Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 29: Thực hành kinh tế biển của bắc Trung Bộ và Duyên Hải nam Trung Bộ - Nguyễn Thị Lợi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng, gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, du lịch và dịch vụ biển.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BắcTrung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC :

1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Bản đồ kinh tế Việt Nam).

2. Học sinh: máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1., 9A2., 9A3., 9A4., 9A5., 9A6.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?

 3. Bài thực hành:

Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức đã học ( cá nhân)

* Bước 1:

- Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ?

- HS nhớ lại kiến thức để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức.

* Bước 2:

- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển kinh tế biển như thế nào?

- Có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, vùng biển rộng nhiều hải sản, nhiều vũng vịnh, .

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 29: Thực hành kinh tế biển của bắc Trung Bộ và Duyên Hải nam Trung Bộ - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 25/11/2013 BÀI 27.THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. Tiết 29 Ngày dạy: 28/11/2013 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng, gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, du lịch và dịch vụ biển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BắcTrung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC : 1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Bản đồ kinh tế Việt Nam). 2. Học sinh: máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1......................., 9A2....................., 9A3..............................., 9A4................................., 9A5................................, 9A6................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? 3. Bài thực hành: Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức đã học ( cá nhân) * Bước 1: - Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? - HS nhớ lại kiến thức để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. * Bước 2: - Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển kinh tế biển như thế nào? - Có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, vùng biển rộng nhiều hải sản, nhiều vũng vịnh, ... Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí ( cá nhân + cặp đôi) 1.Xác định các thế mạnh phát triển kinh tế biển của BTB và Duyên hải NTB * Bước 1: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề bài, gọi HS lên bảng xác định trên bản đồ : + Các cảng biển. + Các bãi cá, bãi tôm. + Các cơ sở sản xuất muối. + Các bãi biển có giá trị du lịch. * Bước 2: - Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở hai vùng BTB và Duyên hải NTB? - HS trả lời theo gợi ý: + Kinh tế cảng. + Kinh tế đánh bắt thủy hải sản. + Sản xuất muối. + Dịch vụ du lịch. + Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa GV chuẩn xác kiến thức. 2. So sánh và giải thích sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng BTB và Duyên hải NTB ( cặp đôi) *Bước 1: GV hướng dẫn HS so sánh: + tính tỉ trọng thủy sản nuôi trồng và khai thác ở 2 vùng. + Trong hai vùng kinh tế vùng nào có sản lượng nuôi trồng và khai thác nhiều hơn ? Tại sao ? *Bước 2: - HS: Dựa vào bảng số liệu tính toán,nhận xét. + BTB Nuôi trồng thủy sản nhiều hơn DHNTB. + DHNTB khai thác nhiều hơn BTB. - GV: Kiểm tra và chuẩn xác kiến thức. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng BTB lớn hơn Duyên hải NTB 1,4 lần + Sản lượng thủy sản khai thác vùng Duyên hải NTB lớn hơn BTB 3,2 lần. + Tổng sản lượng thủy sản ở vùng Duyên hải NTB lớn hơn BTB 2,7 lần. + Có sự chênh lệch thủy sản giữa hai vùng vì: - BTB: tiềm năng nuôi trồng thủy sản lớn, dọc bờ biển có nhiều đầm, phá, bãi thủy triều rộng, vùng đất ngập nước... - Duyên hải NTB: có nhiều bãi tôm, bãi cá, hoạt động khai thác xa bờ được đầu tư. 4. Đánh giá: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV nhận xét thái độ học tập của học sinh trong giờ học. 5. Hoạt động nối tiếp : - HS hoàn thiện nốt những phần còn chưa làm song của bài thực hành. IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_29_thuc_hanh_kinh_te_bien_cua_bac.doc
Giáo án liên quan