Chương I: Bản đồ
Tiết 1 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
I. mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
1.Kiến thức
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ được 1 số phép chiếu hình cơ bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được 1 số lưới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
106 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 10 cả năm - Giáo viên: Đặng Hữu Công, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25 tháng 8 năm 2008
Phần I. Địa lý tự nhiên
Chương I: Bản đồ
Tiết 1 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
I. mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
1.Kiến thức
Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
Hiểu rõ được 1 số phép chiếu hình cơ bản.
2. Kĩ năng
Phân biệt được 1 số lưới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3. Thái độ
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II. thiết bị dạy học
Bản đồ thế giới,bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu Âu, châu á
Quả địa cầu
Một tấm bìa kích thước A3
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp: Sĩ số: Vắng:
2. Hỏi bài củ: Ôn lại kiến thức địa lý 10.
3. Bài mới:
Để hình thành một bản đồ cần các thao tác nào? Hôm nay chúng ta sẻ tìm hiểu làm thế nào để chuyển từ bề mặt cầu sang mặt phẵng cần các phép chiếu nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
+ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát 3 BĐ: thế giới, vùng cực Bắc, châu Âu, ..
Em hãy nêu khái niệm bản đồ?
+ Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ và trả lời câu hỏi:
Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên 3 BĐ này có sự khác nhau?
Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau?
Hoạt động 2: Cả lớp
+ Bước 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu: Giữ nguyên là mặt phẳng, cuộn lại là hình nón và hình trụ rồi lần lượt giới thiệu cho HS các phép chiếu hình BĐ cơ bản.
+ Bước 2: GV cho mặt phẳng, hình nón và hình trụ lần lượt tiếp xúc với quả địa cầu tại các vị trí khác nhau.
Hoạt động 3: Nhóm
+ Bước 1:
GV chia lớp thành 6 nhóm từ 7-8 HS.
+ Bước 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK.
+ Bước 3: Phân công 2 nhóm n/c 1 phép chiếu về các nội dung ở phiếu học tập.
Nhóm 1 + 2: Phép chiếu phương vị.
Nhóm 3 + 4: Phép chiếu hình nón.
Nhóm 5 + 6: Phép chiếu hình trụ.
+ Bước 4: Sau khi HS thảo luận GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.GV chuẩn xác kiến thức.
I. Phép chiếu hình bản đồ
- Khái niệm bản đồ: Là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học nhất định nhằm thể hiện các hiện tượng địa lý tự nhiên, kinh tế – xã hội và mối quan hệ giữa chúng.
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
- Phép chiếu hình bản đồ: Biểu diễn mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với mỗi điểm trên mặt phẳng.
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- Phép chiếu phương vị
- Phép chiếu hình nón
- Phép chiếu hình trụ
IV. đánh giá
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây
Phép chiếu bản đồ
Các kinh tuyến
Các vĩ tuyến
Khu vực tương đối chính xác
Khu vực kém chính xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
Nội dung phiếu học tập đã hoàn thành
Phép chiếu hình BĐ
Phương vị
Hình nón
Hình trụ
Khái niệm
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên quả địa cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng.
Là cách thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là mặt hình nón.
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên qủa địa cầu lên mặt chiếu là hình trụ.
Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với quả địa cầu
- Phép chiếu phương vị đứng
- Phép chiếu phương vị ngang.
- Phép chiếu phương vị nghiêng.
- Phép chiếu hình nón đứng
- Phép chiếu hình nón ngang
- Phép chiếu hình nón nghiêng.
- Phép chiếu hình trụ đứng.
- Phép chiếu hình trụ ngang.
- Phép chiếu hình trụ nghiêng.
Phép chiếu đứng:
+ Đặc điểm kinh vĩ tuyến trên BĐ
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón.
- Kinh và vĩ tuyến đều là những đoạn thẳng song song và thẳng góc với nhau.
