vùng cực nam b. từ vùng cực Bắc đến chí tuyến
c. từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc d. từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
Câu 2 .Núi và sơn nguyên ở Châu Á phân bố tập trung :
a. đồng bằng b. ven biển. c. trung tâm lục địa d. phía Bắc châu Á.
Câu 3. Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng từ Bắc xuống Nam là do:
a. Lãnh thổ châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
b. Kích thước rộng lớn.
c. Địa hình núi ngăn cản ảnh hưởng của biển thâm nhập vào nội địa
d. Địa hình bị chia cắt phức tạp.
Câu 4.Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á:
a. Đông Á, Nam Á, Bắc Á b. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
c. Bắc Á, Trung Á, Nam Á c. Tây Á, Bắc Á, Trung Á
B. Nối ý:
Câu 5. Nối tên các đồng bằng lớn (A) và các sông chính chảy trên từng đồng bằng (B) sao cho phù hợp:
Các đồng bằng lớn (A)
Các sông chính (B)
Đáp án (C)
1.ĐB.Lưỡng Hà
2.ĐB.Tây Xi - bia
3.ĐB.Ấn Hằng
4.ĐB.Hoa Bắc
a. Sông Ấn, sông Hằng
b. Sông Ô – bi
c. Sông Hoàng Hà
d. Sông Ơ phrat, sông Ti-grơ
1 nối với..
2 nối với..
3 nối với..
4 nối với ..
C. Điền từ:
Câu 6. Điền từ (Ấn Độ giáo, Phật giáo, A- rập Xê – út, đầu Công nguyên) vào dấu () trong đoạn sau:
Tại Ấn Độ đã ra đời hai tôn giáo lớn là .và .Ấn Độ giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên, Phật giáo ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên. Trên vùng Tây Á, Ki - tô giáo được hình thành từ. ( tại Pa - le- xtin) và Hồi giáo vào thế kỉ VII sau Công nguyên ( tại ).
II.Tự luận (7 điểm).
Câu 1(3 điểm): Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á?
Câu 2(2 điểm): Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 3(2 điểm): Nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
( triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm khách quan:3.0 điểm
A. Khoanh tròn 1 đáp án đúng = 0,25 điểm
1c 2c 3a 4b
B.Nối ý : nối 1 ý đúng = 0,25 điểm
1d 2b 3a 4c
C. Điền từ: điền đúng 1 từ = 0,25 điểm
Ấn Độ giáo, Phật giáo, đầu Công nguyên,A- rập Xê – út
II. Tự luận:7.0 điểm
Câu 1: (3.0 đ)
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều.
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 2:(2.0 đ)
- Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, nước, khí hậu, động thực vật, rừngthủy năng gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt
- Khó khăn:
+ Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
+Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt
Câu 3:( 2.0 đ)
- Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng nhanh
- Tăng từ 600 triệu người (năm 1800) lên 3766 triệu người( năm 2002), tăng 3166 triệu người
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
1. Sau khi kiểm tra tại khối 8 lớp 8A1, 8A2, 8A3 kết quả đạt được như sau:
LỚP
SS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8A1
8A2
8A3
Tổng
2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra:
XẾP LOẠI
TỔNG SỐ HS
TỶ LỆ
GiỎI (9 - 10)
KHÁ (7 - 8)
TRUNG BÌNH (5 - 6)
YẾU, KÉM (< 5 )
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_8_kiem_tra_1_tiet_truong_thcs_lien.doc