Giáo án Địa lý 11 - TTGDTX Xuyên Mộc

PHẦN A : KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

Bài 1

 SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức:

- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.

- HS thấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển KTXH của các nhóm nước phát triển và đang phát triển . Qua đó đưa ra những giải pháp khắc phục.

- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại.

- Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế x hội của các nhóm nước.

2. Kĩ năng: Nhận xét bản đồ; phân tích bảng số liệu.

 

doc81 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 - TTGDTX Xuyên Mộc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn 08/08/2010 PHẦN A : KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 1 SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. - HS thấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển KTXH của các nhĩm nước phát triển và đang phát triển . Qua đĩ đưa ra những giải pháp khắc phục. - Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế xã hội của các nhĩm nước.. 2. Kĩ năng: Nhận xét bản đồ; phân tích bảng số liệu. 3/ Thái độ: Quan tâm tới những vấn đề liên quan đến địa lí như dân số, mơi trường Ý chí vươn lên , đĩng gĩp vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ hình 1 scen hoặc phóng to - Bản đồ hành chính thế giới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học viên Nội dung chính HĐ 1: Cá nhân/cặp Bước 1: - Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người($/ng) - Hiểu thế nào về khái niệm : GDP/ ng; FDI, HDI. Bước 2: * Đại diện h/v trả lời GV chuẩn kiến thức. GV cho HV biết các nước phát triển thường cĩ dân số đơng và tăng nhanh và ngược lại. HĐ 2: Nhóm (6 nhóm) Mục tiêu: HVthấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển và đang phát triển như thế nào ? Các bước tiến hành: Bước 1: - Nhóm 1+2: Dựa vào bảng 1.1, nhận xét sự chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nước phát triển và đang phát triển ? - Nhóm 3+4: Dựa vào bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 ? - Nhóm 5+6:Dựa vào bảng 1.3 kết hợp thông tin ở SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ TB giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển ? Bước 2 : * Đại diện h/s trả lời và ghi thông tin vào phiếu học tập, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Bước 3: HV cho biết nguyên nhân của sự tương phản đĩ là gì ? GV chốt lại : Việc dân số đơng và tăng nhanh ở các nước đang phát triển gây ảnh hưởng đến GDP bình quân đầu người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế, tuổi thọ TB và chỉ số HDIvà ngược lại. Bước 4: HV đưa ra những giải pháp khắc phục việc dân số đơng và tăng nhanh ở các nước đang phát triển? HĐ3 : Cả lớp -Mục tiêu: Cho HV thấy được sự ảnh hưởng của cuộc CM khoa học và cơng nghệ hiện đại đến dân cư như thế nào? - Các bước tiến hành: Bước 1 : GV làm rỏ khái niệm công nghệ cao đồng thời cho h/vthấy vai trò của công nghệ trụ cột Bước 2 : Bằng hiểu biết của bản thân hãy: - Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra ? - Hãy chứng minh cuộc CMKH và công nghệ hiện đại đa õlàm xuất hiện nhiều ngành mới. - Hiểu gì về nền kinh tế tri thức ? * Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức. - GV cho HV thấy được sự xuất hiện nhiều ngành mới đã gĩp phần giải quyết việc làm cho dân cư lao động như thế nào 1. Sự phân chia thành các nhóm nước : - Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ và được chia làm 2 nhóm nước: Phát triển và đang phát trển - Các nước phát triển có GDP /đầu người và FDI; HDI cao - Các nước đang phát triển ngược lại. 2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội - Dân số các nước phát triển chỉ chiếm khoảng 1/5 DS thế giới, nhưng tỉ trọng GDP chiếm gần 4/5 GDP thế giới - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế KVI KVII KVII Phát triển 2.0 27.0 71.0 Đang PT 25.0 32.0 43.0 - Sự chênh lệch về chất lượng cuộc được thể hiện ở: Tuổi thọ TB; chỉ số HDI. Năm 2005 tuổi thọ BQ của nhóm nước phát triển là 76 tuổi, nhóm các nước đang phát triển 65 tuổi. Các nước Đông và Tây Phi BQ chỉ 47 tuổi. 3. Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại - Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX - Bùng nổ công nghệ cao - Bốn công nghệ trụ cột : Sinh học; Vật liệu; Năng lượng; Thông tin - Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong công nghệ và dịch vụ - Nền kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao. 4. Đánh giá : Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ nhận xét tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm 1990 -> 2004. Năm Tỉ USD 5. Hoạt động nối tiếp : - Hướng dẫn h/s về nhà làm bài tập 2 - Hướng dẫn chuẩn bị bài 2 - Tiết 2 : Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế 6. Rút kinh nghiệm: .. Tiết 2 Ngày soạn 15/08/2010 Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. - Biết lí do hoàn thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết khu vực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: - Nhận thức được tính tất yếu của Tịan cầu hĩa, khu vực hĩa. Từ đĩ xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đĩng gĩp vào việc thực hiện các nhiệm vụ KTXH tại địa phương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : Bản đồ các nước trên thế giới Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn tổ chức định: Kiểm tra bài cũ: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KTXH của nhĩm nước phát triển với nhĩm nước đang phát triển ? - HS trình bày những điểm tương phản về GDP bình quân đầu người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế, chỉ số HDI...của 2 nhĩm nước trên. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học viên Nội dung chính HĐ 1 : Cả lớp Bước 1 : - Nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế ? - nêu các biểu hiện rõ nết cảu toàn cầu hoá kinh tế ? - Đối với các nước đang phát triển, trong đó cói Việt Nam toàn cầu hoá kinh tế có những thuận lợi và thách thức gì ? Bước 2 : * H/v trả lời, GV tổng ý và chuẩn kiến thức Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? * H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn đề và chuẩn kiến thức HĐ 2 : Cặp/nhóm Bước 1 : Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh khu vực. Cho ví dụ * H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn đề và chuẩn kiến thức Dựa vào GSK và sự hiểu biết để hoàn thành nội dung bảng sau: Các tổ chức có dân số đông từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất T/c có số thanh viên lớn nhất T/c có số thanh viên ít nhất T/c có số dân đông nhất T/c được thành lập sớm nhất và muộn nhất T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất T/c có BQĐN cao nhất T/c có BQĐN thấp nhất * H/s điền nội dung vào bảng. GV bổ sung và chuẩn kiến thức HĐ 2 : Tập thể Bước 1 : - Khu vực hoá kinh tế có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia ? - Khu vực hoa ùvà toàn cầu hoá có mối quan hệ như thế nào ? - Liên hệ nước ta trong giai đoạn hội nhập khu vực và quốc tế ? Bước 2 : * H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn đề và chuẩn kiến thức I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế : Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới với nhau về nhiều mặt (kt,vh,kh-kt) và tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nề kinh tế. 1. Biểu hiện: a) Thương mại thế giới phát triển mạnh Tốc độ gia tăng, trao đổi hàng hĩa trên thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP b) Đâàu tư nước ngoài phát triển nhanh - 1990 – 2004, tổng đầu tư nước ngồi tăng > 5 lần (1774 tỷ USD tăng 8895 tỷ USD) - Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cĩ vai trị quan trọng: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm c)Thị trường tài chính quốc tế mở rộng Nhiều ngân hàng các nước trên thế giới liên kết lại với nhau, các tổ chức tài chính được thành lập (IMF, WB, ADB) tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia nĩi riêng và thế giới nĩi chung d)Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2. Hệ quả : - Thúc đẩy SX phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu - Đẩy mạnh đầu tư khai thác triệt để KHCN, tăng cường hợp tác quốc tế. - Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế : 1. Các tổ chức liên kết khu vực: a. Nguyên nhân hình thành Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong KV và trên TG, các quốc gia có những nét tương đồng đã liên kết lại với nhau b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực Các tổ chức có dân số đông từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, NAFTA, EU, ASEAN, MERCOSUR T/c có số thanh viên lớn nhất EU T/c có số thanh viên ít nhất NAFTA T/c có số dân đông nhất AFEC T/c được thành lập sớm nhất EU và muộn nhất NAFTA