Sự chính xác của BĐ
- KV gần cực
- Càng xa cực càng kém chính xác.
- ở vĩ tuyến tiếp xúc.
- Càng xa vĩ tuyến tiếp xúc càng kém chính xác.
- KV xích đạo
- Càng xa xích đạo càng kém chính xác.
Vẽ KV nào trên quả địa cầu
Khu vực quanh cực
Khu vực ở vĩ độ trung bình
Khu vực gần xích đạo.
Ngày 26 tháng 8 năm 2008
Tiết 2
Bài 2
một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lý nhất định trên BĐ với những đặc tính của nó, đồng thời khi đọc BĐ địa lý trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
- Hiểu rõ được hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng.
2. Kĩ năng
- Nhận thấy sự cần thiết khi sử dụng bảng chú giải để đọc bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
Vẽ phóng to các lược đồ và bản đồ của bài.
III. Hoạt động dạy học
1. Hỏi bài củ:
Mở bài: Các em đã được biết nhiều kí hiệu khác nhau của BĐ ở các lớp dưới, nhưng phân loại chúng ra sao? Từng thể lọai trên bản đồ như thế nào? Điều đó các em chưa biết. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm (10-12 HS)
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát các BĐ trong SGK nhận xét và phân tích về: Đối tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng phương pháp.
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và 2.2 trong SGK.
- Nhóm 2: N/c hình 2.3 trong SGK
- Nhóm 3: N/c hình 2.4 trong SGK
Nhóm 4: N/c hình 2.5 trong SGK
Bước 3: GV yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày những điều đã quan sát và nhận xét, GV chuẩn kiến thức.
1. Phương pháp kí hiệu
a) Đối tượng biểu hiện
- Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
b) Các dạng kí hiệu
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình
c) Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng, cấu trúc, chất lượng và động phát triển của đối tượng.
2. Phương pháp kí hiệu theo đường chuyển động.
a) Đối tượng biểu hiện
- Sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên và kinh tế xã hội.
b) Khả năng biểu hiện
- Hướng di chuỷên
- Khối lượng của đối tượng di chuyển.
- Tốc độ di chuyển
3. Phương pháp chấm điểm
a) Đối tượng biểu hiện
- Các hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ bằng các điểm chấm trên BĐ.
b) Khả năng biểu hiện
- Sự phân bố và số lượng của đối tượng.
4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
a) Đối tượng biểu hiện
- Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lý trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó.
b) Khả năng biểu hiện
- Số lượng, chất lượng, cấu trúc của đối tượng.
IV. đánh giá
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Cách thức tiến hành
khả năng biểu hiện
Phương pháp kí hiệu
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ- biểu đồ
V. hoạt động nối tiếp
HS làm bài tập 1 và 2 trang 14
Ngày 28 tháng 8 năm 2008
Tiết3
Bài 3
sử dụng bản đồ trong học tập và trong đời sống
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và atlát trong học tập.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ
Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
II. thiết bị dạy học
Một số bản đồ về địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế xã hội.
Tập bản đồ thế giới và các châu, atlát địa lý Việt Nam.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp: Sĩ số: Vắng:
2. Bài cũ: - Quan sát hình 2.2 cho biết tên của phương pháp biểu hiện các đối tượng trên bản đồ. Bản đồ này thể hiện những ND nào của đối tượng địa lý?
- Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện những nội dung gì? Trên hình 2.3 những nội dung nào được thể hiện bằng phương pháp này?
2. Bài mới: Chúng ta cần sử dụng bản đồ như thế nào để có thể học tập tốt môn địa lý trên bản đồ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta sử dụng tôt hơn bản đồ và atlát trong môn địa lý.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bản đồ có vai trò ntn trong học tập? Nêu ví dụ cụ thể.
+ GV yêu cầu HS nắm chắc mục I.1 để trả lời câu hỏi.
+ GV yêu cầu HS lấy ví dụ để thấy rõ vai trò của bản đồ.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 1 con sông qua bản đồ (thảo luận)
+ Sông chảy qua các miền địa hình nào?
+ Sông có độ dốc, lòng sông và chiều dài ra sao?
+ Dự báo thủy chế của sông: căn cứ vào lượng mưa, hướng chảy và độ dốc của sông.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các ngành nghề, công việc cần sử dụng bản đồ?
Hoạt động 2:
- Chúng ta cần chú ý gì trong quá trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ?
- GV ra bài tập cho HS:
Khoảng cách 4 cm, 6 cm trên bản đồ 1/6 000 000; 1/ 2 500 000 ứng với bao nhiêu km trên thực tế?
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu xác định phương hướng của 1 số tuyến cụ thể trên bản đồ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 16 + thực tế để nêu được các ví dụ cụ thể:
+ Giải thích hướng chảy, độ dốc sông.
+ Giải thích đặc điểm thủy chế của sông
+ Giải thích sự phân bố mưa.
+ Giải thích sự phân bố nông nghiệp
+ Giải thích sự phân bố công nghiệp.
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Trong học tập
- Bản đồ là phương tiện hiệu quả để:
+ Học ở lớp. học ở nhà, trả lời phần lớn các câu hỏi kiểm tra địa lý.
2. Trong đời sống
+ Bảng chỉ đường
+Sản xuất: Công nghiêp, nông nghiệp thủy lợi.....
+ Quân sự: Xây dựng tác chiến, xác định địa hình phòng thủ tấn công...
Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.
II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập
1. Một số vấn đề cần lưu ý
a) Chọn bản đồ phù hợp với nội dung
b) Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ của bản đồ và kí hiệu trên bản đồ.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế.
- Dựa vào kí hiệu nắm các đối tượng địa lý.
c) Xác định phương hướng trên bản đồ
- Dựa vào - Mạng lưới kinh vĩ tuyến
- Mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ
2. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý ngay trong bản đồ, trong Atlát.
- Có thể dựa vào 1 bản đồ hoặc phối hợp nhiều bản đồ liên quan để phân tích các mối quan hệ, giải thích đặc điểm đối tượng.
IV. đánh giá
Tại sao để giải thích sự phân bố nông nghiệp của 1 khu vực lại phải dựa vào các bản đồ: thổ nhưỡng, khí hậu, dân cư, công nghiệp.... liên quan đến khu vực đó?
V hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 2, 3 trang 16 SGK
Ngày 2 tháng 9 năm 2008
Tiết 4
Bài 4
thực hành
xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
I.Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện ở các đối tượng địa lý trên bản đồ.
Phân loại được từng phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản.
Phân lại từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau.
II. thiết bị dạy học
- Các hình ảnh (phóng to) 2.2; 2.3; 2.4 trong SGK.
III.hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Sĩ số: Vắng
2. Hỏi bài củ: (Kết hợp vào bài mới)
3. Bài mới
Bước 1: GV nêu yêu cầu bài học là: Xấc định 1 số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên các hình 2.2; 2.3; 2.4 trong SGK.
Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi bàn 1 nhóm), mỗi nhóm nghiên cứu 1 hình với mỗi hình các em phải:
Nêu được tên bản đồ.
Nêu được nội dung bản đồ.
Xác định các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên từng bản đồ.
Thông qua cách biểu hiện đối tượng địa lý của phương pháp này, chúng ta có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lý đó.
Bước 3: Sau thời gian thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo các tiêu chí trên. Các nhóm khác góp ý bổ sung,GV chuẩn xác kiến thức.
Kết quả thảo luận
Hình 2.4
Tên bản đồ: Bản đồ phân bố dân cư châu á.
Tên phương pháp
Phương pháp chấm điểm
Kí hiệu đường
Đối tượng được biểu hiện
Dân cư
Biên giới,đường bờ biển
Ta biết được gì?