T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất AFEC T/c có BQĐN cao nhất NAFTA T/c có BQĐN thấp nhất ASEAN 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế : - Tích cực + Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế + Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ + Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá - Tiêu cực Đạt ra nhiều vấn đề : Tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia Đánh giá: Xác định các nước thành viên của các tổ chức : AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR trên bản đồ (bản đồ hành chính thế giới) Hoạt động nối tiếp : Hướng dẫn h/s về chuẩn bị bài 3 : Một số vấn đề mang tính toàn cầu 6. Rút kinh nghiệm: .. Tiết 3 Ngày soạn 22/08/2010 Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. Qua đĩ đưa ra các giải pháp khắc phục. - Tác động của con người tới mơi trường làm ơ nhiễm , suy giảm chất lượng các thành phần của mơi trường. - Thực trạng giải pháp bảo vệ mơi trường. - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh. - Kiến thức trọng tâm: Trình bày đặc điểm, hệ quả: bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường, bảo vệ hoà bình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu và khã năng liên hệ thực tế. - Phân tích tác động của con người tới chất lượng mơi trừơng . - Liên hệ thực tế để nhận biết hiện trạng mơi trừơng sống ở địa phương, đất nước. 3 .Thái độ : - Nhận thức được : để giải các vấn đề tịan cầu cần phải cĩ sự địan kết , hợp tác của tồn nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Một số tranh ảnh hoặc đoạn phim về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam - Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới - Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Trình bày những biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hĩa kinh tế. Xu hướng tồn cầu hĩa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? HS nêu những biểu hiện chủ yếu của xu hướng tồn cầu hĩa: Thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngồi tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các cơng ty xuyên quốc gia cĩ vai trị ngày càng lớn... HS nêu những hệ quả của tồn cầu hĩa kinh tế. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học viên Nội dung chính HĐ1 : Nhóm(6 nhóm) -Mục tiêu : Cho HS thấy được sự bùng nổ dân số thế giới chủ yếu là ở các nước đang phát triển, sự già hĩa dân số chủ yếu ở các nước phát triển .Biết được những hậu quả và đưa ra những giải pháp khắc phục. - Các bước tiến hành: - Nhóm 1+2.3: Tham khảo thông tin mục 1, phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi : + So sánh tỉ suất gia tăng dân số TN của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới ? + Sự gia tăng dân số dẫn đế hậu quả gì về mặt kinh tế – xã hội ? +Những giải pháp khắc phục tình trạng tăng dân số. - Nhóm 1+2.3: Tham khảo thông tin mục 2, phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi: + So sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển ? + Dân số già dẫn đế hậu quả gì về mặt kinh tế – xã hội ? + Những giải pháp khắc phục tình trạng già hĩa dân số. * Đại diện các nhóm trả lơì. GV lấy ví dụ bổ sung làm và chuẩn kiến thức. HĐ 2 : Cá nhân/cả lớp -Mục tiêu : HS nắm được thực trạng, nguyên nhân, hậu quả và đưa ra giải pháp khắc phục những vấn đề ơ nhiễm mơi trường. - Các bước tiến hành: Bước 1 : - GV chia lớp ra làm 4 nhĩm, mỗi nhĩm giao 1 vấn đề: + Nhĩm 1: Vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu. + Nhĩm 2: Vấn đề suy giảm tầng ơdơn. + Nhĩm 3: Vấn đề ơ nhiễm nước ngọt, biển và đại dương. + Nhĩm 4 : Vấn đề suy giảm đa dạng sinh học. Các nhĩm thảo luận các vấn đề mơi trường theo theo nội dung: Vấn đề MT Hiện Trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp - Bước 2: Đại diện các nhĩm lên trình bày. * H/s trả lơì. GV lấy ví dụ bổ sung làm và chuẩn kiến thức. GV cho HS biết nguyên nhân dẫn đến ơ nhiễm mơi trường một phần là do dân số đơng và tăng nhanh. HĐ 3 : Cả lớp - Tại sao nói : Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố là những vấn đề đang được thế giới quan tâm ? - Em hiểu thế nào là hoạt động kinh tế ngầm ? cho ví dụ ? * H/s trả lời. GV bổ sung và chuẩn kiến thức (hoặc 1 đoạn phim minh hoạ cho h/s) * GV cho HS thấy được những vấn đề: Xung đột sắc tộc, nạn khủng bố, hoạt động kinh tế ngầmđã ảnh hưởng đến đời sống người dân trên thế giới như thế nào ? Đưa ra những giải pháp khắc phục . I. Dân số : 1. Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh. Năm 2005: 6467 triệu người - Bùng nổ thế giới chủ yếu ở các nước đang phát triển (80% DS; 95% DS tăng hành năm của thế giới) - Dân số nhóm các nước đang phát triển tiếp tục tăng, nhóm nước phát triển có xu hướng chửng lại - Dân số tăng nhanh gây sức ép : TNTN và mội trường; kinh tế-xã hội và chất lượng CS. 2. Già hoá dân số: a. Biểu hiện - Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày cành thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ ngày càng tăng. - Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già - Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu DS trẻ b. Hậu quả - Thiếu lao động - Chi phí phúc lợi cho người già cao II. Môi trường : Biến đổi môi trường Biến đổi k/h toàn cầu và suy giảm tầng ô zôn Suy giảm đa dạng sinh vật Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương ( Xem bảng phụ lục ) III. Một số vấn đề khác : - Nạn khủng bố xuất hiện trên toàn thế giới - Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định TG Phụ lục : Vấn đề MT Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu tịan cầu Trái đđất nĩng lên Mưa axit Lượng CO2 tăng nhanh trong khí quyển→hiệu ứng nhà kính Chủ yếu từ ngành sx điện và các ngành sx than đốt Băng tan, mực nước biển dâng lên ngập một số vùng thấp. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sinh hoạt và sản xuất Cắt giảm lượng CO2,SO2,NO2,CH4 trong sản xuất và sinh hoạt. Suy giảm tầng ơ dơn Tầng ơdơn bị thủng và lỗ thủng ngày càng rộng Hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt thải ra một lượng khí thải CFC lớn . Ảnh hưởng đến sức khỏe mùa màng, sinh vật thủy sinh Cắt giảm lượng CFC trong sản xuất và sinh hoạt Ơ nhiễm nước ngọt, biển và đại dương. Ơ nhiễm biển Ơ nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt Ơ nhiễm biển nghiêm trọng Chất thải cơng nghiệp, nơng nghiệp và sinh hoạt Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ Thiếu nguồn nước sạch, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh` Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. Đảm bảo an tồn hàng hải Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều lồi sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng Khai thác thiên nhiên quá mức Mất đi nhiều lồi sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệuMất cân bằng sinh thái Tồn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. 4. Đánh giá: Giải thích câu nói : Trong bảo vệ môi trường cần phải” Tư duy toàn cầu, hành động địa phương”. 5. Hoạt động nối tiếp : Hướng dẫn h/s về chuẩn bị bài 4 - Tiết 4 : Thực hành 6. Rút kinh nghiệm: .. Tiết 4 Ngày soạn 22/08/2010 Bài 4: Thực hành TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển - Tồn cầu hĩa gây áp lực đối với tự nhiên, làm mơi trường suy thối . - Các nước phát triển chuyển cơng nghệ lỗi thời gây ơ nhiễm sang các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu - Thu thập và phân tích thơng tin về vấn đề mơi trường ở các nước đang phát triển. 3. Thái độ : - Nhận thức đúng đắn về những cơ hội và thách của tồn cầu hĩa đối với các nước đang phát triển. Qua đĩ cĩ thái độ học tập đúng đắn để gĩp phần phục vụ quê hương, đất nước . II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh - Đưa bố cục bài làm lên màn hình(máy tính hổ trợ) hoặc GV viết dàn ý lên bảng - Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Học bài mới: HĐ 1 : Nhóm (7 nhóm) Mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung trong SGK. Các nhóm tiến hành thảo luận và tổng hợp kết quả. HĐ 2 : Bước 1 : Các nhóm thảo luận và viết báo cáo Yêu cầu: Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng , đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến Sắp xếp các kết luận theo thứ tự các ô kiến thức Kết luận chung về cơ hội đối với các nước đang phát triển Kết luận chưng về thách thức đối với các nước đang phát triển Bước 2 : * Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý. * GV chuẩn kiến thức: Lưu ý GV cho HV thấy được Tồn cầu hĩa gây áp lực đối với tự nhiên, làm mơi trường suy thối .Các nước phát triển chuyển cơng nghệ lỗi thời gây ơ nhiễm sang các nước đang phát triển. Qua đĩ đưa ra những giải pháp khắc phục. Đánh giá: Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay khoa học và công nghệ đã tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn h/v chuẩn bị bài 5 - Tiết 5: Một số vấn đề của châu Phi 6. Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Ngày soạn 05/09/2010 Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Là một châu lục giàu TN khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng - Khai thác TNTN ở các nước Châu Phi làm suy thối mơi trường. - Cần cĩ giải pháp khai thác TNTN hợp lí. - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật chiến tranh đe doạ - Nền kinh tế có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ, bảng số liệu, phương pháp nhận biết thông tin để nhận thức về các vấn đề châu Phi - Thu thập và phân tích thơng tin về khai thác TN làm ảnh hưởng tới chất lượng mơi trường. 3. Thái độ: - Chia sẻ với những khĩ khăn mà người dân Châu Phi trãi qua. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế châu Phi - Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi - Máy vi tính, máy chiếu (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành của HS. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học viên Nội dung chính HĐ 1 : Cá nhân Mục tiêu: HV thấy được tài nguyên khống sản và tài nguyên rừng ở Châu Phi ngày càng cạn kiệt, thấy được hậu quả và đưa ra những giải pháp khắc phục. - Các bước tiến hành: Bước 1 : - Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết của bản thân cho biết đặc điểm khí hậu và cảnh quan của châu Phi ? - Kể tên những khống sản và cho biết tình hình khai thác khĩang sản ở Châu Phi ? - Hậu quả của việc khai thác rừng của châu Phi ? - Nêu những biện pháp khắc phục ? * H/v trả lời. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức HĐ 2 : Cặp đôi -Mục tiêu : Cho HS thấy được tình hình dân cư xã hội Châu Phi là nguyên nhân chính dẫn đến việc gây ơ nhiễm mơi trường và cạn kiệt tài nguyên. Qua đĩ đưa ra giải pháp khắc phục. - Các bước tiến hành : Bước 1: -Dựa vào hình 5.1 so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới ? Phiếu học tập Một số đặc điểm dân cư Mức độ - Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao - Gia tăng dân số tự nhiên cao - Tuổi thọ TB thấp - Trình độ dân trí thấp - HS nêu những đặc điểm xã hội nổi bật ở Châu Phi ? Bước 2: * H/s trả lời và điền nội dung bảng. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức - GV cho HS biết việc dân số Châu Phi đơng và tăng nhanh, tình trạng đĩi nghèo cịn nặng nềlà nguyên nhân dẫn đến việc ơ nhiễm mơi trường và cạn kiệt tài nguyên. - Yêu cầu HS đưa ra các giải pháp khắc phục. GV cũng cố lại. HĐ 3 : Cả lớp Bước 1: Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tình hình phát triển kinh tế châu Phi ? Bước 2: * H/s trả lời. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức I. Một số vấn đề về tự nhiên : - Khí hậu đặc trưng: Khô và nóng - Cảnh quan chính : Hoang mạc và xa van - Tài nguyên: Khoáng sản; rừng (bị khai thác quá mức) * Biện pháp: - Khai thác hợp lí TNTN - Tăng cường thuỷ lợi hoá II. Một số vấn đề dân cư - xã hội: 1. Dân cư: - Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao - Gia tăng dân số tự nhiên cao - Tuổi thọ TB thấp - Trình độ dân trí thấp 2. Xã hội: - Xung đột sắc tộc - Tình trạng đói nghèo nặng nề - Bệnh tật hành hành; HIV; sốt rét... - Chỉ số HDI thấp * Hiện nay có nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ. Như : Việt Nam hổ trợ về giảng dạy và tư vấn kĩ thuật III. Một số vấn đề về kinh tế : - Nhiều nước nghèo kinh tế kém phát triển (GDP đầu người thấp, cơ sở hạ tầng kém..) - Nguyên nhân: + Bị thực dân thống trị trong thời gian dài + Xung đột sắc tộc + Khã năng quản lí kém + Dân số tăng nhanh Đánh giá : Hãy phân tích các tác động của những vấn đề dân cư và xã hội của châu Phi đến sự phát triển kinh châu lục này ? Hoạt động nối tiếp : Hướng dẫn h/s chuẩn bị bài 5 - Tiết 6 : Một số vấn đề của Mĩ La Tinh. 6. Rút kinh nghiệm: .. Tiết 6 Ngày soạn 13/09/2010 Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mĩ La Tinh có ĐKTN thuận lợi cho phát triển kinh tế, song việc khai thác TNTN ở các nước Mĩ la tinh làm suy thối mơi trường. Cần cĩ giải pháp khai thác TNTN hợp lí. - TNTN được khai thác chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn. - Phân tích được tình trạnh kinh tế phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nước Mĩ La Tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ, bảng số liệu, phương pháp nhận biết thông tin để nhận thức về các vấn đề Mĩ La Tinh. - Thu thập và phân tích thơng tin về khai thác TN làm ảnh

File đính kèm:

  • docgiao an dia lop 11 bai 1 den bai 7.doc