- Sự phân bố dân cư:
+Nơi nào đông
+ Nơi nào thưa
- Vị trí các đô thị đông dân ở châu á.
- Số lượng dân của các thành phố.
- Hình dạng đường biên giới bờ biển, các con sông.
Hình 2.2
Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam.
Tên phương pháp
Kí hiệu điểm
Kí hiệu đường
Đối tượng được biểu hiện
- Nhà máy nhiệt điện
- Nhà máy thủy điện.
- Nhà máy thủy điện đang xây dựng.
- Trạm biến áp.
- Đường dây 220 KV
- Đường dây 500 KV
- Biên giới lãnh thổ.
Ta biết được gì?
- Tên các đối tượng
- Vị trí đối tượng.
- Chất lượng đối tượng.
- Số lượng (quy mô) của đối tượng.
- Tên các đối tượng
- Vị trí đối tượng
- Chất lượng đối tượng.
Hình 2.3
Tên bản đồ: Gío và bão Việt Nam
Tên phương pháp
Kí hiệu chuyển động
Kí hiệu đường
Kí hiệu điểm
Đối tượng được biểu hiện
- Gió
- Bão
- Biên giới
- Đường bờ biển
- Sông
- Các thành phố
Ta biết được gì?
- Hướng gió
- Hướng bão
- Tần suất gió, bão trên các lãnh thổ nước ta.
- Hình dạng đường biên giới, bờ biển.
- Phân bố mạng lưới sông ngòi.
- Các thành phố.
- Vị trí các thành phố: HN, TP HCM.
Ngày 4 tháng 9 năm 2008
Tiết 5
chương II
vũ trụ, hệ quả các chuyển động của trái đất
Bài 5
vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
I.mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Nhận thức được vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời trong đố có Trái Đất chỉ là một bộ phận rất nhỏ bé trong vũ trụ.
Hiểu khái quát về Hệ Mặt trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Giải thích các hiện tượng, sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
Dựa và các hình trong SGK, biết:
+ Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong HMT, vị trí của Trái Đất trong HMT.
+ Xác định các mũi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể.
II. thiết bị dạy học
Quả địa cầu
Hình ảnh trong SGK
Tư liệu về vũ trụ và Trái Đất
Mô hình vận động của Trái Đất trong HMT.
III. Hoạt động dạy học
ổn định lớp
Hỏi bài củ: (Chấm vở thực hành)
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ cặp
GV cho HS đọc “thuyết Bích Bang và sự hình thành vũ trụ”,” sự hình thành các thiên hà và hệ ngân hà”
HS dựa vào hình 5.1 + kênh chữ trong SGK trả lời các câu hỏi”
- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt thiên hà với giải ngân hà
+ Thiên hà: Một tập hợp của rất nhiều thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi...) bức xạ điện từ, bụi, khí.
+ Dải ngân hà: Là Thiên Hà có chứa hệ Mặt Trời của chúng ta.
HS dựa vào hình 5.2 kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hệ Mặt Trời (Thái Dương Hệ) là gì?
+ Kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần mặt trời.
+ HS trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Các hành tinh trong HMT có những chuyển động chính nào?
HS quan sát hình 5.2 trả lời câu hỏi:
+ Trong HMT Trái Đất có vị trí nào?
+ ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự sống.
GV y/c HS biểu diễn trên quả địa cầu hướng tự quay và hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời.
- Vì sao trên Trái Đất lại có ngày và đêm?
- Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau không ngừng?
(GV dùng đèn pin chiếu để HS thấy 1 nửa quả địa cầu được chiếu sáng, xoay quả địa cầu từ Tây sang Đông cho HS thấy phần sáng – tối luân chuyển nhau.
- Giờ địa phương là gì? Tại sao ở mỗi thời điểm trên Trái Đất lại có giờ địa phương khác nhau?
- Em hiểu ntn là giờ múi? GV cho HS xác định giờ của 1 số nước trên bản đồ.
- Giờ GMT là gì?
Đường chuyển ngày quốc tế là đường nào? Vì sao?
Lịch sẽ thay đổi ntn khi đi qua đường chuyển ngày quốc tế?
Vì sao các vật thể chuyển động trên bề mặt đất lại bị lệch hướng?
Sự lệch hướng này diễn ra ntn?
Nguyên nhân của sự lệch hướng?
I Khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời, Trái Đất trong hệ mặt trời
1. Vũ trụ.
Là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ thiên hà.
2. Hệ mặt trời ( HMT)
HMT là tập hợp các thiên thể nằm trong dải ngân hà, trong đó mặt trời là trung tâm.Bao gồm:
+ 8 hành tinh
+ Các tiểu hành tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí.
3. Trái đất trong Hệ Mặt Trời
- ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.
- K/c trung bình từ trái đất đến mặt trời : 149,6 triệu km.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày, đêm.
- Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục luân phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
a. Giờ trên trái đất
- Giờ địa phương: Mỗi kinh tuyến tại 1 thời điểm có 1 giờ riêng.
- Giờ múi: Là giờ thống nhất theo trong từng múi giờ của kinh tuyến giữa của múi đó.
- Giờ GMT: Là giờ của mũi số 0 (lấy kinh tuyến giữa của mũi đó).
b) Đường chuyển ngày
- Là kinh tuyến 1800
+ Tây sang Đông: Lùi 1 ngày.
+ Đông sang Tây: Cộng thêm 1 ngày.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. (ảnh hưởng của lực criôlít).
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Nam : Lệch về bên trái
+ Nửa cầu Bắc: Lệch về bên phải.
- Nguyên nhân:
+ Tốc độ dài của mỗi điểm trên bề mặt Trái Đất đều nhỏ dần về phía xích đạo.
+ Trái đất chuyển động từ tây sang đông.
V hoạt động nối tiếp
HS làm bài tập 2, 3 SGK
Ngày 7 tháng 9 năm 2008
Tiết 6
Bài 6
hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Trình bày và giải thích được các hệ quả chyển động xung quanh mặt trời của Trái Đất. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Kĩ năng
Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động quanh mặt trời của Trái Đất.
Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên.
II. thiết bị dạy học
Phóng to các hình vẽ trong SGK.
Mô hình Trái Đất và Mặt Trời.
III. hoạt động dạy học
ổn định lớp
Hỏi bài củ: Em hãy trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: cá nhân/cặp
Thế nào là chuyển động biểu kiến của mặt trời trong 1 năm?
- Quan sát hình 6.1
+ Xác định KV nào trên Trái Đất có hện tượng mặt trời lên thiên đỉnh (ở đầu đỉnh vào lúc 12h trưa)?
+ KV nào trên Trái Đất mỗi năm mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần? KV nào 1 lần? KV nào không có? Tại sao?
- Vì sao có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh?
Hoạt động 2:Cá nhân/ cặp
Liên hệ thực tế nêu khái niệm mùa là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 và 6.3 trả lời các câu hỏi sau:
+ Mùa ở BCB và BCN có trùng nhau không? vì sao?
+ Vì sao?
+ Vì sao?
- Quan sát hình 6.2 xác định vị trí và khoảng thời gian các mùa?
+ Tại sao thời tiết và khí hậu ở 4 mùa lại khác nhau?
- Nguyên nhân tại sao lại có mùa?
Hoạt động 3: Cặp/nhóm
-
Quan sát hình 6.3: vì sao lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên Trái Đất?
- Hiện tượng chênh lệch ngày đêm giữa 2 bán cầu diễn ra như thế nào?
- Vì sao?
- Vì sao?
- Vì sao?
- Vì sao?
- Vì sao?
- Quan sát hình 6.3 trả lời các câu hỏi:
+ Trên vĩ độ khác nhau sự chênh lệch ngày đêm khác nhau ntn?
+ Càng xa XĐ độ chênh lệch ngày đêm có gì khác?
+ Từ 2 vòng cực trở lên có hiện tượng đặc biệt gì?
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời.
- Chuyển động biểu kiến là chuyển động nhìn thấy bằng mắt thường nhưng không có thật của mặt trời hằng năm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
- Nguyên nhân:
+ Trái Đất chuyển động quanh mặt trời.
+ Trục Trái Đất nghiêng và không đổi khi chuyển động xung quanh mặt trời.
II. Các mùa trong năm
Mùa là 1 phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
1 Mùa 2 bán cầu ngược nhau về thời gian.
2. Cách chia mùa
a) Chia 2 mùa: Nóng và lạnh
- Sau 21/3 trước ngày 23/9: BBC mùa nóng (NBC mùa lạnh).
- Sau 23/9 trước 21/3 năm sau BBC lạnh, NBC: nóng.
b) Chia ra 4 mùa (theo dương lịch tại BBC)
- 21/3 đến 22/6: Mùa xuân
- 22/6 đến 23/9: Mùa hạ
- 23/9 đến 22/12: Mùa thu
- 22/12 đến 21/3 năm sau:Mùa đông
3. Nguyên nhân
- Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên BCB và BCN lần lượt ngả về phía mặt trời.
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
a) Theo mùa
- 21/3 đến 23/9: BCB ngày>đêm
BCN đêm > ngày
- Ngày 22/6: Ngày dài nhất và đêm ngắn nhất
- 23/9 đến 21/3 BCB ngày < đêm
BCN đêm > ngày
- 22/12: Ngày ngắn nhất, đêm dài nhất.
- Ngày 21/3 và 23/9: Đêm = ngày ở mọi nơi.
2. Theo vĩ độ
- Xích đạo Ngày = đêm
- Càng xa XĐ chênh lệch ngày đêm càng lớn.
- Từ 2 vòng cực lên cực: Ngày hoặc đem dài suốt 24 giờ.
- Tại cực: 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
IV đánh giá
Giải thích câu ca giao:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
V hoạt động nối tiếp
HS làm bài tập 2, 3 SGK trang 24.
Ngày 10 tháng 9 năm 2008
chương III
cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa lý
Tiết 7
Bài 7
Cấu trúc của Trái Đất, thạch quyển.Thuyết kiến tạo mảng.
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Biết khái niệm THách quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển. Đồng thời trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng
Nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ.
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học.
II. thiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên thế giới.
Hình ảnh, sơ đồ về cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo
Tranh ảnh phóng to trong SGK.
III.hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Sĩ số: Vắng
2. Hỏi bài củ
3. Hoạt động bài mới
Trong vũ trụ rộng lớn chứa đầy những bí ẩn những gì mà con người nắm được chỉ nằm trong tầm mắt của chúng ta. Vậy Vũ trụ rộng lớn như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/lớp
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lớp 6. Vì sao không thể trực tiếp nghiên cứu lớp sâu trong lòng Trái Đất?
- Người ta phải làm gì để nghiên cứu cấu trúc bên trong của Trái Đất?
GV nói rõ cho HS hiểu phương pháp địa chấn, sóng địa chấn.
- Quan sát hình 7.1 + kênh chữ mô tả cấu trúc của Trái Đất gồm mấy lớp?
Quan sát hình 7.2 + kênh chữ trả lời các câu hỏi sau:
+ Vỏ Trái Đất có độ dày và trạng thát ntn?
+ Cấu tạo vỏ Trái Đất có mấy tầng?
+ Vỏ Trái Đất chia ra thành các kiểu khác nhau ntn?
- Nêu vị trí và độ dày của lớp manti?
- Lớp manti chiếm bao nhiêu % về thể tích và khối lượng?
- Dựa vào hình 7.1 nêu cấu tạo của lớp manti?
- Quan sát hình 7.2 trả lời câu hỏi: Thạch quyển là gì?
- Quan sát hình 7.1 + kênh chữ trả lời các câu hỏi:
+ Lớp nhân Trái Đất có vị trí, độ dày và thành phần vật chất như thế nào?
+ Nêu cấu tạo của nhân Trái Đất?
Hoạt động 2: Cá nhân/nhóm
- Dựa vào ND SGK, thế nào là mảng kiến tạo?
- Dựa vào hình 7.3 xác định 7 mảng kiến tạo lớn của Trái Đất?
- Các mảng kiến tạo ở trạng thái như thế nào? (đứng yên hay chuyển động)
- Quan sát hình 7.4 a và b nêu các cách tiếp xúc của mảng kiến tạo và kết quả của nó?
- GV nêu VD cụ thể về sự dịch chuyển các mảng tạo ra dãy Anđét, Himalia, vực Maria..
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về hiện tượng xẩy ra tại các vùng tiếp xúc giữa các địa mảng.
I Cấu trúc của Trái Đất
Ba lớp chính:
+ Vỏ Trái Đất
+ Manti
+ Nhân
1 Vỏ Trái Đất
- Độ dày: 5 – 70 km
- Trạng thái: Cứng
- Cấu tạo: 3 tầng
+ Trầm tích
+ Granit
+ Ba dan
- Có 2 kiểu
+ Kiểu vỏ lục địa: Độ dày lớn hơn, có 3 tầng.
+ Vỏ đại dương: Độ dày mỏng hơn, không có tầng granit.
2. Lớp manti (lớp trung gian)
- Dưới lớp vỏ Trái Đất đến sâu 2900km
+ 80% thể tích Trái Đất
+ 68,5% khối lượng Trái Đất
- Cấu tạo: 2 tầng
+ Manti trên (15 đến 700 km): Quánh và dẻo
+ Manti dưới (700 đến 2900 km): Rắn
* Thạch quyển
Gồm vỏ Trái Đất + manti trên (sâu 100 km)
3. Nhân Trái Đất
- Vị trí: Trong cùng dày khoảng 3470 km
- Thành phần: KL nặng
- Cấu tạo:
+ Nhân ngoài: 2 900km – 5 100km
+ Nhân trong: 5 100km – 6 370km
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Gồm 7 mảng kiến tạo lớn
- Các mảng kiến tạo luôn dịch chuyển trên lớp manti quánh dẻo.
+ Tiếp xúc tách dãn đến nứt vỡ đến Macma phun trào các dãy núi ngầm ở đại dương, động đất, núi lửa.
+ Tiếp xúc dồn nén các dãy núi đồ sộ
Các vùng tiếp xúc giữa các địa mảng là những vùng bất ổn của Trái Đất: Xẩy ra các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa...
IV đánh giá
Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý
A Lớp B Một vài đặc điểm chính
1. Vỏ Trái Đất a. Chiếm 80% thể tích, 68,5% KL Trái Đất
2. Bao manti b. Cứng, rất mỏng
3. Nhân Trái Đất c. Vật chất ở trạng thái quánh dẻo
d. Vật chất ở trong trạng thái lỏng hoặc rắn.
V hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 1,2 SGK trang 28
Ngày 13 tháng 9 năm 2008
Tiết 8
Bài 8
tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Quan sát và nhận biết đựơc kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
II. thiết bị dạy học
Phóng to các hình vẽ trong SGK
Bản đồ tự nhiên thế giới,tự nhiên Việt Nam.
III.hoạt động dạy học
ổn định lớp
Hỏi bài cũ: Em hãy nêu cấu tạo của Trái Đất?
Bài mới: Như chúng ta đã biết sự phát triển và hình thành lớp vỏ Trái Đất trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Sự tác động của một yếu tố có thể tạo ra một hệ quả của n
File đính kèm:
- giao an 10.doc